Tiết : 5 Thứ ., ngày . tháng . năm 200.
Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH
Tiết : 5 Thứ ., ngày . tháng . năm 200... Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Kiến thức : Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Ổn định : Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh tìm một số từ chỉ tên người, tên vật. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Giáo viên đưa ra câu : “ Ở Việt Nam có rất nhiều sông núi”. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng trong câu trên. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về cách viết các từ đó. Tại sao trong câu có từ viết hoa có từ không ? Muốn biết điều đó, lớp mình cùng học giờ Luyện từ và câu hôm nay. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc. Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2. Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? Các từ dùng để gọi tên riêng một loại sự vật nói chung không phải viết hoa. Các từ ở cột 2 có nghĩa là gì ? Cách viết tên riêng của một sự vật cụ thể như thế nào ? Bài tập 2 : Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh viết tên 2 bạn trong lớp. Viết tên dòng sông, núi quê em. Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ? Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài tập 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh từng nhóm nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhóm. Củng cố, dặn dò : Giáo viên tổng kết tiết học, tuyên dương các em tích cực đóng góp xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa chú ý. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Hát. Trò chơi khởi động. 2 học sinh trả lời miệng. 3 học sinh lên bảng đặt câu có từ chỉ người, vật và gạch chân dưới những từ đó. Cả lớp làm vở nháp. Học sinh đọc câu mẫu. Học sinh tìm : Việt Nam, sông, núi. “Việt Nam” viết hoa, “sông”, “núi” không viết hoa. Học sinh tìm : (sông) : sông Hồng, sông Thương, (núi) : Tản Viên, Bà Đen. (thành phố) : Hà Nội, Hải Phòng. Gọi tên một loại sự vật. Học sinh nhắc lại. Đồng thanh. Học sinh : gọi tên riêng của một sự vật cụ thể. Học sinh : Viết hoa. (Học sinh : Đọc đồng thanh) Học sinh : Đọc. Học sinh : Làm vở nháp. Học sinh : Vì đó là tên riêng. Học sinh : Đọc “Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Hoạt động nhóm đôi (Một em đặt : Ai, một em đặt : là gì) và ngược lại. Ph.pháp hỏi đáp Ph.pháp luyện tập Ph.pháp quan sát Ph.pháp hỏi đáp Ph.pháp luyện tập Ph.pháp giảng giải. Ph.pháp luyện tập Họp nhóm @ Kết quả : .
Tài liệu đính kèm: