Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao

Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao

Môn: Từ và câu

Lớp : 2G

Tiết : 25 Tuần: 25

Tên bài dạy:

Từ ngữ về sông biển

 Đặt và trả lời câu hỏi với :VÌ SAO ?

I. Mục tiêu :

 1. Mở rộng vốn từ về sông biển.

 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao.

II. Đồ dùng dạy học

- Thẻ từ (làm bằng bìa cứng hoặc giấy).

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 13096Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 25: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Từ và câu 
Lớp : 2G
Tiết : 25 Tuần: 25
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2004
Tên bài dạy:
Từ ngữ về sông biển 
 Đặt và trả lời câu hỏi với :Vì sao ?
I. Mục tiêu :
 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 
 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao. 
II. Đồ dùng dạy học
Thẻ từ (làm bằng bìa cứng hoặc giấy).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1'
8'
I. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy điền tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Dữ như.... c) Khỏe như....
b) Nhát như.... d) Nhanh như...
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc).
VD: Khoẻ như trâu
 Cao như sếu
 Dốt như bò
II. Bài mới.
1. Giới thiệu . 
2.Hướng dẫn giải bài tập.
Bài 1 : Tìm các từ ngữ có tiếng biển.
VD: Tàu biển, biển cả.
 a. biển + .......
 có từ: biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển xa, biển đảo...
b. .....+ biển
 có từ: cửa biển, bờ biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, cửa biển.....
* Phương pháp Kiểm tra, đánh giá.
- 1 Hs lên bảng làm lại BT2 .
-Hs dưới lớp chữa bài và nói thêm 2-> 3 cụm từ so sánh.
-Hs chữa bài.
- Nhận xét cho điểm
-Gv nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học.Ghi tên bài lên bảng. HS mở SGK
- HS đọc đề bài
- GV hỏi: 
 + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?(có 2 tiếng)
Trong mỗi tiếng trên, tiếng biển đứng trưcs hay đứng sau?(từ tầu biển có tiếng biển đứng sau , từ biển cả có tiếng biển đứng trước)
_- GV viết sơ đồ cấu tạo từ
- HS làm việc theo nhóm để tìm từ
- Đại diện các nhóm lên viết từ, nhóm nào viết được nhiều từ nhất thì nhóm đó sẽ thắng.Thời gian diễn ra chơi là 4 phút.
-Hs cùng Gv chữa bài.(nếu Hs nào chưa hiểu nghĩa của từ thì Gv cần giải thích)
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
6'
4'
10'
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.(sông)
Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.( suối)
Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền (hồ). 
Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Cách làm: Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. (khi nào, như thế nào, ở đâu, vì sao). Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ và đúng ý. 
Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau. 
a, Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? ( Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. / ( Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước thuỷ tinh.)
b, Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. (Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương. / Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen, muốn giành lại Mị Nương.)
c, Vì sao ở nước ta có nạn lụt? (ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Gv gọi 3 Hs nói đáp án của mình.
-Hs và GV nhận xét.
- GV chốt lại đáp án đúng
- HS đọc lại từ, đọc lại nghĩa của từ
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.Hs khác đọc thầm.
* Gv hướng dẫn hs cách đặt câu hỏi
- Hs phát biểu ý kiến. Gv cùng Hs khác nhận xét và chọn câu hỏi phù hợp (vì sao). 
- Gv ghi kết quả lên bảng.
- Gọi 2 đến 3 Hs đọc lại câu này. 
- Cả lớp đọc đồng thanh( chú ý đọc đúng ngữ điệu câu hỏi). 
- HS đọc yêu cầu
- Hs thảo luận theo nhóm 2 để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy. 
- Đại diện các nhóm lên đọc kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Gv ghi bảng một vài cách trả lời khi Hs đọc kết quả
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
1'
Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ ở nước ta có nạn lụt vì Thuỷ Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh năm nào cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh 
III. Củng cố, dặn dò.
Khi muốn tìm hiểu một nguyên nhân hay một lý do nào đấy thì ta phải đặt câu hỏi “Vì sao”. 
- Về nhà tự tìm thêm một số từ ngữ về sông biển. Làm bài tập trong vở BTTV
- Hỏi: Khi nào cần dùng câu hỏi có từ để hỏi là Vì sao?
- Gv nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC t 25.doc