Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 24: Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 24: Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy

Lớp : 2B Tên bài dạy:

Tiết : 24 Tuần 24 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên , một số đặc điểm của chúng)

- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.

- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập1,2, 3

- Tranh phóng to các con vật trong bài tập 1

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1793Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 24: Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện Từ và Câu
Thứ năm ngày t háng 2 năm 2004
Lớp : 2B
Tên bài dạy:
Tiết : 24 Tuần 24
Từ ngữ về loài thú - Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên , một số đặc điểm của chúng)
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập1,2, 3
- Tranh phóng to các con vật trong bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học chủ yếu
Phương pháp. hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
7’
7’
A. Kiểm tra bài cũ:
 Từ ngữ về muông thú
.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập: 
* Bài tập 1: 
- Cáo, Chồn, Thỏ, Sóc, Nai, Hổ
- tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn
Cáo tinh ranh. Gấu trắng tò mò.
Sóc nhanh nhẹn. Nai hiền lành.
Thỏ nhút nhát. Hổ dữ tợn.
* Bài tập 2:
Sau khi hs điền xong gv giải thích thêm cho hs ý nghĩa của câu đó
a) Dữ như hổ: (Chỉ người nóng tính)
b) Nhát như thỏ. (Chỉ người nhút nhát)
c) Khoẻ như voi. (Khen người có sức khoẻ tốt)
d) Nhanh như sóc. (Khen người nhanh nhẹn)
- VD: Chậm như rùa./ Chậm như sên.
Hót như khướu./ Nói như vẹt./ Nhanh như cắt./ Khoẻ như trâu.
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
- Gọi 2 hs lên bảng.( Thực hành theo cặp 1 hs hỏi – 1 hs trả lời) 
- Hs 1 nói: Thú dữ, nguy hiểm (hoặc thú không nguy hiểm). Hs 2 nêu tên con vật đó.
- Hs thực hành hỏi đáp theo mẫu:” như thế nào?”
- 4 hs lên bảng 
- Nhận xét, cho điểm từng hs.
* Phương pháp luyện tập, thực hành.
- Một hs nêu yêu cầu: Chọ cho mỗi con vật trong tranh một từ chỉ đúng đặc điẻm của nó.
+ Bức tranh vẽ những con vật nào?
+ Cả lớp đọc đồng thanh các thẻ từ chỉ đặc điểm của các con vật.
+ 2 hs lên bảng gắn thẻ từ vào tranh vẽ con vật. Cả lớp làm bài vào vở. 
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cả lớp chữa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu của đề bài: hãy chọn và viết tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống:
+ 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
+ Chữa bài
Thời gian
Nội dung các hoạt động
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
7’
8’
* Bài 3: 
- Tứ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Cụm từ ở đằng trước chưa phải là câu nên ta chỉ dùng dấu phẩy để ngắt ý.
- Khi hết câu ( Khi hết ý, muốn diễn đạt sang ý khác)
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi đoán tên:
VD: 1hs đeo thẻ có từ con hổ.
Các bạn ở dưới có thể đặt câu hỏi:
+ Cậu to khoẻ phải không?
+ Cậu là con gấu phải không?
+ Cậu có lông vằn phải không? 
+ Cậu rất hung dữ phải không? 
+ Cậu là con hổ phải không?
- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét và cho điểm hs
+ Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
- G.v nêu yêu cầu bài:Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:
+ Hs làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt, 
+ Gv cho 2 hs làm bài ra giấy khổ to để chữa trên bảng lớp.
+ Từng hs đọc bài làm của mình, cả lớp đối chiếu với bài làm để tìm ra kết quả đúng.
+ Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
+ Khi nào chúng ta phải điền dấu chấm?
+ Gv chốt lại bài làm đúng.
- Chơi trò chơi: nhằm củng cố đặc điểm con vật cho hs.
+ Gọi 1 hs lên làm con vật, bằng cách đeo thẻ từ trước mặtvà quay lưng lại phía các bạn.
+ Hs ở dưới lớp nêu đặc điểm con vật, nếu đúng thì hs đeo thẻ nói “ đúng” , nếu sai thì hs đeo thẻ nói “ sai” .
+ Chú ý cho nhiều lượt hs chơi
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctc tuan 24.doc