Tuần : 8 - Tiết: 8 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu (động từ).
2. Biết lựa chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao.
3. Luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động trong câu cùng làm một nhiệm vụ ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Môn: từ và câu Thứ .ngày . tháng . năm 2005 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tuần : 8 - Tiết: 8 Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I. Mục tiêu: Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu (động từ). Biết lựa chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao. Luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động trong câu cùng làm một nhiệm vụ ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ 1’ 10’ 7’ 7’ 3’ 2’ Kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ: Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống a. Chúng em.....nghe cô giáo giảng bài. b. Thày Minh .......môn Hát nhạc. c. Bạn Ngọc ......giỏi nhất lớp em. d. Mẹ....... chợ mua cá về nấu ăn. e. Hà dang....lau bàn ghế. - Hãy tìm các từ chỉ hoạt động của người? Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật, luyện dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động trong câu cùng làm một nhiệm vụ ngữ pháp. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Tìm từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau. Con trâu ăn cỏ. - Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu ?( từ con trâu) - Con trâu đang làm gì?( ăn cỏ) - ăn chính là từ chỉ hoạt động trong câu. Những con bò uống nước dưới sông. Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. - Từ nào chỉ hoạt động của loài vật? Trạng thái của sự vật? - Tìm thêm từ chỉ hoạt động của loài vật và từ chỉ trạng thái của sự vật khác. Hãy đặt câu với từ đó. Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:( giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) - Những từ cần diền thuộc từ loại gi?(từ chỉ hoạt động của loài vật) Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc Từ nào chỉ hoạt động của mèo? Của chuột? Từ nào chỉ hoạt động giống nhau? Từ nào chỉ hoạt động khác nhau? Bài tập 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau: - Hãy tìm từ chỉ hoạt động trong câu a?( học tập, lao động) - Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu, người ta dùng dấu phẩy. Hãy suy nghĩ và cho biết ta nên đặt dấu phẩy vào đâu?( sau cụm từ: học tập tốt) a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo rất yêu thương, quý mến HS. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thày giáo, cô giáo. * Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. C.Củng cố- dặn dò: - Ôn lại từ chỉ hoạt động trạng thái. - Trong bài hôm nay chúng ta đã tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái nào?( ăn, uống, toả, đuổi, giơ, chạy, luồn, học tập, lao đọng, yêu thương, quý mến, kính trọng, biết ơn). *PP kiểm tra, đánh giá - 5 HS lên làm các câu lên bảng. - Cả lớp trả lời miệng câu hỏi của GV. - Cả lớp nghe và nhận xét. *PP thuyết trình. - GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài lên bảng. - HS nhắc lại nội dung bài. - HS mở SGK. *PP gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc câu a. - GV hỏi - GV nêu. - 1 HS đọc câu b, c suy nghĩ và tìm các từ còn lại. - HS chữa bài. - GV hỏi. - Yêu cầu nâng cao. - GV treo bảng phụ viết nội dung bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm từ cần điền vào chỗ trống. - Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV hỏi. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi. - HS suy nhgĩ trả lời. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Cả lớp nghe và nhận xét. - HS luyện đọc các câu sau khi đã điền dấu phẩy, nhớ nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy. - Hãy nối tiếp nhau thi tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - GV hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - Nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: