Giáo án Luyện từ 2 tuần 5: Danh từ riêng “ai là gì?”

Giáo án Luyện từ 2 tuần 5: Danh từ riêng “ai là gì?”

 LUYỆN TỪ

 DANH TỪ RIÊNG “AI LÀ GÌ?”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì?

3. Thái độ:

- Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ

- HS: SGK.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1843Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ 2 tuần 5: Danh từ riêng “ai là gì?”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TỪ
 DANH TỪ RIÊNG “AI LÀ GÌ?”
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng.
Kỹ năng: 
Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì?
Thái độ: 
Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời.
Thầy nhận xét
3. Giới thiệu: (1’)
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì?à Ghi bảng.
4.Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: HS làm bài tập
* MT : Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
* PP : Thảo luận, thực hành.
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài?
GV chốt: 
Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung
Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Hanh Thông là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ.
Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau?
GV chốt:
Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa.
Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa.
Bài 2: 
Nêu yêu cầu:
GV cho từng nhóm trình bày
3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp.
3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em.
v Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
* MT : Biết giới thiệu trường, môn học, làng xóm của em.
* PP : Luyện tập, động não,thực hành.
Bài 3:
Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu mẫu.
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?
c) Giới thiệu làng xóm?
GV nhận xét 
5. Củng cố – Dặn dò (4’)
Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ riêng.
GV cho HS thi đua viết lại danh từ riêng cho đúng.
(hồ) Ba Bể	(sông) Bạch Đằng
(núi) Bà Đen	(cầu) Bông
Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu theo mẫu.
Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì?
- Hát
- HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm (đôi)
- Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa
- Hoạt động nhóm
- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu. HS đọc
- Trường em là Trường Tiểu học Hanh Thông.
- Môn TV là môn em thích nhất.
- Xóm em là xóm có nhiều trẻ em nhất.
- Lớp nhận xét 
- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa.
 - 2 đội thi đua viết nhanh và đúng sẽ thắng.
 - HS thi đua tìm.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc