Giáo án Luyện từ 2 tuần 21: Từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?

Giáo án Luyện từ 2 tuần 21: Từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?

LUYỆN TỪ

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.

2. Kỹ năng:

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.

- HS: Vở.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3945Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ 2 tuần 21: Từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
Kỹ năng: 
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu: (1’)
Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. 
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập .
 MT : Giúp HS giải đúng các bài tập.
 PP : Động não, thực hành
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác.
v Hoạt động 2: HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
 +MT : Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
 +PP : Thực hành.
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim.
 Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
Mở sgk trang 27.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
Làm bài theo yêu cầu.
Bài bạn làm bài đúng/ sai.
Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
Hoạt động lớp, cá nhân. 
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Làm bài theo cặp.
Một số cặp lên bảng thực hành:
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
- HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Ta dùng từ “ở đâu?”
Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
Một số cặp HS trình bày trước lớp.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
2 HS thực hành: 
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc