Giáo án lớp - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Tuần 11

Giáo án lớp - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Tuần 11

I. Mục tiêu :

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5)

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 11
 Từ ngày 29/10/2012 2/11/2012 
---–—&–—---
THỨ
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
HAI
29/10/2012
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Bà cháu (tiết 1)
Bà cháu (tiết 2)
Luyện tập
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
BA
30/10/2012
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Tự nhiên - Xã hội
GV chuyên
Bà cháu
12 trừ đi một số: 12 - 8
Tập chép: Bà cháu
Gia đình
TƯ
31/10/2012
Tập đọc
Toán
Thủ công
Âm nhạc
Cây xoài của ông em
32 - 8
Ôn tập chương I – Kĩ thuật gấp hình
GV chuyên
NĂM
01/11/2012
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
GV chuyên
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
52 - 28
Chữ hoa I
GV chuyên
SÁU
02/11/2012
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Nghe – viết: Cây xoài của ông em 
Luyện tập 
Chia buồn, an ủi
Sinh hoạt sao 
 Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
- HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
+ Giới thiệu: 
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- Giải nghĩa từ khó: đầm ấm, màu nhiệm
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
+ Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét, cho điểm 
+ Đọc đồng thanh 
Tiết 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
1/ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
2/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
3/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
4/ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? (HS khá, giỏi TL)
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
5/ Câu chuyện kết thúc như thế nào? 
- Giáo dục tình bà cháu.
+ Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học- Dặn về nhà học bài; chuẩn bị bài sau: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, 
- Đọc nối tiếp từng câu
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.// 
- HS giải nghĩa
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Bà và hai anh em 
1. Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
2. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
3. Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
4. Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
5. Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà cửa thì biến mất. 
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.
- Về nhà đọc bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
***************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 - Tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét
+ Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính 
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài. 
- GV nhận xét; ghi điểm
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài. 
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
a) 41 51 b) 71 38
 - 25 - 35 - 9 + 47
 16 16 62 85
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a) x + 18 = 61 ; b) 23 + x = 71
 x = 61- 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
- HS nhận xét
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số ki-lô-gam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- HS nhận xét
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
***********************************
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu :
 - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
II. Chuẩn bị :
 - Các câu hỏi từ bài 1 đến bài 5
III. Thực hành kĩ năng :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Giới thiệu bài thực hành
3.Thực hành :
a. Học tập, vệ sinh đúng giờ :
1/ Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ?
2/ Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ?
 b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi :
3/ Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em
 c. Gọn gàng, ngăn nắp :
4/ Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ?
5/ Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ?
 d. Chăm làm việc nhà :
6/Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
7/ Nêu những việc đã làm được ở nhà
 e. Chăm chỉ học tập : 
8/ Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ?
9/ Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ?
4. GV nhận xét và dặn dò:
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và trả lời
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
***************************************************************TThứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy – Học :
- GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
 Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung 
3. Bài mới 
* Giới thiệu: 
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: 
- HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
+ Tranh 1 
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào ? 
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? 
- Ai đưa cho hai anh em hạt đào ? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? 
+ Tranh 2 
- Hai anh em đang làm gì? 
- Bên cạnh mộ có gì lạ? 
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
+ Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
- Vì sao vậy? 
+ Tranh 4 
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
- Điều kì lạ gì đã đến? 
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi HS nhận xét. 
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà luyện kể thêm 
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ g ...  1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
+ HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét 
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, n, ư, ơ, i, a, : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào Vở Tập viết
- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau.
**********************************************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Chính tả
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT 3a.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và BT2; 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Cây xoài của ông em
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
+ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
+ Soát lỗi: như tiết trước
+ Thu và chấm bài: như tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi.
+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cử 2 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
(ghềnh, gà, gạo, ghi)
- 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống: 
a) s hay x
- 2 nhóm làm bài tập 3a. (sạch, sạch, xanh, xanh)
- HS đọc
- 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a,b), BT4.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 52 - 28
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
 + Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính 
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3: 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài. 
- Gọi 2 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét cho điểm HS
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Muốn biết có bao nhiêu con gà ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số bị trừ 
- Hát
- 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
-HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6 12 – 10 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
a) 62 72 b) 53 36
 - 27 - 15 + 19 + 36
 35 57 72 72
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- 2 HS thực hiện bảng lớp 
a) x + 18 = 52 ; b) x + 24 = 62
 x = 52 – 18 x = 62 - 24
 x = 34 x = 38
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- Thực hiện phép tính: 42 – 18. 
 Bài giải 
	Số con gà có là: 
	 42 – 18 = 24 (con) 
	 Đáp số: 24 con 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
****************************************
Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu :
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3).
II. Chuẩn bị :
 - GV: Tranh minh họa trong SGK 
 - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh.
-Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 
- Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài: ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
+ Bài 2
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
- Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? 
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? 
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 3 
- Phát giấy cho HS 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm 
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS nghe
Tam Mỹ Đông, ngày 2/11/2012
Ông bà yêu quý!
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ông bà có hư hỏng gì không? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khỏe, may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
 Q. Như 
- Gọi HS đọc bài làm của mình 
- Nhận xét bài làm của HS 
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa; Chuẩn bị bài: Gọi điện 
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- HS nhắc lại tựa bài
- Đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Ông bị vỡ kính 
- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới ông nhé! 
- Nhận giấy 
- Đọc yêu cầu và tự làm 
- HS nghe
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
**********************************
SINH HOẠT TẬP THỂ 
SINH HOẠT SAO
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua, lên kế hoạch tuần 12 . 
- Xây dựng phong trào thi đua học tập, việc tự học của HS. Kiểm tra việc rèn chữ, giữ vở.
- Củng cố nề nếp sinh hoạt SNĐ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động động của học sinh
1. Ổn định:
- Tập hợp hàng dọc.
- Điểm danh báo cáo.
- Hát nhi đồng ca.
2. Tổ chức sinh hoạt:
- Y/C các sao báo cáo thành tích đã làm được trong tuần.
- GV chốt ý bổ sung, nhận xét tổng quát các hoạt động của lớp.
* Từng sao sinh hoạt.
* Các sao sinh hoạt chung. 
3. Ôn lại chủ điểm:
4. Tổ chức trò chơi:
- Nêu tên một số trò chơi: Tín hiệu giao thông, mèo đuổi chuột, thò thụt,
5. GV tổng kết giờ sinh hoạt:
- Nêu ưu và tồn tại.
- Khen ngợi những HS có tinh thần trong sinh hoạt.
- Khen sao có sinh hoạt tốt.
6. Nhận xét- Dặn dò:
- Khen những sao múa đẹp, hát hay; cá nhân thực hiện tốt giờ sinh hoạt sao.
- Về nhà luyện tập thêm bài múa cho đều.
- Tập hợp 3 hàng dọc (mỗi tổ 1hàng)
- Báo cáo theo tên (tổ 1 đến tổ 3).
- Hát tập thể.
- Các sao lần lượt báo cáo những thành tích của sao mình trong suốt một tuần
 (Học tập: Trực nhật; Múa hát tập thể; Thể dục;).
- Lớp trưởng nhận xét.
- Sinh hoạt theo đội hình vòng tròn nhỏ
(mỗi sao tự quản).
- Sinh hoạt theo vòng tròn lớn (Lớp trưởng điều khiển): Múa theo chủ điểm tháng; Kể chuyện; Trò chơi,
- Một số HS nêu lại chủ điểm tháng 10
“Chăm ngoan học giỏi”.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Lớp trưởng hô: Nhi đồng 2B.
- Cả lớp đáp: “Vâng lời Bác Hồ dạy 
 Em xin hứa sẵn sàng
 Là con ngoan trò giỏi
 Cháu Bác Hồ kính yêu”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 11 2012 2013.doc