Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2
Tiết 1
Chào cờ
---------------------------------------------
Tiết 2: Học vần Tập đọc
T.165:ăc-âc T.55: Chuyện bốn mùa
A.Mục tiêu
- HS đọc và viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ruộng bậc thang .
-Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( trả lời được CH1,2, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
Tuần 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Nhóm trình độ 1 Nhóm trình độ 2 Tiết 1 Chào cờ --------------------------------------------- Tiết 2: Học vần Tập đọc T.165:ăc-âc T.55: Chuyện bốn mùa A.Mục tiêu - HS đọc và viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ruộng bậc thang . -Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( trả lời được CH1,2, 4). - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. B.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ cho phần luyện nói C.Các hoạt động dạy học * Hoạt động chung : Hát tạp thể * Hoạt động nhóm : HS: - Viết: con sóc, bác sĩ. - Đọc bài trong SGK GV: Nhận xét a. Giới thiệu bài mới Vần: ăc, âc HS: - Đọc: ăc, âc b. Dạy vần: + Vần: ăc HS: Phân tích cấu tạo vần: ăc -Đánh vần: ă – c – ăc ( cn, n, đt ) + Tiếng và từ khoá: GV: H. - Để có tiếng mắc ta phải thêm âm gì và dấu thanh gì? Ghi : mắc HS: Nêu vị trí và đánh vần tiếng: Mờ – ăc – mắc – sắc – mắc ( cn, n đt ) GV: GT từ khoá qua tranh Ghi : mắc áo HS: Đọc trơn cả từ: ă – c – ăc mờ – ăc – măc– sắc – mắc mắc áo ( cn, n, đt ) + Vần: âc ( Quy trình tương tự) -So sánh vần âc và ăc c. Đọc từ ứng dụng: GV: Ghi: màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân -Giải nghĩa từ Đọc mẫu từ A. Mở đầu: - Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1 - Mở mục lục sách Tiếng việt 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm - Đơm: Nảy ra - Bập bùng c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. * Dặn dò chung -------------------------------------------------------- Tiết3 : Học vần. Tập đọc. T. 165:ăc-âc T. 56: Chuyện bốn mùa A.Mục tiêu - HS đọc và viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ruộng bậc thang -Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( trả lời được CH 1, 2, 4). - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. B.Đồ dùng dạy học GV.Tranh minh họa phần luyện nói C.các hoạt động dạy học a. Luyện đọc: HS: - Đọc lại bài tiết 1: ( cn, n, đt) + Đọc câu ứng dụng: GV: Giới thiệu câu ứng dụng qua tranh Ghi: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa HS: Tìm tiếng chứa vần vừa học GV: Đọc mẫu câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng: (cn, n ) b. Luyện viết: GV: HD hs viết bài trong vở HS: Viết bài trong vở tập viết GV: Chấm một số bài, nhận xét bài viết c. Luyện nói: GV: Cho hs quan sát tranh, đọc tên bài luyện nói: Ruộng bậc thang Giải thích nội dung tranh HS: Luyện nói theo tranh và câu hỏi gợi ý của gv + Ruộng bậc thang thường có ở đâu? + Nhà em có ruộng bậc thang không? + Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì? GV: HD hs đọc bài trong SGK HS: 1-2 hs đọc bài trong SGK 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? Câu 2: - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông. - Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ? b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ? - Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ? Câu 3: - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ? Câu 4: - Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Qua bài muốn nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại: - Trong bài có những nhân vật nào ? - Thi đọc truyện theo vai - Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. *Dặn dò chung. GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Đạo đức T.19: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo(T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu được các biểu hiện lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo - Biết vì sao phải lễ phép với thầy cô giáo -Thực hiện lễ phép với thầy cô giáo . B- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 1. - 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm C- Các hoạt động dạy- học: I- Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy – học bài mới: 1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm. - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào ? - HD HS phân tích tiểu phẩm. - 1 vài em nêu - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. + Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu? + Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? + Khi vào nhà bạn đã làm gì? + Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép + Các em cần học tập điều gì ở bạn ? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô. + Em chào cô. Em mời cô vào nhà uống nước ạ. + Em rót nước mời cô giáo uống 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và nói ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị sắm vai - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo. + Thầy cô giáo thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? + Những lời yêu cầu khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS ? + Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. 4- Củng cố – dặn dò: - GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học. + HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ _______________________ Tiết 5: Toán Toán T.73: Mười một - mười hai T. 91 : Tổng của nhiều số *Những KT đã biết liên quan đến bài học -HS đã biết : Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị *Những KT mới cần hình thành cho hs : Đọc viết các số & nêu được cấu tạo các số có 2 chữ số *Những KT đã biết liên quan đến bài học -HS biết đặt tính thực hiên tính theo hàng dọc *Những KT mới cần hình thành cho hs : -Biết thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. A. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10. - Viết đợc các số theo thứ tự qui định. - Viết đợc phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán . - Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện đợc phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm được cỏc BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. B.Đồ dùng dạy học GV.Sách vở cho HS C.Các hoạt động dạy học * Hoạt động chung : Hát tập thể * Hoạt động nhóm : * HĐ 1 - Kiểm tra bài cũ: -1HS lên bảng - Dưới lớp theo dõi và NX 2- Giới thiệu số11: - GV dùng bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. + 10 còn gọi là mấy chục? + Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị. - GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau. 3- Giới thiệu số 12: + Tay trái cô cầm mấy que tính ? + Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính ? - GV ghi bảng số 12 và cho HS đọc. + Số 12 có mấy chữ số? +12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV giải thích : số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái, 2 ở bên phải. - Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị. Bài 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trg - GV gọi HS đọc đầu bài. Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn theo mẫu: - Gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm vào sách rồi cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: Tô màu vào 11 HTG và 12 hình vuông: - GV HD học sinh tô màu vào sách. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - NX giờ học và giao bài về nhà a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Viết: 2 + 3 + 4 = ? - Đây là tổng của các số 2, 3, 4 - Đọc: Hai + ba + bốn. - Yêu cầu HS tính tổng. - Gọi HS đọc ? a. Viết theo cột đọc ? - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách thực hiện ? - Cho một số học sinh nhắc lại. b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 c.Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 3: Số - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. *Hoạt động chung : GV nhận xét ,dặn dò chung Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết:1 Học vần Kể chuyện T: 167 uc - ưc T19: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ruộng bậc thang . - Dựa theo tranh gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn một(BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện(BT2). - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động chung. - Phổ biến môn học, giao nhiệm vụ 2. Hoạt động nhóm: HS: - Viết: màu sắc, ăn mặc - Đọc bài trong SGK GV: Nhận xét a. Giới thiệu bài mới Vần: uc, ưc HS: - Đọc: uc, ưc b. Dạy vần: + Vần: uc HS: Phân tích cấu tạo vần: uc Đánh vần: u – c – uc ( cn, n, đt ) + Tiếng và từ khoá: GV: H. - Để có tiếng trục ta phải thêm âm gì và dấu thanh gì? Ghi : trục HS: Nêu vị trí và đánh vần tiếng: trờ – uc – truc – nặng – trục ( cn, n đt ) GV: GT từ khoá qua tranh Ghi : cần trục HS: Đọc trơn cả từ: u – c – uc trờ – uc – truc– nặng – trục cần ... h nào vẽ về cuộc sống ở TPhố. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài18,19 yêu cầu các em đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài. Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi: + Bức tranh ở trang 38,39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại - 2 - 3 học sinh trả lời + Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn. + Bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. + Khi đền đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch. + Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi. HĐ3 : Củng cố dặn dò: ( 4') sao em biết ? + Bức tranh ở trang 40,41 vẽ về cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? - Một số HS đóng vai người đi bộ, xe máy,ô tô - Một số khác đóng vai xe máy, ô tô -GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học ______________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết: 1Tập viết Chính tả ( Nghe – viết) T: 17 Tuốt lúa, hạt thóc. T.58: Thư trung thu * Những KTđã biết liên quan đến bài - Cách trình bày thơ 5 chữ ở các bài trước. * Những KT mới cần hình thành - Biết Nghe – viết chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã. I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, giấc ngủ, máy xúc... - Biết viết liền nét kiểu chữ thường,cỡ vừa theo vở tập viết. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 1.Kiến thức: - Biết Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã. 2.Kỹ năng:- Trình bầy đúng hình thức bài thơ 5 chữ làm được các bài tập 2 SGK. 3.Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ, vở tập viết PPDH: - Trực quan Hỏi đáp ... III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động chung. - Phổ biến môn học, giao nhiệm vụ 2. Hoạt động nhóm HS: - 2 hs lên bảng viết Lớp viết bảng con GV: Nhận xét. * Giới thiệu bài a. HD hs viết bảng GV: HD hs viết và viết mẫu trên bảng từng từ HS: Luyện viết vào bảng con các từ: Tuốt lúa, hạt thóc. GV: Nhận xét, sửa sai cho hs HD hs viết trong vở HS: Viết bài trong vở GV: Nhắc nhở hs viết bài - Uốn nắn tư thế ngồi cho các em - Thu một số bài chấm, nhận xét bài viết của hs A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con. - Các chữ: lưỡi trai, lá lúa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác - Đoạn văn nói điều gì ? - Nội dung bài thơ nói điều gì ? -Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ? - Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? 2.2. Giáo viên đọc từng dòng - Đọc cho HS soát lỗi 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) - Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK. - Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Đọc yêu cầu - Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. 3. Hoạt động chung: - Nhận xét giờ học: ________________________________ Tiết 2: Tập viết Toán T: 18 Con ốc, đôi guốc, cá diếc T: 95 Luyện tập * Những KTđã biết liên quan đến bài - Lập bảng nhân 2 và học thuộc lòng bảng nhân 2. * Những KT mới cần hình thành - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị do với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - biết thừa số, tích. I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : " con ốc, đôi guốc, rước đèn, vui thích..”. - Biết viết liền nét kiểu chữ thường,cỡ vừa theo vở tập viết. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 1.Kiến thức: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị do với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - biết thừa số, tích. 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng nhân 2, và vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị do với một số. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Mãu chữ, bảng con, vở TV - PPDH: trực quan, sơ đồ tư duy,trò chơi , KTKPB III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động chung. - Phổ biến môn học, giao nhiệm vụ 2. Hoạt động nhóm HS: - 2 hs lên bảng viết Lớp viết bảng con GV: Nhận xét. * Giới thiệu bài a. HD hs viết bảng GV: HD hs viết và viết mẫu trên bảng từng từ HS: Luyện viết vào bảng con các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc. HD hs viết trong vở HS: Viết bài trong vở GV: Nhắc nhở hs viết bài - Uốn nắn tư thế ngồi cho các em - Thu một số bài chấm, nhận xét bài viết của hs A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài 3: - Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Bài 5 yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. 3. Hoạt động chung: - Nhận xét giờ học ____________________________ Tiết 3: Toán Tập làm văn T: 76 Hai mươi, hai chục T.19 : Đáp lời chào , tự giới thiệu *Những KT đã biết liên quan đến bài học - HS đã biết : mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) *Những KT mới cần hình thành cho hs : số lượng 20 ; 20 còn gọi là 2 chục. - Đọc, viết được số 20. * Những KTđã biết liên quan đến bài - Tự giới thiệu. * Những KT mới cần hình thành - Biết Nghe và đáp lại lời chào,tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,BT2). I. Mục tiêu: -KT : HS nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục. - KN : Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được số 20. - TĐ : HS yêu thích học môn toán . 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. Chuẩn bị: -PPDH : PP trực quan , PP Luyện tập thực hành III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động chung. - Phổ biến môn học, giao nhiệm vụ 2. Hoạt động nhóm HS: - 1HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19 GV: KT phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp . GV: Giới thiệu bài 1- Giới thiệu số 20. HS: - lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa GV: - đồng thời gài bảng có tất cả bao nhiêu que tính ? - Số 20 cô đọc là hai mươi - Hãy phân tích số 20; - Viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị HS: - nhắc lại cách viết số - Đọc lại hai mươi 3- Luyện tập : Bài 1: HS: - 1 HS đọc yêu cầu của bài -đọc ĐT theo thứ tự Bài 2: GV: HDHS làm: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị HS: Làm bài và chữa bài Bài 3: HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 số HS đọc số Bài 4: GV:- HD các em hãy dựa vào tia số của bài 3 để trả lời. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Chị phụ trách ? - Các bạn nhỏ - Chị phụ trách - Các bạn nhỏ Bài 2: (Miệng) - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra. a. Nêu bố mẹ em có nhà ? b. Nếu bố mẹ đi vắng ? Bài 3: - Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. - GV chấp một số bài nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. 3. Hoạt động chung: - Nhận xét giờ học _________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc T.19: Học hát : Bài bầu trời xanh A- Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu, lời ca bài " Bầu trời xanh " - Biết hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Yêu thích âm nhạc B- Chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài “ bầu trời xanh” - HS chuẩn bị thanh phách, xong loan, trống nhỏ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ (không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Hoạt động 1: dạy bài hát “ bầu trời xanh” - Giáo viên hát mẫu - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - HD lấy hỏi ở giữa mỗi câu hát - GV hát mẫu từng câu rồi bắt nhịp cho HS - GV theo dõi và uốn nắn thêm - Cho HS hát liên kết giữa các câu. - Cho HS hát cả bài - HS chú ý nghe - HS đọc ĐT lời ca - HS tập hát từng câu theo hướng dẫn - HS hát liên kết giữa các câu - HS hátd theo nhóm, lớp 3- Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca + Gõ đệm theo phách - GV hát và làm mẫu Em yêu bầu trời xanh xanh Yêu đám mây hồng hồng - Gõ đệm theo lời ca - GV làm mẫu và HD Em yêu bầu trời xanh xanh Yêu đám mây hồng hồng x x x - Cho HS hát kết hợp với gõ đệm - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi và thực hành - HS làm theo - 1 dãy hát, 1 dãy gõ đệm rồi đổi bên 4- Củng cố – dặn dò: - Chúng ta vừa học bài hát gì ? - Bài hát do ai sáng tác ? - Cho cả lớp hát lại bài - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài hát. - Tập biểu diễn - Bài hát bầu trời xanh - Do nhạc sỹ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác - Lớp hát và gõ đệm 1 lần - HS nghe và ghi nhớ ____________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt tuần 19 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập. B. Kế hoạch tuần 20: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 19. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Hoàn thành các khoản thu của nhà trường. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
Tài liệu đính kèm: