Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần dạy 12 năm 2010

Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần dạy 12 năm 2010

TẬP VIẾT

Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo

I/ MỤC TIU :

- Viết đúng các chữ : Cái kéo, trái đào, sáo sậu líu lo kiểu chữ viết thường cở vừa theo vở tập viết 1, tập 1

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to .

 -Viết bảng lớp nội dung v cch trình by theo yu cầu bi viết.

-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.

- BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 3(a,b) ; Bi 4.

- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần dạy 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 12
 Thứ hai ngày 01 tháng11 năm 2010
Tiết 1 CHÀO CỜ
------------------------------------
Tiết 2 
 NTĐ1
 NTĐ2
TẬP VIẾT
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo
I/ MỤC TIÊU :
Viết đúng các chữ : Cái kéo, trái đào, sáo sậu líu lo kiểu chữ viết thường cở vừa theo vở tập viết 1, tập 1 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phĩng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3(a,b) ; Bài 4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
. 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khĩ
 -Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 §Giải lao giữa tiết 
 3.Hoạt động 3: Thực hành 
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở: ( HSKT viết từ cái kéo, trái đào)
 Chú ý HS: Bài viết cĩ 4 dịng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dị
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dị: Về luyện viết ở nhà
Bài mới: Luyện tập.
	* Bài 1: Tính nhẫm
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
a) 62 – 27 72 – 15 
b) 53 + 19 36 + 36 
- GVnxét, sửa bài.
* Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c
+ Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS).
a) x + 18 = 52	 b) x + 24 = 62
	x = 52 – 18 x = 62 – 24 
 x = 34 x = 38
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
Giải
 Số con gà có là :
	42 – 18 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về làm bài tập
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ.
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 3 
 NTĐ1
 NTĐ2
TẬP VIẾT
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị
I/ MỤC TIÊU :
Viết đúng các chữ : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dăẹn dị kiểu chữ viết thường, cở vữa theo vở tập viết 1 tập 1 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phĩng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
- Biết giữ gìn và bảo quản các đồ dùng trong nhà. Thói quen dùng từ đúng, nói đúng, viết thành câu.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, 4 tờ giấy để các nhóm làm bài 1
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 Ghi đề bàichú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị, khơn lớn, cơn mưa.
. 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị, khơn lớn, cơn mưa.
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khĩ
 -Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 §Giải lao giữa tiết 
 3.Hoạt động 3: Thực hành ( HSKG viết được đủ số dịng quy
 định trong vở tập viết 1 tập 1 )
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở: (HSKT viết chú cừu rau non )
 Chú ý HS: Bài viết cĩ 4 dịng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4. Củng cố , dặn dị
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dị: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
 Sau.
HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát tranh, nhận xét.
- Yêu cầu gọi đúng tên nói rõ mỗi vật dùng để làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Chốt: Những từ nêu trên đều là chỉ đồ dùng trong nhà. Mỗi đồ dùng đều có tác dụng riêng
* Bài 2:
- Cho HS nêu những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông và những việc bạn nhờ ông giúp?
- Bạn nhỏ trong bài có ngộ nghĩnh, đáng yêu không?
- Yêu cầu HS đọc các từ chú thích trong SGK
4. Củng cố, dặn dò 
- Em hãy kể một số đồ dùng trong nhà em
- Nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó
- Giáo dục: Bảo quản đồ dùng trong gia đình
- Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 5 
 NTĐ1
 NTĐ2
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học. Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ 2 số bằng nhau 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh bài tập số 4 / 63 - Bộ thực hành .
Thủ công:
 Ôn tập kĩ năng gấp hình
- Đánh giá kiến thức kỹ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học
Giấy màu, kéo 
- HS chuẩn bị bài.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Hoạt động 1 : On phép cộng trừ trong phạm vi 5 
-Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 .
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
Hoạt động 2 : Thực hành 
 -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu từng bài tập và tự làm bài 
Bài 1 : Tính theo cột dọc (Phần a HSKG )
1a) –Củng cố về bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học 
1b) – Củng cố về cộng trừ với 0 . Trừ 2 số bằng nhau.
Bài 2 : Tính . (cột 4 ,cột 5 HSKT )
-Củng cố tính chất giao hốn trong phép cộng 
-Lưu ý học sinh viết số đều, rõ ràng 
Bài 3 : So sánh phép tính, viết = 
-Chohọc sinh nêu cách làm bài(Cột 1 HSKG )
-Giáo viên sửa sai trên bảng lớp 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
-Học sinh quan sát nêu bài tốn và phép tính thích hợp 
-Cho học sinh ghi phép tính trên bảng con 
- GV giới thiệu kiểm tra: Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học, hình gấp phải đựơc thực hiện đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp phẳng và đẹp.
- HS chú ý theo dõi và nhớ lại các hình đã học.
- Gv nêu yêu cầu, nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu hình
- HS làm bài KT.
- GV thu sản phẩm, chấm và nhận xét.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 4 
 NTĐ1
 NTĐ2
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ
Hiểu được cách xé và dán con gà.
Biết cách xé và dán hình con gà con đơn giản. Xé được hình con gà con , dán cấn đối , phẳng.
Giáo dục Học sinh lòng yêu thích đôïng vật .
Giấy thủ công màu vàng, bút chì , bút màu , hồ dán , vở thủ công.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
GIA ĐÌNH
 - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
NX 3 - TTCC 1,3 : Cả lớp. 
* GD KNS: KN Tự nhận thức. 
Tranh vẽ, SGK, VBT
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/Ổn Định: (1’)
2/Kiểm tra bài cuÕ: (2’) 
-Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công , hồ dán, bút màu, bút chì .
3Bài mới : (30’)
- Giới thiệu bài 
Giáo viên ghi tựa
HĐ 1: HS quan sát , nhận xét 
HĐ2/ Hướng dẫn cách xé dán
-Giáo viên đính các thao tác xé thân con gà . Yêu cầu Học sinh nhắc lại 
+ Thân con gà nằm trong khung hình gì?
+Kích thước?
+ Muốn có thân con gà ta làm sao?
-GV hướng dẫn xé dán đầu con gà
	-HS nhắc lại cách xé	
+ Đầu con gà nằm trong khung hình gì?kích thước?
+ Giáo viên đính các thao tác xé đuối gà hỏi ø? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích thước ?
GV đính các thao tác chân, mỏ con ga nhắc cách xé ø:Yêu cầu HS nhắc lại?
HĐ3 : Hướng dẫn thực hành xé 
-Giáo viên yêu cầu từng bước :
+ Xé : Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ gà .
-HS thực hành xé
Giáo viên quan sát , theo dõi , giúp đỡ Học sinh còn lúng túng.
Lưu ý: Tư thế ngồi xé của Học sinh , đảm bảo vệ sinh sau khi thực hành.
Giáo viên kiêåm tra phần thực hành xé.
HĐ4: Trình bày sản phẩm xé . 
- Giáo viên giới thiệu mẫu sáng tạo.
-Giáo viên quan sát hướng dẫn những Học sinh còn lúng túng khi trang trí sản phẩm của mình.
4/DẶN DÒ: (2’) 
Chuẩn bị bài: Xé dán hình con mèo. 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết những người trong gia đình.
- GV treo tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Nội dung thảo luận: chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.
- GV chốt: gia đình Mai gồm có: ông bà, cha mẹ, Mai và em Mai. Mọi người trong gia đình làm việc tùy theo sức khỏe và khả năng của mỗi người.
 ... ûng : 53 - 15
B/ Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-Hướng dẫn : Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
C/ Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
 Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : 83 – 19 63 – 36 43 - 28
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 4 : Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
3.Củng cố : 
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 53 - 15 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 2 
 NTĐ1
 NTĐ2
HỌC VẦN
IÊN – YÊN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : iên , yên , đèn điện , con yến 
- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả. 
II.CHUẨN BỊ:
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
TẬP VIẾT
CHỮ K HOA.
- Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ.
Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau.
Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: iên, yên.
Dạy vần: iên, yên.
* iên – GV viết bảng 
Hướng dẫn HS:
GV đọc mẫu: i – ê – n – iên – iên 
Hỏi: So sánh: iên với ên ?
Hỏi: có iên để được tiếng điện ghép thêm ?
GV viết bảng: điện
GV hướng dẫn HS:
Giới thiệu tranh à đèn điện
 – viết bảng: đèn điện
Giáo viên hướng dẫn HS: 
-Đọc lại sơ đồ: iên, điện, đèn điện.
* yên – GV hướng dẫn tương tự (so sánh yên với iên)
 yên à yến à con yến. 
Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ
Luyện viết:
Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3: Luyện đọc
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
cá biển yên ngựa
viên phấn yên vui
-Đọc lại bài ở trên bảng
* Củng cố dặn dò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ K hoa cao mấy li ?
-Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ K hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ K vào trong không trung.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
-Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 3 
 NTĐ1
 NTĐ2
HỌC VẦN
IÊN – YÊN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : iên , yên , đèn điện , con yến 
- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả. 
II.CHUẨN BỊ:
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
Mỹ thuật :
VẼ CỜ TỔ QUỐC HOẶC CỜ LỄ HỘI .
HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
Vẽ được một lá cờ.
Nhận biết ý nghĩa của các loại cờ.
1.Giáo viên : 
- Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội.
- 2.Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc lại bài tiết 1
Giới thiệu tranh à câu ứng dụng
 Hoạt động 2: Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng
 Chấm một số vở, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
+ Biển cả.
 Hình thức: thảo luận cả lớp.
Hỏi: - Tranh vẽ gì ?
+ Biển cĩ những gì ?
+ Nước biển mặn hay ngọt ?
+ Dùng nước biển để làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa
Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. 
Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giới thiệu một số loại cờ : Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội.
-Em biết gì về hình dáng, màu sắc của cờ Tổ quốc ?
-Cờ lễ hội có nhiều hình dạng màu sắc như thế nào ?
-GV cho HS xem hình ảnh về các ngày lễ hội.
Hoạt động 2 : Cách vẽ lá cờ.
- Hướng dẫn vẽ.
-Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy, vẽ ngôi sao ở giữa vẽ 5 cánh đều nhau.
-Vẽ màu : nền đỏ, sao vàng.
-Cờ lễ hội : Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau. -Vẽ màu tuỳ thích.
Hoạt động 3 : Thực hành.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
Tiết 4 
 NTĐ1
 NTĐ2
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 6; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- HS ham thích học toán.
II.CHUÂN BỊ:
 mẫu các con vật, bộng hoa (hình tam giác, hình vuông, hình tròn) có số lượng là 6.
 sách giáo khoa, bảng con, vở. 
TẬP ĐỌC
MẸ.
-Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.
-Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi6.
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 6 - 1 = 5.
-Hướng dẫn HS quan sát và tự nêu bài toán
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy?
Vậy 6 trừ 1 bằng mấy?
-Ta viết 6 trừ 1 bằng 5 như sau: 6- 1 = 5 
b, Giới thiệu phép trừ : 6 - 5 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 6 - 1 =5.
c,Với 6 hình vuông, GV giới thiệu phép trừ 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2. (Tương tự như phép trừ 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1).
d, Với 6 hình tròn, GV giới thiệu phép trừ: 6 – 3 = 3.
đ, Sau mục a, b, c, d trên bảng nên giữ lại các công thức 6 -1 = 5 ; 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2, 6 - 3 = 3 . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng các công thức trên.
làm bài tập 1, 2
*Bài 1: Cả lớp làm vào bảng con
 Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 1:
 HS làm bài tập 4.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
Hướng dẫn HS làm vào bảng conGV nhận xét kết quả thi đua của 3 đội.
4. Củng cố, dặn dò: -Xem lại các bài tập đã làm.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp :
 -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào -Học thuộc lòng bài thơ.
3.Củng cố : Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học.
 GV nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 I .Nhận định:
Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp
Vệ sinh lớp sạch sẽ
Đã trang trí cây xanh, chăm sóc tốt.
Một số bạn chưa chuản bị bài: 
Cả lớp đã trang bị khẩu trang khi đến lớp.
 Đã trang bị xà phòng rửa tay
 Thực hiện tốt luật giao thông.
II. Kế hoạch
Rèn chữ viết cho hs
Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện.
Tiến hành chăm sóc cây xanh: tưới nước
Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp
Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Học và làm bài đủ khi đến lớp.
Kèm hs yếu : 
Thu các khoản thu theo quy định
Các em đến lớp phải tiếp tục trang bị khẩu trang.
 Về nhà tuyên truyền cho gia đình về dịch bệnh, nhắc nhở gia đình phải đeo khẩu trang khi đi ra đường.
 Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông
III. Sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ghep 12 tuan 12 CKT.doc