Tập đọc:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
(Theo Héc- to Ma - lô)
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi- ta–li,Ca- pi, Rê-mi)
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta- li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A.Kiểm tra: Ba HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”,nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Tuần 34 ( Từ 5/5 – 9/5/2008) Thứ hai, ngày 05 tháng 5 năm 2008 Tập đọc: Lớp học trên đường (Theo Héc- to Ma - lô) I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi- ta–li,Ca- pi, Rê-mi) 2. Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta- li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra: Ba HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”,nêu nội dung bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc: - Một HS khá đọc bài. HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường . - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta –li ,Ca-pi, Rê-mi.HS nhìn bảng đọc. - HS luỵện đọc theo quy trình. Đoạn 1:Từ đầu đến .không phải ngày một ngày hai. Đoạn 2:Tiếp theo ..đắc chí vẫy vẫy cái đuôi. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc, ..lời đáp của Rê -mi dịu dàng đầy cảm xúc. b) Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi: - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh ? - Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? -Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ? - Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? * HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung của bài. c) Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện . - GV hướng dẫn HS cả lớp đọcdiễn cảm mộtđoạn truyện. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, sau đó thi đọc diễn cảm trước lớp 3.Củng cố ,dặn dò. - HS nhắc lại Nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Chính tả:(Nhớ- viết) Sang năm con lên bảy I. Mục đích- yêu cầu: 1. Nhớ- Viết đúng chính tả khổ thơ 2,3 của bài “ Sang năm con lên bảy”. 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan,tổ chức. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ :Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2(tiết chính tả trước). B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC của giờ học. 2. HD HS nhớ viết. - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2,3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ,cả lớp theo dõi bạn đọc,nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK,nhớ lại tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài,nêu nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả : BT2 : Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. BT3 : HĐ nhóm : - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định , đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố,dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức,cơ quan vừa luyện viết. Toán: Luyện tập I. Mụctiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều . II. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra: HS nhắc lại các công thức liên quan đến vận tốc, thời gian, quảng đường . - Chữa BT ở VBT. B. Bài mới: 1.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng được công thức tính vận tốc , quảng đường , thời gian để giải bài toán.Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 :1 HS đọc yêu cầu bài toán. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Giáo viên có thể gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy,vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy.Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. Bài 3 :1 HS đọc yêu cầu bài toán. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”.Có thể gợi ý để HS biết “ tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quảng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau. 2.Củng cố, dặn dò: GV cho HS nêu lại cách thực hiện các bài toán trên. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn các quy tắc về toán chuyển động đều. Khoa học: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trang 138,139 SGK . III. Hoạt động dạy học : 1.Quan sát và thảo luận : *Làm việc theo nhóm .Cho HS quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi : Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước? - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi : - Điều gì sẽ xẩy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? *Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.Các nhóm khác bổ sung. * GV chốt : có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước,trong đó phải kể đến sự phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vât chất. 2.Thảo luận - Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫ đến việcgây ô nhiễm môi trường không khí và nước? Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? Tuỳ tình hình ở địa phương, GV đưa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên . 3.Củng cố,dặn dò: - Hs nhắc lại ND bài. GV nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 06 tháng 5 năm 2008 Thể dục: Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”và “ Dẫn bóng ” I. Mục tiêu: Chơi 2 trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” và “ dẫn bóng ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Phương tiện: Phương tiện : 1 còi, 4 quả bóng rổ, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : 1.Phần mở đầu : - GV phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học. - HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. Đi theo hàng dọc hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay chân,đầu gối,hông vai. - Ôn các động tác tay,chân,vặn mình,toàn thân,thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung (mỗi động tác 2 x 8 nhịp ). 2. Phần cơ bản : - Kiểm tra những HS chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước. - Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ”, đội hình 2 hàng dọc sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt tiến vào vị trí xuất phát,thực hiện tư thế chuẩn bị chờ lệnh mới bắt đầu trò chơi. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 2 HS chơi mẫu,cả lớp chơi thử 2 lần. Sau đó cho HS chơi. - Trò chơi “ Dẫn bóng ”. Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.Phương pháp chơi : tương tự như trò chơi trên. 3. Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài - Đi thường theo 2 hàng dọc trên sân trường và hát . *Tập một số động tác hồi tĩnh. * Chơi trò chơi hồi tĩnh . - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học,giao BT về nhà : Luyện đá cầu. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán có nội dung hình học. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu : 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thực hành Bài 1 : 1 HS đoc yêu cầu bài toán. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài toán. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải . Chẳng hạn : chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2 đáy.Biết trung bình cộng 2 đáy là 36 m,ta phải tìm diện tích hình thang.Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Như vậy ta phải tìm cách tính diện tích hình vuông Bài 3 : Trình tự như các bài trên. 2.Củng cố dặn dò Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài toán. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận I.Mục đích yêu cầu : 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. 2.Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh (Bà. tập đọc Út Vịnh),về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy- học : Từ điển học sinh.Bút dạ và 2- 4 tờ phiếu học nhóm. III.Các hoạt động dạy- học : A.Kiểm tra bài cũ : - 2 hoặc 3 HS đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ,trong đó có dùng dấu ngoặc kép B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết LTVC hôm nay giúp các em có nhiều hiểu biết về mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. 2. HDHS làm bài tập : BT 1 : - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm lại nội dung BT. - HS làm bài cá nhân,3-4 HS làm trên phiếu học tập sau đó cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. BT 2 : Tương tự BT 1 BT 3 : 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 . - 1 HS khác đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, so sánh với các điều luật trong bài (T 33 - trang 145,146) để trả lời câu hỏi.GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. BT 4 : HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi : + Truyện Út Vịnh nói điều gì ? + Điều nào trong luật “bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện ATGT? GV hướng dẫn HS viết đoạn văn. HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình,GV nhận xét chấm điểm. 3. Củng cố,dặn dò : - GV khen ngợi những HS , nhóm HS làm việc tốt, dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh. Nhớ lại kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết học sau. Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn . - Tự hào về mô hìng mình đã tự lắp được . - Rèn tính khéo léo và óc sáng tạo. II. Đồ dùng dạy- học: - Lắp sẵn hai mô hình gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lắp ghép . - Học sinh tìm hiểu và một số em trình bày trước lớp. Học sinh khác(có cùng lựa chọn) nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3: Chọn chi tiết lắp ghép . - HS chọn chi tiết cần để lắp ghép đủ cho mô hình đã chọn . - Đại diện các nhóm mô hình nêu tên những chi tiết đã chọn . - Học sinh khác(có cùng lựa chọn) nhận xét, bổ sung . Hoạt động 4: Thực hành. - Học sinh thực hành lắp ghép các bộ phận của mô hình . Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Vài học sinh nhắc lại quy trình lắp gh ... p dẫn nhất trong tiết học. HĐ4: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Địa lí: Ôn tập học kì II I. Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ các châu lục các đại dương và nước Việt Nam. - Hệ thống kiến thức cho HS về địa lí thế giới. - Nhớ tên một số quốc gia của các châu lục kể trên. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ thế giới và quả địa cầu . II.Các hoạt động dạy- học: HĐ1: HS làm việc cá nhân. - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. - HS lên bảng chỉ các châu lục ,các đại dương. - HS nêu nhận xét và bổ sung. HĐ2: GV cho HS hệ thống một số KT cơ bản bằng hệ thống câu hỏi: - Em hãy nêu diện tích của các châu lục trên thế giới và cho biết châu nào có diện tích lớn nhất ? châu nào có diện tích bé nhất ? - Em hãy kể tên các nước láng giềng của Việt Nam ? - Em hãy nêu một số nước ở châu Âu ? - Dựa vào KT đã học em hãy hoàn thành bảng sau : Tiêu chí Châu á Châu Âu Châu mĩ Châu đại Dương Châu Nam Cực Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế +Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp Vị trí HĐ3: HS trình bày, HS khác nhận xét, GVchốt lại KT. HĐ4: Củng cố dặn dò GV cho HS ghi chép một số KT và về nhà hoàn thiện các bài tập trong vở. Thứ năm, ngày 8 tháng 5 năm 2008 Thể dục: Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh ”và “Ai kéo khoẻ” I. Mục tiêu: Chơi hai trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Phương tiện: 3 hoặc 4 cái còi . III. Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. - Khởi động: Tổ chức cho học sinh chạy chậm theo vòng tròn, xoay cổ tay, khớp gối, hông, cổ tay, vai. 2. Phần cơ bản: a.Trò chơi “ Nhảy đúng-Nhảy nhanh ” : - Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc. Những học sinh đến lượt tiến vào vị trí xuất phát thực hiện tư thế chuẩn bị để chờ lệnh bắt đầu trò chơi . - Giáo viên nêu tên trò chơi , vài học sinh nhắc lại cách chơi . - Cho hai đến ba học sinh chơi thử, cả lớp nhận xét trước khi chơi chính thức . - Các tổ tham gia trò chơi dưới hình thức thi đua , GV theo dõi. - Nhận xét trò chơi thứ nhất . b.Trò chơi: “Ai kéo khoẻ” - GV nêu mục đích và hướng dẫn cách chơi: + Tập hợp học sinh theo đội hình 4 hàng ngang . + GV nhắc lại cách chơi và luật chơi . + Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó tổ chức cho 4 tổ chơi và nâng cao thành tích. - Nhận xét , đánh giá thi đua . 3. Phần kết thúc: - GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học . - Động tác hồi tĩnh: Đi thường vừa đi vừa hít thở sâu. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau . Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: 1.HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả , quan sát và chọn chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 2.Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài , viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ,nêu mục đích yêu cầu tiết học . 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra , vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ...(nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh). + Những thiếu sót , hạn chế:( Tương tự nhưng không nêu tên học sinh ) - Thông báo điểm số cụ thể . 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh . - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt . - Tổng kết tiết học . Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) I. Mục tiêu: 1.Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang . 2.Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang . II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang . - Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang. III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Hai , ba học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét, đánh giá . B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ôn tập về dấu câu . 2.Hướng dẫn học sinh làm bài : Bài tập 1: Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi . - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang . GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng:( Treo bảng phụ ) . - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT .Vài em làm vào bảng phụ . - HS trình bày kết quả bài làm. HS khác và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận theo cặp: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện “Cái bếp lò” . Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp . - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang . GV nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng , trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều . II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 3 SGK và giải thích cách lựa chọn của mình . - Giáo viên nhận xét, đánh giá . 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập, cả lớp tự làm bài và chữa bài. - GV hướng dẫn thêm ( nếu cần ) . Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp tự làm bài bài vào vở.2 HS làm bài ở bảng phụ. GV hướng dẫn thêm cho học sinh yếu . Bài tập 3: Hướng dẫn tương tự các BT trên. Bài tập 4: Cách tiến hành tương tự các BT trên. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập. Thứ sáu, ngày 9 tháng 5 năm 2008 Tâp làm văn: Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: 1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . 2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn . II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết 3 đề bài kiểm tra trong tuần 32 . III. Hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học . 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ ...( nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh ). + Những thiếu sót , hạn chế: ( Tương tự nhưng không nêu tên học sinh ) - Thông báo điểm số cụ thể . 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: 4.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học , tuyên dương những học sinh có bài viết tốt . - Dặn dò học sinh ôn lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 . 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: 1 Học sinh nêu yêu cầu BT, cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - GV hướng dẫn thêm ( nếu cần ) Bài tập 2. 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp làm bài vào vở .3 HS làm bài ở bảng phụ . GV bao quát lớp , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu . Bài tập 3: HS tự giải bài toán vào vở, 1 em giải vào bảng phụ. GV treo bảng chữa bài, chốt lại cách giải. Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3. 3. Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. GV khắc sâu kiến thức cho HS . - Nhận xét giờ học. Khoa học: Một số biện pháp bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng: - Xác định một số biện pháp nhằm BV MT ở mức độ quốc gia,cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng. - Trình bày biện pháp giữ vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 140 , 141 . - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hành động bảo vệ môi trường . III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát: * Làm việc cá nhân: - HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào . * Làm việc cả lớp : - Gọi một số học sinh trình bày . - Học sinh khác nhận xét bổ sung , sửa chữa ( nếu sai ) . - GV chốt ý đúng. * Thảo luận nhóm đôi . - Các em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? - Học sinh thảo luận và trình bày . - GV kết luận : Xem SGK HĐ2: Triển lãm : * Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh sưu tầm được về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to . Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh sưu tầm được có thể sáng tạo cách sắp xếp và trình bày khác nhau . - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày . * Làm việc cả lớp : - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp . - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . - GV tổng kết tiết học . Sinh hoạt: Sơ kết cuối tuần I. Mục tiêu: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 33. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 34 . II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét tuần 34. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dương một số em trong lớp. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 35.
Tài liệu đính kèm: