Giáo án Lớp 5 tuần 33

Giáo án Lớp 5 tuần 33

Tập đọc Tiết 65

Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo giục trẻ em

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn rõ ràng,rành machj và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh họa SGK.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Tiết 65
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo giục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng,rành machj và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc bài Những cánh buồm và trả lời câu hỏi cuối bài
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gt - ghi mục bài
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu các điều luật
- 4HS nối tiếp đọc bài 
- Luyện đọc theo cặp
b. Tìm hiểu bài
- Y/c HS thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài
? Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em Việt Nam ? Đặt tên cho mỗi điều luật đó .
? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
? Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện ?
H: Qua 4 điều của “Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em” ,em hiểu được điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét , tuyên dương HS có giọng đọc phù hợp.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về học bài, đọc và soạn bài Sang năm con lên bảy
+ 2HS đọc và trả lời
+ HS lắng nghe
+ 4HS nối tiếp đọc bài (3 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và hiểu từ ngữ ở phần chú giải
+ Luyện đọc cặp đôi
+ 1-2 Hs đọc bài,lớp theo dõi
+ HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ HS nối tiếp trả lời
+ HS trả lời
+ 4 HS nối tiếp đọc , cả lớp theo dõi, phát hiện giọng đọc đúng
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc hay trước lớp, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 161
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu
 -Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích,thể tích một số hình trong thực tế.
II. Chuẩn bị : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gthiệu, ghi mục bài
2. Ôn tập kiến thức:
- Gọi HS lần lượt nêu công thức tính Sxq , STP , V của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- GV ghi công thức lên bảng
- Y/c HS nhắc lại
3. Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
-Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài Nxét củng cố cách tình diện tích và thể tích hình lập phương
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
H: Muốn tính thời gian nước chảy đầy bể cần tính gì?
-Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài- Nxét KL:
3.Củng cố dặn dò.
- Gv hệ thống kiến thức.
- Nhận xét , dặn dò.
+ 2 HS lên làm
+HS chữa trong vở
- HS lần lượt nêu
- HS nhắc lại
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
a. Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số:a 1000 cm3 ; b. 600 cm2
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian đẻ vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ) 
 Đáp số: 6giờ 
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 33
Trong lời mẹ hát.
I- Mục tiêu: 
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đượn văn công ước về quyền trẻ em.(BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A –Kiểm tra bài cũ
Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2,3 (tiết trước).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
B –Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì 
- GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai (có thể luyện viết trên giấy nháp những từ đó).
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV chấm, chữa bài. nêu nhận xét.
3. Hương dẫn HS làm bài tập chính tả
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: đoạn văn nói điều gì ? 
- GV mời một HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức trong các đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. 
- GV mời một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ 
- HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên. sau đó, phân tích từng tên thành nhiều bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. GV phát phiếu cho 3-4 HS.
- GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- HS đọc
- 2 HS viết
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung bài
- HS đọc thầm lại bài thơ. 
- Tìm từ dễ viết sai
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài
- HS soát lỗi, chữa bài
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2
+ HS1 đọc phần lệnh và đoạn văn.
+ HS2 đọc phần chú giải từ khó sau bài (công ước, đề cập, đặc trách, nhân quyền,...).
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm.
- HS chép vào vở
- HS làm phiếu, dán bảng
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM.
I/ Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về trẻ em(BT1,BT2).
 -Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II/ Đồ dùng dạy - học : - bảng phụ kẽ bảng nội dung BT 4 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Oân tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
 Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở rộng vốn từ : Trẻ em 
4. Dạy - học bài mới : 
vBài 1 :HS hiểu nghĩa của từ Trẻ em
-Cách tiến hành: 
-GV hướng dẫn HS thực hiện :
-GV nhận xét, kết luận : Ý : c
v Bài 2
-Cách tiến hành:
GV phát giấy A3 và bút dạ cho mỗi nhóm.
-GV hướng dẫn HS thảo luận :
-GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
(Trẻ,trẻ con,con trẻ,trẻ thơ,thiếu nhi,nhi đồng, thiếu niên, con nít , trẻ ranh,ranh con, nhóc con, nhãi ranh)
v Bài 3:
-Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
tìm những câu nói trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh làm nổi bật hình dáng, tính tình, tâm hồn, vai trò của trẻ em.
-GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 4
HS biết chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
-Cách tiến hành:
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 4.
-GV hướng dẫn HS thảo luận :
-GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
dương.
5.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài .
Chuẩn bị: “Oân tập về dấu câu”.
 Hát 
-Nêu tác dụng của dấu hai chấm.ví dụ.
-Lớp theo dõi nhận xét.. 
-1HS đọc yêu cầu của BT 
-Cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo bàn để chọn ý đúng
-Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời .
-Lớp nhận xét. 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
-Lớp làm việc theo bàn: tìm từ đồng nghĩa với từ :Trẻ em
-Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc yêu cầu của BT 
-3 HS lần lượt làm ở bảng, HS cả lớp làm vào vở .
-Lớp theo dõi, nhận xét. sửa bài . 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
-HS ngồi cùng bàn trao đổi cùng làm 
-Hết thời gian thảo luận, đại diện HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu thành ngữ , tục ngư õ vào bảng kẻ sẵn . 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài. 
Nhẩm thuộc các thành ngữ.
Thi đọc thuộc lòng.
-Đọc lại nội dung bài tập 2.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 162
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gthiệu, ghi mục bài
2. Luyện tập
Bài1:Gọi HS đọc Y/c
- Y/c cả lớp làm bài vào vở- 2HS lên bảng
-GV nhận xét, củng cố cách tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần,thể tích của hình hộp chữ nhật,hình lập ... được trên thửa ruộng ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Giúp HS chuyển đổi công thức 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3: ( Dành cho HS khá,giỏi)
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng hình trên chúng ta cần biết những gì?
’ Mảnh đất có dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào ?. 
5/Củng cố - Dặn dò : 
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian”.
Hát 
Học sinh làm lại bài 2 tiết trước 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . 
Giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật : 
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật : 
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được :
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
 Đáp số 2250 (kg)
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách chuyển đổi :
Sxq = (d + r ) x 2 x h 
’ h = 
* 1 HS bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách làm: 
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 65)
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI. 
I/ Mục tiêu:
Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng,rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II/ Đồ dùng dạy - học :- Bảng phụ ghiõ sẵn 3 đề văn ; bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tả cảnh (Ktra viêt)
Giáo viên nhận xét việc làm bài của HS
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1:
Rèn kĩ năng lập dàn bài văn tả người.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
* Cách tiến hành: 
-GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề bài và hướng dẫn HS :
GV nhận xét,bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
v	Bài 2: 
Oân luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người 
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV nhận xét ,tuyên dương.
5. Tổng kết – dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người vào tiết TLV sau.
Hát 
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm .
* 1HS đọc yêu cầu của BT .
* HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn.
-! HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK,cả lớp theo dõi.
-Dựa theo gợi ý 1 ,viết nhanh dàn ý bài văn.
* 3HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày dàn bài của mình. 
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
+ Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
* HS thảo luận theo bàn :dựa vào dàn ý đã lập,từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm 
* Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày trước lớp . 
* Cả lớp trao đổi. ,thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý,cách trình bày, diễn đạt. Bình chọn người trình bày hay nhất.
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
TOÁN : (Tiết 164)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I/ Mục tiêu: 
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng,tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :	Bảng phụ , bút dạ, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Một số dạng bài toán đã học
4.Dạy - học bài mới : 
v Hoạt động 1 
Tổng hợp 1 số dạng bài toán đã học.
*Phương pháp: Đàm thoại,luyện tập
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn dặc biệt mà em đã học ?
v Hoạt động 2: 
Thực hành giải toán
 v Bài 1: Củng cố kĩ năng giải toán tìm số TB cộng
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV y/c HS nêu cách tính trung bình cộng của các số 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2 : Củng cố kĩ năng giải toán về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Phương pháp:Thực hành,động não. 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bài toán cho biết gì ?
’ Đề toán hỏi gì?
+Bài toán thuộc dạng nào?
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3 : (Dành cho HS khá giỏi)
Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến thể tích.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV y/c HS nêu các bước giải
-Bài toán có quan hệ tỉ lệ.
5/Củng cố - Dặn dò : 
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:“Luyện tập “
Hát 
Học sinh làm lại bài 2 tiết trước 
Hoạt động nhóm.
* HS nối tiếp nhau kể trước lớp :
(Các dạng toán đã nêu như SGK)
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh trả lời trướpc lớp.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
	Giải:
Q. đường giờ thứ ba người đó đi:
	(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	 Đáp số: 15 km
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán .
* HS nêu các bước giải 
+Dạng “Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng.”
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. Chữa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán.
(Còn thời gian cho HS Khá,giỏi làm tại lớp	.)	
* Cả lớp nhận xét. 
Lịch sử (Tiết 33)
ÔN TẬP:
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. 
I/Mục tiêu: 
Nắm được một số sự kiện,nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta,nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời,lãnh đạo Cách mạng nước ta;Cách mạng tháng Tám thành công;ngày 2 tháng 9 năm 1945,Bác hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta,nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước.Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu,miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội,vừa chống trả cuộc phá hoại của Đế quốc Mĩ,đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng,đất nước được thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: 
L.sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
4.Dạy - học bài mới : 
v Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
+Cho Hs nêu các thời kì lịch sử đã học từ 1958 đến nay.
+ Chốt và yêu cầu HS nắm những mốc quan trọng.
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) 
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
+ Các nhân vật tiêu biểu.
-Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
v	Hoạt động 3:(Làm việc cả lớp) 
* Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Nhận xét – dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập HKII”.
Hát 
Hoạt động cả lớp
Nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945
+Từ năm 1945 đến 1954
+ Từ năm 1954 đến 1975
+ Từ năm 1975 đến nay
Hoạt động nhóm
* Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng :
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
- Các nhóm báo cáo kết quả
* Cả lớp nêu ý kiến trao đổi và bổ sung.
Hoạt động lớp
Học sinh lắng nghe.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TOÁN (Tiết 165)
LUYỆN TẬÂP.
I/ Mục tiêu : 
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,Bài 2, bài 3. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng nhóm, bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Một số dạng bài toán đã học.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới : 
v Bài 1:Rèn kĩ năng tính diện tích một số hình .
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Theo em để tính được diện tích của tứ giác ABCD chúng ta cần biết được những gì ?
’ Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABED và diêïn tích của hình tam giác BCE như thế nào ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng giải toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bài toán thuộc dạng toán nào ? Vì sao em biết điều đó ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3: 
Củng cố kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV y/c HS làm bài sau đó hướng dẫn thêm cho HS yếu 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 4: ( HS K,G)
Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : 
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Tóm tắt và giải lại bài 3 tiết trước.
(22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g))
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
+Nêu dạng toán –tìm các bước giải
* HS trả lời.
* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. sửa bài
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán .
* HS nêu cách tính.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt đè toán :
* HS nêu cách làm.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS quan sát kĩ biểu đồ 
* HS nêu cách làm.
* 1 HS làm bảng, 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 33 cktkn.doc