Môn: Tập đọc
Tiết 1,2
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮC CÓ NGÀY NÊN KIM
I Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn tòan bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết. các từ có vần kho: quyển, nguệch ngoạc quay, sắt
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( lời cậu bé, lời bà cụ )
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ có công mài sắt; có ngày nên kim.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong sách giáo khoa và từ khó: ngáp ngắn, ngáp dài,nắn nót, nguệch ngoạc,mải miết, thành tài,ôn tồn.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 2 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Toán Đ Đ HĐTT Có công mài sắc có ngày nên kim( 2 t) (2t) Oân tập các số đến 100 Học tập và sinh hoạt đúng giờ Chào cờ 3 1 2 3 4 Aâm nhạc Chính tả Mĩ thuật Toán Oân các bài hát lớp 1 TC: Có công mài sắc có ngày nên kim Vẽ trang trí ,vẽ đậm ,vẽ nhạc ôn tập các số đến 100(tt) 4 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán K C Tập viết TD Tự thuật Số hạng tổng Có công mài sắt có ngày nên kim Chữ hoa A Giới thiệu trò chơi :Diệt các con vật có hại 5 1 2 3 4 LTVC Toán Thủ công TNXH Từ và câu Luyện tập Gấp tên lửa (Tiết 1) Cơ quan vận động 6 1 2 3 4 5 Chính tả Toán Tập LV TD HĐTT Ngày hôm qua đâu rồi Đề- xi- mét Tự giới thiệu -Câu và bài Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng điểm số Sùinh hoạt lớp Tuần1 Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008 Môn: Tập đọc Tiết 1,2 Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮC CÓ NGÀY NÊN KIM I Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn tòan bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết. các từ có vần kho:ù quyển, nguệch ngoạc quay, sắt - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( lời cậu bé, lời bà cụ ) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ có công mài sắt; có ngày nên kim. Hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong sách giáo khoa và từ khó: ngáp ngắn, ngáp dài,nắn nót, nguệch ngoạc,mải miết, thành tài,ôn tồn. Rút được lời khuyên từ câu chuyện làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 3. Giáo dục học sinh phải kiên trì nhẫn nại, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: tranh, bảng phụ, giấy màu HS: SGK IV.Hoạt động dạy học: TG GV HS 2’ 3’ 25’ 3’ 2’ 20’ 50’ 12’ 3’ 1.ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ :kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập A.Bài mới 1.Giới thiệu bài: tranh chủ điểm và tranh bài học Ghi đề bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. 2,Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài -Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a.- Đọc từng câu -Yêu cầu HS phát hiện từ khó đọc và luỵên đoc. b. Đọc từng đoạn trước lớp Bài văn chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc từng đoạn, nêu cách đọc và luyện đọc câu khó GV hướng dẫn GV gọi HS nêu các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét tuyên dương e. Cả lơp đọc đồng thanh đoạn 1 Tiết2 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Câu 1: Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Mải miết là thế nào? -Hỏi thêm: Bà cụ mài thổi sắt vào tảng đá để làm gì? Hỏi thêm :Cậu bé có tin là thỏi sắt mài được thành kim nhỏ không ? -Hỏi thêm : Những câu văn nào cho ta thấy cậu bé không tin? -Ngạc nhiên có nghĩa là gì? - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3,4 Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? Người thành tài là người như thé nào? Câu 4 :Đến lúc này,cậu bé có tin lời bà cụ không ?chi tiết nào cho chúng ta thấy điều đó ? Câu 5: Câu chuyện khuyên em điều gì? - Vậy theo em hiểu Có công mài sắt có ngày nên kim có nghĩa là gì? 4. Luyện đọc lại Câu chuyện gồm có mấy vai? Các vai cần đọc giọng như thế nào? Yêu cầu HS đọc theo vai toàn bài. 5. Củng cố dặn dò Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này ? Về nhà đọc kĩ bài.Chuẩn bị tiết sau kể chuyện, HS lắng nghe HS theo dõi HS nối tiếp nhau đọc từng câu _ quyển sách, nguệch ngoạc, mãi miết, quay. -4 đoạn -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. - Bà ơi, bà làm gì thế?( tò mò) thổi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? ( lễ phép) mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. HS nêu( xem sách GK) Ngáp ngắn ngáp dài :ngáp nhiều vì buồn ngủ hoặc chán Nắn nót:cẩn thận ,tỉ mỉ Nguệch ngoạc:viết hoặc vẽ không cẩn thận ôn tồn :nói nhẹ nhàng HS trong nhóm tiếp nói nhau đọc từng đoạn Đại diện nhóm thi đọc đoạn HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 -Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán cậu bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện HS đọc thầm. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Chăm chú làm viêïc không nghe - Mài thỏi sắt để thành 1 cái kim khâu Không tin -Thái độ của cậu bé ngạc nhiên lấy làm lạ - HS đọc thầm - Mỗi ngày cháu học được một ít sẽ có ngày cháu thành tài Người tài giỏi -Cậu bé tin ,cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài - Câu chuỵện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó,ngại khổ HS nhắc lại - Ai chăm chỉ làm việc, nhẫn nại kiên trì thì sẽ thành công /Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công 3 vai: Người dẫn chuyện, bà cụ , cậu bé HS trả lời -Các nhóm thi đọc theo vai -Nhận xét bình chọn *Rút kinh nghiệm: Môn : Toán Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Đọc ,Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số . -Số có một, hai chữ số , số liền trước, số liền sau của một số. -Rèn học sinh nắm chắc các số từ 0 đến 100. HSbiết điền đúng số liền trước, liền sau của một số thành thạo -Giáo dục học sinh hứng thú học toán II.Đồ dùng dạy học: -GV: 1 bảng ô vuông như SGK -HS: vở, bảng con III.Hoạt động dạy học: TG GV HS 1.Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài: ôân tập các số đến 100 b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1| trang 3 -Yêu cầu đề bài làm gì? -Gọi HS lên bảng , lớp làm bài b.Viết số bé nhất có một chữ số c. Viết số lớn nhất có một chữ số Bài 2 | 3( Kẻ bảng như SGK) -Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -Gọi 4 HS lên bảng mỗi em 2dòng Yêu cầu HS đổi vở chấm bài b. Viết số bé nhất có 2 chữ số c. Viết số lớn nhất có 2 chữ số Bài 3|3 SGK a) Viết số liền sau của 39 b) Viết số liền trước của 90 c) Viết số liền trước của 99 d) Viết số liền sau của 99 ø4. Củng cố dặn dò : Gọi 1 em đọc các số từ 0 đến 9 Nêu các số tròn chục từ 10 đến 100 và ngược lại -Chuẩn bị bài ôn tập các số 100 (tt) HS theo dõi HS đọc đề Nêu tiếp các số có một chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -Số 0 -Số 9 - Nêu tiếp các số có 2 chữ số HS làm vào vở -HS nêu kết quả – nhận xét Số 10 SỐ 99 -đọc đề -40 -89 -98 -100 -2 HS nêu *Rút kinh nghiệm: Đạo Đức : HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I > Mục tiêu : Học sinh hiểu được các biểu tượng và ích lợi cuả các việc học tập sinh hoạt đúng giờ. Học sinh biết tập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. _ Học sinh đồng tình vơí các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ. II> Đồ dùng dạy học Dung cụ để chơi trò chơi sắm vai Vở baì tập đạo đức III> Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐGV HĐHS 3 I:Khởi động Gv cho học sinh chơi trò chơi Hỏicác em vào lớp lúc mấy gìơ II.> Họat động 1: GV đưa ra 2tình huống TH1:trong học toán2 bạn làm tập làm văn Tùng vẽ máy bay TH2:Cả nhà đang ăn cơm vưà ãn vừa đọc trụyên C họn cách ứng xử đóng vai Gvnhận xét kết luận HĐ2:GV giao nhịêm vụ thảo luận GV nhận xét từng nhóm III> Gvnhận xét –dặn dò: Về nhà cố gắn học bài và sắp xếp thời gian biểu họp lý để học tập đúng gìờ Rút kinh nghịêm : Hschơi trò chơi Sáng lúc 7gìơ; chiều 1giờ30 Đại diện nhóm lên đóng vai Nhận phiếu học tậpthảo luận làm Cá nhân –đt”Giờ nào làm việt đó” Tiết 5:Hoạt động tập thể :Chào cờ,sinh hoạt tập thể 1.chào cờ -Ban giám hiệu phổ biến công tác mới 2 Sinh hoạt -Cả lớp tập theo đội hình vòng tròn múa,hát Rút kinh nghiệm . Thứ 3 ngày 9 tháng 9 năm 2008 ÂM NHẠC ÔN CÁC BÀI HÁT LỚP MỘT NGHE QUỐC CA A:chuẩn bị I;Mục tiêu Gây cho Hgkhông khí hào hứng khi học môn âm nhạc Nhớ lại các bài hát ở lớp một Hát đúng ,hát đều,hòa giọng Giáo dục Hsthái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe hát Quốc ca II> Phương tiện: Chuẩn bị các bài hát ở lớp 1 và baì Quốc ca Băng nhạc maý nghe Một số nhạc cụ ngõ III>: phương pháp Truyền khẩu ;Luyện tập B.>Lên lớp TG Hoạt động GV Hoạt độngHS 1’ I:ổn định lớp II:Baì mới Hoạt động 1 Oân tập các bài hát lớp 1 Cho học sinh nhắc laị các baì hát ở lớp1 Cho cả lớp vỗ tay hát Cho học sinh vỗ tay hát Chọn một bài hát lên biểu diễn trước lớp Hoạt động 2: Nghe hats Quốc ca Học sinh nghe băng nhạc nghe bài hát Quốc ca Hỏi: Baì Quốc ca được hát khi nào Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? Tập đứng chào cờ nghe Quốc ca Gv hônghiêm tất cả đứng nghiêm trangGVmở máy hátQuốc ca cho HS nghe.> Củng cố : Cho học sinh cả lớp nghe lại băng nhạc các bài hát ở lớp 1. Bắt nhịp cho học ôn lại1-2baì hoặc chóHS xung phong lên bả ... ài cũ: -Thực dân Pháp mỡ cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? -Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu đông 1947. -Giáo viên nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu: Sau chiến thắng Việt Bắc , thế và lực của quân ta đủ mạnh để chủ động tấn công địch. Chiến thắng thu – đông 1950 ở biên giới Việt- Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy. Các em cùng tìm hiểu bàiChiến thắng Biên giới thu – đông1950. -GV ghi đề bài lên bảng. b/ Nội dung: GV đính bản đồ vùng Bắc Bộ. -Giới thiệu các tỉnh trong că cứ địa Việt Bắc và chỉ đường biên giới Việt – Trung - Căn cứ địa Việt Bắc gồm bao nhiêu tỉnh -Gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh ở căn cứ địa Việt Bắc. -Gọi HS chỉ đường biên giới Việt – Trung -GV nêu: Từ 1948 đến giữa năm 1950 ra một loạt các chiến dịch quân sự và giành nhiếu thắng lợi . Trong tình đó, thực dân Pháp âm mươu cô lập căn cứ địa Việt – Bắc. -Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung. -Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc trong đó có 2 cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê. Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau. -Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt – Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt – Bắc và kháng chiến của ta ? -Trước âm mưu cô lập của địch. Đảng và Bác Hồ đã có quyết định gì? 1/ Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 - Vậy nhiệm vụ kháng chiến lúc bây giờ là gì ? Đễ thấy rõ sự thắng lợi của chiến dịch ra sao ta tìm hiểu qua phần 2. 2/ Diễn biến , kết quảchiến dịch Biên giới thu – đông 1950. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc sách giáo khoa sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó. -Sau khi mất Đông Khê , địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? -Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu đông 1950. -Tổ chức cho 3 nhóm hs thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. -GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm. - Tuyên dương hs trình bày diễn biến. -Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới thu đông1950 không? *-Gv nêu: Khi họp bàn mở màn chiến dịch Biên giới thu đông 1950 chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông Khê. Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, nhưng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng , Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải cho quân ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận độmg. - Cho hs quan sát hình minh hoạ phóng to. -Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghỉ gì? * GV nêu: Bác Hồ là vị lãnh đạo đứng đầu của một nước trực tiếp quan sát trận địa, động viên bộ đội , thăm hỏi dân công Đức tính giản dị của Người làm cho mọi người phấn khởi quyết tâm đánh giặc. -Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 với trận đánh Đông Khê nổi tiến đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùngcủa dân tộc ta.Đưa kháng chiến vào giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ độngtiến công, phản công trên chiến trường Bắc Bộ. -Cho hs quan sát hình ảnh anh La Văn Cầu -Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì? -GV đính hình 3 cho hs quan sát -Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 em có suy nghĩ gì? -Qua diễn biến , kết quả như vậy đã đem lại ý nghĩa gì? 3/ Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 . - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi -Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. Đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? - Chiến dịch Biên giới thu – đông1950 khác với chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 ra sao? - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến.? - Vậy thắng lợi chiến dịch biên giới thu- đông 1950 đã mang lại ý nghĩa gì ? * Gíao viên đính phần bài học lên bảng. -GV Kết luận: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến tranh Bắc Bộ. -Vậy trong thời kỳ chống Pháp ở huyện Phù Cát chúng ta anh hùng tiêu biểu là ai? 4/ Củng cố – Dặn dò: -hs nêu lại phần bài học. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. -Hát -1 HS -Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. - Thu – đông năm 1947, thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Nhưng Việt Bắc đã trở thành “ Mồ chôn giặc Pháp ” - HS lắng nghe. -HS quan sát và nghe GV giới thiệu. Gồm có 6 tỉnh: Cao Bằng , Bắc Kạn. Lạng Sơn. Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang. 3HS thực hiện. 3 HS khác nhận xét. HS thực hiện. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. -Nếu tiếp tục để đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt – Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. - Mở chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950. - Nhiệm vụ lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. -Hs khác nhận xét. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS , lần lược từng em vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau ,Hs khác nhận xét. -Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày 16 / 9 / 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê . Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phásuốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng ngày 18 / 9 /1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. -Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 rút chạy. -Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km trên dãi biên giới Việt Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. .-3 nhóm hs cử đại diện lên bảngvừa trình bày vừa chỉ lược đồ. -HS trong lớp bình chọn nhóm nêu đúng ,hay nhất. -Vì Đông Khê nằm trên đường số 4 là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đưừng Cao Bằng . Lạng Sơn - hs lắng nghe. - hs quan sát. -Trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 Bác Hồ trực tiếp ra trận kiểm tra kế hoạchvà công tác chuẩn bị,gặp gỡ động viên cán bo ,chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh Bác Hồ øđang quan sát mặt trận Biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ của ta cho thấy Bác gần gũi vớ các chiến sĩvà sát sao trong kế hoạch chiến đấu.Bức ảnh cũng gợi ra nét ung dung của Bác ,nét ung dung của người trong tư thế chíên thắng. ä - HS nhận xét. - HS lắng nghe. -hs quan sát. -Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điiểm Đông Khê bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải, nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu -Tấm gương của anh La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻViết Nam mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi ngườiViệt Nảmtong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. -HS nhận xét - hs quan sát . -Địch thiệt hại nặng nề. Hằng nghìn tù binh mệt mỏi, nhếch nháclê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại -HS nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi. - 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi - Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc quốc tế được nối liền. - Lớp nhận xét bổ sung. - Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ đông mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc , thu – đông 1947 địch tấn công , ta đánh bại và dành chiến thắng. - Lớp nhận xét bổ sung - Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 , cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động đánh thắng . - Lớp nhận xét bổ sung. -Thu – đông 1950 , ta chủ động mở chiến dịch Biên giới và đã giành thắng lợi . Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng . Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường . - 3-4 hs đọc lại. - HS lắng nghe -Anh hùng Ngô Mây Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -
Tài liệu đính kèm: