TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện.
2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh SGK
- Bảng phụ
Tuần 2: Thứ Hai, ngày 08 tháng 09 năm 2008 Tập Đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) I/ Mục Tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện. 2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh. II/ Đồ dùng : - Tranh SGK - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: + HS thuộc bài “Mẹ ốm”( 5 HS đọc ) ? Bài thơ Mẹ ốm cho em biết điều gì ? + HS đọc truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (P1 – 3 HS đọc 3 đoạn ) + Nêu ý nghĩa của truyện; 2. Bài mới: Giới thiệu bài; - HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài; a. Luyện đọc: HS khá đọc toàn bài (Bảo) Học sinh đọc nối tiếp 2 đến 3 lần; + Đoạn 1: 4 dòng đầu (trận địa mai phục của bon nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Dế mèn ra oai với bọn nhện ) + Đoạn 3: Phần còn lại (kết cục câu chuyện ) Chú ý: đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm trong bài, học sinh đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Tìm hiểu đoạn 1: HS đọc (Dương, Hải ) và trả lời câu hỏi SGK. Trận địa mai phục của bọn Nhện đang sợ như thế nào ? - Tìm hiểu đoạn 2 (Yến đọc ) Dế Mèn đã làm gì để bọn Nhện phải sợ ? - Tìm hiểu đoạn 3 (Quang đọc) HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 4 SGK - HĐ 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm; + HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài; + Hướng dẫn đọc để những em đọc chưa đúng tìm được giọng phù hợp với nội dung; + HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - thi đọc hay; 3. Củng cố và dặn dò: + Nhận xét tiết học. Toán Các Số có sáu chữ số I/ Mục Tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề; - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số; II/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn; - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề; 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1 chục nghìn - HĐ 2: Giới thiệu hàng trăm nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn Một trăm nghìn viết là 100.000 - HĐ 3: Viết và đọc số có 6 chữ số. GV kẻ bảng: Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đvị + HS gắn thẻ số 100.000; ...10; 1 lên các cột tương ứng + Gv gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng; + HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn học sinh viết số đọc số. - HĐ 4: Luyện tập: 1,2,3,4 vào VBTT4. - Bài 1: HS tự làm tương tự bài trên, viết số, đọc số. - Bài 2: Luyện viết số và đọc số. - Bài 3: Nói theo mẫu - luyện đọc, viết số. - Bài 4: Củng cố viết số. - GV chấm và cho HS chữa bài. Mĩ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) Chính Tả (Nghe - Viết) Mười Năm Cõng Bạn Đi Học I/ mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện, phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x; ăng/ ăn II/ Đồ dùng dạy học - Vở chính tả, vở BTTV III/ Hoạt động dạy học: a. Bài cũ: HS viết các tiếng có vần an / ang; l/n. b. Bài mới: - HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết; + GV đọc toàn bài chính tả trong SGK - HS theo dõi; + HS đọc thầm lại đoạn văn đó; ?Đoạn văn cho em biết điều gì? Tìm và viết những từ khó. Chú ý: Tên riêng cần viết hoa (Vinh Quang, Chiêm Hoá....), và các từ ngữ dễ viết sai (khúc khuỷu, ghập ghềnh). + GV đọc bài - HS viết chính tả. + GV đọc toàn bài - HS khảo bài. + GV chấm 5 đến 7 bài. + GV nhận xét chung. - HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập; 2,3 ( lựa chọn a) vở BTTV 4. IV/ Củng cố và dặn dò: - HS tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu S/X. Buổi Chiều Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T2) I/ Mục Tiêu: - HS nắm được đặc điểm, tác dụng cách sử dụng và bảo quản vật liệu. Dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim, về nút chỉ - GD ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ Đồ dùng: Mẫu vải, kim khâu, kim thêu, kéo. III/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim + Quan sát H4 (SGK), quan sát mẩu kim thâu, kim thêu + Trả lời SGK; GV bổ sung - Hướng dẫn HS quan sát hình 5a, 5b,5c; (SGK), + Nêu cách xâu chỉ vào kim, về nút chỉ - GV thực hiện thao tác minh hoạ để HS biết cách xâu kim và về nút chỉ. - HĐ 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim, về nút chỉ. + HS thực hành. + GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HĐ 3: Nhận xét và dặn dò: + Nhận xét sự chuẩn bị của HS và kết quả thực hành. + Đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu. Luyện tiếng việt Luyện đọc : dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, đọc đúng tốc độ toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Bước đầu biêt đọc diễn cảm thể hiện thái độ tính cách nhân vật II. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Luyện đọc cá nhân: GV gọi 3 HS khá đọc nối tiếp 3 đoạn (Sang, Yến, Thủy) HS cả lớp nhận xét HĐ 2: Luyện đọc trong nhóm. Nhóm 3 luyện đọc. HĐ3: Thi đọc diễn cảm GV và cả lớp nhận xét Nhận xét giờ học. Hướng dẫn thực hành toán Các số có 6 chữ số I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc viết các số có 6 chữ số. - Làm một số bài tập về cấu tạo số. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1nghìn 10 nghìn =1chục nghìn 10 chục nghìn =100 nghìn - HĐ2 : Đọc viết các số có 6 chữ số . GV hướng dẫn HS làm các bài tập: Bài 2 (trang 9) Bài 3, 4 (trang 10) SGK HĐ3: Chấm chữa bài Nhận xét giờ học. Luyện âm nhạc (GV chuyên trách soạn giảng) Thứ 3, ngày 01 tháng 09 năm 2009 Thể Dục Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” I/ Mục Tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng. - Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” chơi đúng luật nhanh nhẹn trật tự. II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung. 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ - Ôn quay phải, trái, dàn hàng, dồn hàng. b, Trò chơi vận động: - “Thi xếp hàng nhanh” - GV giải thích cách chơi; - HS chơi thử - HS chơi thi dài; 3. Phần kết thúc: GV nhận xét tiết học. Toán Luyện Tập I/ Mục tiêu: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có chữ số 0). II/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: Ôn lại các hàng. - HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - GV viết: 825.713 - HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị; chữ số 1 thuộc hàng chục. - Gv cho HS đọc các số: 850.203; 820.004; 800.007; 832.100; 832.010 - HĐ 2: HS thực hành. + Làm bài tập 1, 2, 3, 4 ở vở BTT 4. Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề bài - Xác định quy luật của dãy rồi viết số. Bài 2: Luyện cách đọc số, viết số, xác định các hàng của số. - Điền số hoặc chữ số thích hợp vào bảng Bài 3: Luyện cách đọc, viết số - Nối theo mẫu Bài 4: Luyện viết số có 6 chữ số. a, 123.589; 213.589; 312.589; 512.389 b, 102.345; 201.345; 310.425; 401.235 HĐ 3: Chấm và chữa bài: III/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - tiếp tục luyện đọc viết các số có 6 chữ số. Luyện Từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I/ Mục Tiêu: - mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm thương người như thể thương thân. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở BTTV, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - HS viết vào vở, bảng những từ chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có một âm (bố mẹ, chú gì....) + Có 2 âm (bác, thím, cậu...) 2. Bài mới: - HĐ 1: hướng dẫn HS làm bài tập 1, HS đọc yêu cầu bài 1: + Từng cặp trao đổi, làm vào vở bài tập. + Chữa bài: GV chốt lại lời giải đúng. 2. HS đọc yêu cầu của bài tập 2: + Trao đổi theo cặp, làm bài tập vào vở. a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại. b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hâu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. 3. Hs đọc yêu cầu của bài: - Mỗi em đặt câu hỏi với một từ thuộc nhóm A (nhân có nghĩa là người), hoặc một từ ở nhóm B (nhân có nghĩa là long thương người). - HS làm bài tập sau khi đả đọc kỹ yêu cầu. - HĐ 2: củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: yêu cầu HS thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên. Khoa hoc Trao Đổi chất ở con người I/ Mục Tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết... II/ Đồ dùng: - Hình 8,9 SGK; vở BT III/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: Xác định những cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người; + Quan sát và thảo luận hình 8; - HS làm việc với phiếu học tập: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC giữa cơ thể với MT bên ngoài Thải ra Thức ăn, nước Tiêu hoá Phân Khí ô xy Hô hấp Khí các bô níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng vào ô xy tới các cơ quan của cơ thể và đem thải các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết thải ra ngoài, đem các bô níc đến phổi thải ra ngoài. - HĐ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người; + HS làm việc theo cặp; + Xem sơ đồ trang 9 SGK tìm ra các từ còn thiếu và bổ sung vào cho hoàn chỉnh sơ đồ. IV/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học; - Về nhà xem lại bài đã học và xem trước bài 4. Đạo Đức Trung thực trong học tập ( tiếp) I/ Mục Tiêu: tiếp tục tiết 1 HS hoàn thành đầy đủ mục tiêu đả nêu ở tiết trước. II/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: thảo luận nhóm: BT 3 (SGK). - KL: a, Chịu nhận điểm kém rồi quan tâm học để gỡ lại b, Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng c, Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. - HĐ 2: bài 4 SGK. + HS trình bày các mẫu chuyện về trung thực trong học tập. + Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó. - KL: xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. - HĐ 3: trình bày tiểu phẩm (BT 5 SGK). 1. GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị 2. Thảo luận chung: - Em có ... uấc gia? * GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và cho HS chỉ đường biên giới. - HĐ 2: thực hành theo nhóm: + HS làm bài tập a,b vào vở BT. + HS trình bày trước lớp kết quả bài tập - HĐ 3: làm việc cả lớp + GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng + 1 HS đọc to tên bản đồ + 1 HS chỉ vị trí tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ + 1 HS chỉ và nêu trên những tỉnh (thành phố) giáp Hà Tĩnh. III/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học Thể Dục Bài 4: Động tác quay sau trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”. I/ Mục Tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật quay đi đến. - Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” chơi đúng luật nhanh nhẹn trật tự II/ Địa điểm phương tiện: - Sân trường - Còi - Kẻ sân chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu:- GV phổ biến nội dung 2. Phần cơ bản: a, Đội hình, đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái và đi đều. - Học kĩ thuật quay sau. b, Trò chơi vận động - Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - HS chơi thử, lớp chơi. 3. Phần kết thúc: GV nhận xét tiết học. Thứ 6, ngày 04 tháng 09 năm 2009. Tập Làm Văn Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện I/ Mục Tiêu: - HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật. Và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện tìm hiểu truyện bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài kể chuyện. II/ Đồ dùng: VBTTV 4. III/ Hoạt đọng dạy học: 1. Bài cũ: Trong các bài học trước em đả biết tính cách của nhân vật thể hiện cua những phương diện nào? (Hình dáng, hoạt động, lời nói, ý nghĩ). 2. Bài mới: Giới thiệu bài... - HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét: + HS nối tiếp đọc bài tập 1,2,3. + Đọc thầm đoạn văn và ghi vào vở đặc điểm ngoại hình của chị nhà trọ ngoại hình của nhà trọ nhói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này. + ý 1: Chị nhà trọ có đặc điểm ngoại hình; * Sức vóc, gầy yếu bị những phấn như mới lột) * Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn... * Trang phục: Mặc áo thân dài đôi chỗ chấm điểm vàng. + ý 2: Ngoại hình của nhà trọ thể hiện tính chất yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bắt nạt. - HĐ 2: Rút ra ghi nhớ (SGK). + HS nêu - GV có thể nêu ví dụ minh hoạ. - HĐ 3: Luyện tập. + HS làm BT 1,2 vào vở BTTV 4. + HS làm bài GV chấm bài, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? (Hình dáng, vóc người, đầu tóc, khuôn mặt, trang phục, cử chỉ ...). Toán Triệu và Lớp triêu I/ Mục Tiêu: HS biết. - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết chữ số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II/ Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Bài mới: - HĐ 1: Giới thiệu lớp triệu gồm hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. + HS viết: 100; 10.000; 100.000; 1000.000. + GV giới thiệu 1.000.000 là một triệu. + Giới thiệu mười triệu là một chục triệu. + HS viết 10.000.000. Mười chục triệu là một trăm triệu + HS viết 100.000.000. + GV giới thiệu: Hàng triệu, hàng trăm triệu, hợp thành lớp triệu. + HS nêu lại các hàng, lớp từ bé đến lớn. - HĐ 2: Thực hành luyện tập: + HS làm bài 1,2,3,4 vào vở BTT 4/1. + GV chấm và chữa bài cho HS. 3. Củng cố và dặn dò: - Nêu tên các hàng thuộc lớp triệu. Khoa Học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn - Vai trò của chất bột đường I/ Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưởng có trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường, nhận ra thức ăn của những thức ăn chứa chất bột đường. II/ Đồ dùng dạy học: SGK hình 10,11. III/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: Tập phân loại thức ăn. + Nhóm 2 thảo luận trả lời 3 câu hỏi ở SGK trang 10. + HS nêu tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. + HS quan sát bạn mình và cùng với bạn mình hoàn thành bảng sau: Tên thức ăn, đồ uống Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải Đậu ve Lạc Bí đao Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm + GV lết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: * Phân loại theo nguồn gốc (động vật hay thực vật). * Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng * Phân loại theo nhóm chứa những chất bột đường. * Phân loại theo nhóm chứa những chất đắng * Phân loại theo nhóm chứa những chất béo. * Phân loại theo nhóm chứa chất vita min và chất khoáng. - HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Nói tên những thức ăn nhiều chất bột đường? + Kể tên thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - GV nêu kết luận: - HĐ 3: Xác đinh nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Hs làm việc với phiếu học tập. - Củng cố và dặn dò: Nhận xét giờ học. Sinh Hoạt Lớp I. Mục tiêu: Giúp các em rút ra được những công việc tốt đã thực hiện trong tuần và những tồn tại cần khắc phục. II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu tiêu chí đánh giá - Đảm bảo sỉ số - Chậm, vắng - Tổng số điểm 10 trong tuần - Vệ sinh trực nhật. - Các hoạt động Đội... - Trang phục HS Các tổ dựa vào tiêu chí bình xét thi đua giữa các tổ, giữa các cá nhân. GV cùng tập thể lớp tuyên dương những HS có nhiều thành tích và tổ xuất sắc. 2. GV triển khai kế hoạch trong tuần 3: - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ. - Tiếp tục kiểm tra bọc, nhãn và số lượng sách vở kì I. Địa lý Dãy núi Hoàng Liên Sơn I/ Mục tiêu: HS biết: - Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên lược đồ, bản đồ địa lý TN VN. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi HLS (vị trí, dịa hình, khí hậu). - Mô tả đỉnh Phan Xi Păng. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh ảnh, bảng số hiệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp đất nước VN. II/ Đồ dùng dạy học : - HĐ1: Tìm hiểu Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN. - GV chỉ vị trí của dãy KLS trên bản đồ và y/c HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy HLS ở H1 SGK. ? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? ? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? ? Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km ? ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ? - Chỉ đỉnh núi Phan Xi Păng H1 và cho biết độ cao của nó. Tại sao nó được gọi là “nóc nhà” của TQ ? - Quan sát H2 mô tả đỉnh núi Phan Xi Păng ? - HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm. + HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? - HS chỉ vị trí SaPa trên bản đồ địa lý TN VN ? - HĐ3: Tổng kết bài: ? Nêu những đặc điểm tiêu biểu của HLS (vị trí, địa hình, khí hậu) III. Nhận xét giờ học. Về nhà học bài ... Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện tập làm văn (tuần 2) I. Mục tiêu: Hoàn thành kiến thức tập làm văn trong tuần. Viết 1 đoạn văn ngắn tả ngoại hình nhân vật. II. các hoạt động dạy học: HĐ 1: GV hướng dẫn HS hoàn thành toàn bộ kiến thức TLV trong tuần. GV kiểm tra: Gọi một số HS đọc bài văn của mình. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi HĐ 2: Viết 1 đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu tả ngoại hình của nhân vật Dế mèn trong truyện “Dế mèn bênh vực kẻ yếu”. GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu và viết bài. HĐ 3: Chấm chữa bài. HS đọc bài và chữa bài. III. Nhận xét giờ học. Hướng dẫn thực hành Hoàn thành kiến thức trong tuần i. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành toàn bộ bài tập trong tuần ở tất cả các phân môn. II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Hoàn thành bài tập Toán GV chữa một số bài HS còn sai nhiều HĐ 2: Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt GV kiểm tra HĐ 3: Hoàn thành các bài tập Địa Lí, Đạo Đức III. Nhận xét, tổng kết. Tiếng Anh (Giáo viên chuyên trách soạn giảng)Kĩ Thuật Khâu thường (T1 ) I/ Mục Tiêu: HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II/ Đồ dùng: - Mảnh vải 20cm đến 30cm. - Len, sợi khác màu. - Kim khâu len. III/ Hoạt động dạy học: - HĐ 1: Giới thiệu bài - kiểm tra dụng cụ vật liệu. - HĐ 2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - HĐ 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. + Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. + Cách cầm vải. + Cách cầm kim. + Chú ý giữ an toàn. + HS thao tác khâu thường. + HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau rõ trên giấy ô ly. IV/ Củng cố - dặn dò: - Tiết sau tiếp tục chuẩn bị dụng cụ như tiết này để học tiết 2. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Nhớ viết: Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: HS nhớ viết toàn bộ bài Truyện cổ nước mình. Yêu cầu viết đúng mẫu chữ, đúng khoảng cách, trình bày đẹp. II. Các hoạt động dạy học; HĐ1: Đọc thuộc lòng bài thơ. GV gọi 5 HS đọc thuộc lòng bài thơ. HĐ 2: Nhớ viết HS nhớ và trình bày bài vào vở HĐ 3: Chấm chữa lỗi III. Củng cố dặn dò Tiếng Anh (Giáo viên chuyên trách soạn giảng) Buổi chiều Luyện Toán Tuần 2, tiết 2 I. Mục tiêu: Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số; cách tìm số bé nhất, lớn nhất trong nhóm số II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Hoàn thành kiến thức buổi sáng. GV kiểm tra HĐ 2: HS làm thêm các bài tập 1,2,3,4 trang 13 SGK Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7cm. Nếu chiều rộng tăng thêm 2 cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu cm? HĐ 3 chấm chữa bài. III. Nhận xét giờ học: Hướng dẫn thực hành Luyện từ và câu (Tuần 2) I. Mục tiêu: - Mở rộng và củng cố vốn từ nhân hậu đoàn kết. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm và biết sử dụng dấu hai chấm vào viết văn. II. các hoạt động dạy học: HĐ 1: Hoàn thành kiến thức luyện từ và câu trong tuần - HS kiểm tra lẫn nhau HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tìm các từ ngữ : a, Cùng nghĩa với “hiền lành” b, Trái nghĩa với “hiền lành” c, Cùng nghĩa với “đoàn kết” d, Trái nghĩa với “đoàn kết” Bài 2: Tìm các từ ngữ có tiếng “ái” có nghĩa là “yêu mến”. Mẫu: ái Quốc Bài 3: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể lại một câu chuyện mà em biết có dùng dấu hai chấm. Cho biết tác dụng của dấu hai chấm đó? HĐ 3: Chấm chữa bài. III. Nhận xét giờ học:
Tài liệu đính kèm: