I – MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ dễ phát âm sai: lạnh, len, lất phất, xin lỗi, năm, nay.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm: lạnh lùng, phụng phịu.
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau, quan tâm đến nhau. ( Trả lời được các CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Học sinh khá giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* KNS:
- Kiểm sốt cảm xc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa
PP/KTDH
- Trải nghiệm - Trình by ý kiến c nhn - Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
Tuần 3: Từ ngày 5 tháng 9 đến ngày 10 tháng 9 Dạy buổi: Sáng Thứ, Tiết Tiết Môn Tên bài dạy hay nội dung công việc ngày, trong ppct (Phân môn) tháng ngày Hai: 5 / 9 Lễ khai giảng năm học mới Ba: 6 / 9 1 HĐTT 2 7 Tập đọc – KC Chiếc áo len 3 8 Tập đọc – KC Chiếc áo len 4 11 Toán Ôn tập về hình học. 5 3 Đạo đức Giữ lời hứa (Tiết 1) Tư: 7 / 9 1 5 TNXH Bệnh lao phổi. 2 5 Thể dục Tập hợp hàng ngang - Dóng hàng - Điểm số. ( Thầy Nam dạy) 3 12 Toán Ôn tập về giải toán 4 9 Tập đọc Quạt cho bà ngủ 5 5 Chính tả Chiếc áo len. Năm: 8 / 9 1 3 Âm nhạc Học hát: Bài ca đi học (Lời 1) 2 3 LT và câu So sánh – Dấu chấm. 3 13 Toán Xem đồng hồ. 4 3 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : Vẽ quả ( Cô Hằng dạy) 5 3 Tập viết Ôn chữ hoa B Sáu: 9 / 9 1 3 Thủ công Gấp con ếch. (Tiết 1) ( Cô Hằng dạy) 2 14 Toán Xem đồng hồ ( Tiếp theo). 3 6 Thể dục Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” ( Thầy Nam dạy) 4 6 Chính tả Tập chép: Chị em . 5 3 Luyện tập Toán Ôn tập Bảy: 10 / 9 1 3 Tập làm văn Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn. 2 15 Toán Luyện tập. 3 3 LT Tiếng việt Ôn: Tập làm văn: Viết đơn. 4 6 TNXH Máu và cơ quan tuần hoàn. 5 3 HĐTT - Sơ kết tuần – Sinh hoạt Đội Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6/9/2011 Môn: Tập đọc + Kể chuyện Tiết 7,8 Bài: CHIẾC ÁO LEN TUẦN 3 I – MỤC TIÊU A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng từ dễ phát âm sai: lạnh, len, lất phất, xin lỗi, năm, nay. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm: lạnh lùng, phụng phịu. 2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau, quan tâm đến nhau. ( Trả lời được các CH 1,2,3,4) B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. Học sinh khá giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. * KNS: Kiểm sốt cảm xc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa PP/KTDH Trải nghiệm - Trình by ý kiến c nhn - Thảo luận cặp đôi-chia sẻ II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: tranh minh hoạ bài học; Bảng phụ viết gợi ý kể từng đọan của câu chuyện “Chiếc áo len”. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài “Cô giáo tí hon” Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? - Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp tóc lại , thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp : đi khoan thai vào lớp , treo nón mặt tỉnh khô,đưa mắt nhìn. Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò? - Thằng Hiển ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai. Cái Thanh vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. Em có thích làm cô giáo ( thầy giáo ) không? Vì sao? – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét- Ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. TẬP ĐỌC Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Luyện đọc Giáo viên đọc toàn bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: Đọc từng đoạn trước lớp Giáo viên theo dõi nhắc nhở. Gv giải nghĩa 1 số từ; - Lất phất: mưa nhỏ hạt mưa bay nghiêng theo chiều gió. - Phụng phịu: vẻ mặt trẻ con xị xuống tỏ ý hờn dỗi. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? * KNS: Kiểm sốt cảm xc * Thảo luận cặp đôi-chia sẻ Vì sao Lan dỗi mẹ? * KNS: Tự nhận thức * Thảo luận -chia sẻ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? Những điều Anh Tuấn nói với mẹ thể hiện anh có đức tính gì ? * KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa * Suy nghĩ, thảo luận, động não theo nhóm. Vì sao Lan ân hận ? Gv chốt : Lan ân hận vì Lan nhận ra mình ích kỉ , không quan tâm đến anh, không biết thông cảm với mẹ. Tìm một tên khác cho truyện. Vì sao Lan là cô bé ngoan? Lan ngoan ở chỗ nào? Luyện đọc lại. Giáo viên yêu cầu học sinh tự hình thành nhóm, phân vai thi đọc lại truyện. Giáo viên nhận xét- Ghi điểm Học sinh theo dõi - đọc thầm. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Học sinh đọc các từ khó, phát âm sai. Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Học sinh đọc các từ chú giải cuối bài. Đọc từng đoạn trong nhóm. 2 nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn 1-4. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3. Học sinh đọc thầm và trao đổi nội dung bài theo SGK. Trình by ý kiến c nhn Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. Tiện lợi. Có mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. * KNS:Kiểm sốt cảm xc * Thảo luận cặp đôi-chia sẻ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. * KNS: Tự nhận thức * Thảo luận -chia sẻ Mẹ hãy để dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. Nhường nhịn em , cảm thông với mong muốn của em, thương mẹ. * KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa * Suy nghĩ, thảo luận, động não theo nhóm. Vì Lan đã làm cho mẹ buồn/ Vì Lan cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh. Mẹ và con. / Tấm lòng của người anh./ Cô bé ngoan./ Cô bé biết ân hận. Lan ngoan vì Lan nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa ngay khuyết điểm. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc lại toàn bài. Các nnhóm phân vai (người dẫn chuyện Lan, Tuấn, mẹ) thi đọc lại chuyện. Học sinh nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. . Câu chuyện trên giúp em hiểu ý nghĩa câu chuyện như thế nào? - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau, quan tâm đến nhau. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo gợi ý. Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ. Giáo viên giải thích 2 ý trong yêu cầu. Giáo viên nêu câu hỏi: Kể theo gợi ý là kể như thế nào? Thế nào là kể theo lời của Lan? Kể mẫu đoạn 1. Giáo viên mở bảng phụ đã viết gợi ý. Giáo viên nhận xét. Học sinh lắng nghe. 1 học sinh đọc đề bài và gợi ý. Lớp đọc thầm. Kể theo gợi ý là: Lấy gợi ý làm điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình, em. 1 học sinh đọc 3 gợi ý kể đoạn 1. Lớp đọc thầm 2 học sinh kể mẫu. Từng cặp học sinh tập kể. Học sinh lên kể trước lớp. Học sinh nhập vai Lan thi kể trước lớp đoạn 1, 2, 3, 4. Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt, bạn kể có tiến bộ. 3. Củng cố: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào? Trải nghiệm Thảo luận -chia sẻ Anh em cần quan tâm đến nhau, thương yêu nhau, nhường nhịn nhau. 4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè, người thân ở nhà cùng nghe. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6/9/2011 Môn:Toán Tiết 11 Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. TUẦN 3 I – MỤC TIÊU Giúp học sinh : Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác để vận dụng vào tính toán trong cuộc sống. II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Chấm vở tổ 3. Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 3, 5 tiết 10. Giáo viên nhận xét - Ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của đề bài. Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . Bài 1: Cho học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên liên hệ câu a) với câu b) để học sinh thấyhình tam giác MNP có thể là đường gấp khúcABCD khép kín ( D = A ). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự giải. Cho học sinh tự đo và tự giải. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ và đếm hình theo yêu cầu của bài. Giáo viên nhận xét - Sửa bài. Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi. Trò chơi thi vẽ hình. Giáo viên vẽ sẵn hình trên bảng phụ để học sinh lên bảng vẽ. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được hình bên. Bài 1: a.Học sinh đọc đề bài-Nêu yêu cầu đề bài. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Lớp nhận xét. Sửa bài. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86cm. b. Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài. Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét - Sửa bài. Bài giải: Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm). Đáp số: 86cm. Bài 2: Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài. (đo các cạnh của hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật.) 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét. Bài giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm). Đáp số: 10cm. Bài 3: Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề bài. -Học sinh tự đếm hình. -Lớp nhận xét –Sửabài. . Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to ). . Có 6 hình tam giác. ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ). Bài 4: Học sinh đọc đề bài. -2 học sinh lên bảng kẻ vào hình để được các hình theo yêu cầu. Lớp tự làm vào vở. Học sinh nhận xét. A C D B N M Q E P . 3. Củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Học sinh trả lời. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6/9/2011 Môn: Đạo đức Tiết 3 Bài: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) TUẦN 3 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Học sinh có thái độ q ... i 1 trồng được 230 cây . Đội 2 trồng được nhiều hơn đội một 90 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây? Ta làm tính cộng. Học sinh lên tóm tắt và giải Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét. Tóm tắt: 230 cây Đội Một: Đội Hai 90 cây ? cây Bài giải: Số cây đội Hai trồng là: 230 + 90 = 320 (cây). Đáp số: 320 cây. Bài 2: Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán - Nhận dạng toán. Ta làm tính trừ. 2 học sinh lên tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét Tóm tắt: 635 lít. Buổi sáng: 128 lít Buổi chiều: ? l Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l ) Đáp số: 507 lít xăng. Bài 3: a) Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán. 7 quả cam 5 quả cam 2 quả cam. Em lấy số cam ở hàng trên trừ số cam ở hàng dưới ta được số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới. 1 học sinh lên bảng làm bài.- Lớp nhận xét. b) Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán. Nhận dạng bài toán. 2 học sinh lên tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét. Bài giải : Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : 19 – 16 = 3 (bạn). Đáp số : 3 bạn. Bài 4 : Học sinh trả lời miệng bài giải. Lớp nhận xét. Bài giải : Số ki lô gam bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 50 – 35 = 15 (kg) Đáp so : 15 kg . 3. Củng cố: - Hệ thống bài. Chấm bài - Nhận xét. 4. Dặn dò: Về nhà làm lại bài sai - Làm bài trong vở bài tập. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0---------------------------- Ngày soạn: 5/9/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 7/9/2011 Môn: Tập đọc Tiết 9 Bài: QUẠT CHO BÀ NGỦ TUẦN 3 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ: lặng, lim dim, vẫy. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ: nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài học. Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan và trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét - Ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Luyện đọc Giáo viên đọc bài thơ Luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ. Đọc từng khổ thơ trước lớp. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em đoc đúng , ngắt nghỉ hơi đúng. Hướng dẫn tìm hiểu bài ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? Học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên xoá dần bài thơ. Giáo viên nhận xét. Học sinh theo dõi đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc-Mỗi em đọc 2 dòng thơ Học sinh đọc các từ khó. Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Học sinh đọc từ chú giải cuối bài. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Lớp đọc đồng thanh. Học sinh đọc thầm bài thơ Quạt cho bà ngủ. Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trong tường. Cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Thấy cháu đang quạt hương thơm tới. Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. Cháu rất hiếu thảo với bà, yêu thương chăm sóc bà. Học sinh luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. . 3. Củng cố: Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung bài thơ. 4. Dặn dò: Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Ngày soạn: 5/9/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 7/9/2011 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 5 Bài: CHIẾC ÁO LEN TUẦN 3 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài: Chiếc áo len. Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. Làm đúng BT(2) a 2. Ôn bảng chữ cái Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( BT3 ) (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại). Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. II - ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 Vở bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. Giáo viên nhận xét - Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn chuẩn bị Vì sao Lan ân hận? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? Giáo viên đọc học sinh tập viết bảng con. Nhận xét. Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi Chấm - Chữa bài. Giáo viên chấm 5 bài-Nhận xét. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng 2 học sinh đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. Dấu ngoặc kép. Học sinh tập viết bảng con: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. Học sinh nghe - viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi - chữa lỗi. Bài 2a. Học sinh nêu yêu cầu của bài 2 học sinh lên bảng thi làm bài. Lớp làm vào vở. Học sinh nhận xét - Sửa bài Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở Học sinh nhận xét - Sửa bài. Học sinh thi đọc thuộc 9 chữ cái vừa học. STT Chữ Tên chữ STT Chữ Tên chữ 1 2 3 4 5 g gh gi h i giê giê hát giê i hát i 6 7 8 9 k kh l m ca ca hát e lờ em-mờ . 3. Củng cố: 2 học sinh thi đọc thuộc 9 chữ cái vừa học. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc theo đúng thứ tự 19 chữ cái đã học Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8/9/2011 Môn: Mĩ thuật Tiết 3 Bài: VẼ THEO MẪU ( VẼ QUẢ) TUẦN 3 I – MỤC TIÊU Nhận biết phân biệt màu sắc, hình dáng tỉ lệ một vài loại quả. Biết cách vẽ quả theo mẫu. Vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích. Học sinh khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: Một vài loại quả sẵn có ở địa phương. Hình gợi ý cách vẽ quả. Bài vẽ quả của học sinh các lớp trước. Học sinh: Quả; vở tập vẽ. Bút chì, tẩy, màu vẽ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Giáo viên nhận xét - ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Giáo viên giới thiệu quả. Đây là quả gì? Đặc điểm hình dáng của nó như thế nào? Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận như thế nào? (Phần nào to, phần nào nhỏ?) Quả có màu gì? Hoạt động 2: Cách vẽ quả Giáo viên giúp học sinh đặt mẫu, vẽ theo nhóm và hướng dẫn cách vẽ. So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ. Vẽ phác hình quả. Sửa hình cho giống quả mẫu. Vẽ màu theo ý thích Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên đến từng bàn quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. Giáo viên khen ngợi bài vẽ đẹp. Học sinh quan sát và nhận xét. Quả xoài. Quả xoài màu vàng, hình bầu dục nằm. Không cân đối đầu to, đầu nhỏ. Quả xoài đầu cuống to đuôi nhỏ. Quả xoài màu xanh, màu vàng. Học sinh quan sát , theo dõi. Học sinh thực hành vẽ quả. Học sinh nhận xét và xếp loại theo ý thích. . 3. Củng cố: Học sinh nêu cách vẽ quả. 4. Dặn dò: Quan sát cảnh trường học. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Môn: Thể dục Tiết 5 Bài: TẬP HỢP HÀNG NGANG - DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ TUẦN 3 I – MỤC TIÊU Ôn tập: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu học sinh thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số. quay phải, quay trái. Biết cách đi thường 1 - 4 hàng dọc theo nhịp. Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy” yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi được. II - ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức lớp Mở đầu Cơ bản Kết thúc 1.Ổn định : Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. Chạy chậm1 vòng xung quanh sân trường. Trò chơi: chạy tiếp sức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ tập hợp đội hình hàng dọc dóng hàng, quay phải, quay trái. Tổ trưởng ôn cho tổ tập. Giáo viên theo dõi. Nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập hợp đội hình hàng dọc dóng hàng, quay phải, quay trái. Cán sự ôn cho lớp tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Giáo viên giới thiệu làm mẫu trước 1 lần. Học sinh tập theo động tác mẫu của giáo viên. Giáo viên cho học sinh tập phối hợp các động tác. Học sinh tập hợp theo tổ. Thi đua giữa các tổ. Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” Giáo viên nhắc tên trò chơi, cách chơi Cả lớp cùng chơi. 4. Củng cố: - Hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp và hát - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài 5.Dặn dò: Về ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 1’ 1’ 8m-2’ 1’ 2’ 8’ 10’ 8’ 2’ 1’ 1’ *LT * * * * * * * *LT *LT * * * * * * * * * * * * * * * * * * *LT * * * * * * * * * * * *LT ------------------------0------------------------ . .
Tài liệu đính kèm: