Tiết 2&3.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 1&2)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động;
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.
* HS yếu: Với sự hướng dẫn của giáo viên, các em có thể đọc đúng, rõ ràng đoạn 1 và 2 bài Hai Bà Trưng.
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2&3. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1&2) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động; - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa. * HS yếu: Với sự hướng dẫn của giáo viên, các em có thể đọc đúng, rõ ràng đoạn 1 và 2 bài Hai Bà Trưng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: -SGK, vở.BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: 3/Giới thiệu và nêu vấn đề:Ôn tập giữa học kì 2. (tiết 1) 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 20 SGK - Yêu cầu HS đọc thầm tại chỗ các bài tập đọc từ tuần 19-20 trong vòng 15 phút. * Giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc kĩ đoạn 1&2 bài Hai Bà Trưng. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ Trang 73 - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể. - Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh. - Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấ một quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! + Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: - Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào! + Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chị Nhím hết sợ dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận là quả táo của mình.Thỏ quả quyết : “ Tôi nhìn thấy quả táo trước.” Qụa khăng khăng : “ Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo : “Chính tôi mới là người bắt được quả táo!” Ba con vật chẳng ai chịu ai. + Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: - Có chuyện gì thế, các cháu? - Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. + Tranh 5: Sau hiểu đầu đuôi câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo: - Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều nhau. + Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Bác Gấu bảo : “ Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho Bác!” Cả ba đều thưa : “ Bác có công lớn là đã giúp các cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác!” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. * Làm bài tập 2/Trang74 Bài tập2: - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 5/.Củng cố – dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. -Nhận xét bài học. Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc thầm tại chỗ * HS yếu đọc thầm đoạn 1&2 bài Hai Bà Trưng -Hs lên bốc thăm bài tập đọc. -Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. -Hs trả lời. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs quan sát tranh. -Hs trao đổi theo cặp. -Hs thi kể chuyện. -Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. -Hs cả lớp nhận xét. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong SGK. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c. SV được nhân hoá Từ chỉ Đ.điểm của con người Từ chỉ HĐ của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã Tiết 3. TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). II. ĐỒ DÙNG: GV:- Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. HS: VBTT3, bảng con,phấn,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Viết bảng số: 2316 - Viết số: 1000 Hoạt động 2: Viết và đọc số có 5 chữ số: - Viết bảng số: 10 000. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. H: Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - GV treo bảng có gắn số: Chục nghìn Nghìn Trăm Chục ĐV 10000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV hướng dẫn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - HD đọc số. * Với HS yếu, GV cho các em nhắc lại vị trí từng số ở từng hàng, sau đó đọc tròn số nhiều lần, Cũng có thể cho HS đọc lại số mà HS khá đọc đúng. - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. Hoạt động 3: Thực hành: - Giúp HS yếu kém làm bài. Bài1: Viết (Theo mẫu): Yêu cầu HS đọc mẫu Bài2: Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài 3: Đọc các số: 3. Củng cố: - Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số - Lắng nghe, nhắc tên bài. - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị. - HS đọc. + Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - HS lên gắn số vào ô trống - 4 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6 đơn vị. - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. + Tự làm bài, sau đó chữa bài. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm chục ĐV 10000 10000 1000 1000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 2 4 3 1 2 Viết số: 24312, Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. Hàng Viết số Đọc số CN N T C ĐV 3 5 1 8 7 35187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy 9 4 3 6 1 94361 Chín mươi tư nghìn ba trăn sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 57136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 1 5 4 1 1 15411 Mười lăn nghìn bốn trăm mười một + Một số HS đọc các số Tiết 5. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Phiếu của trò tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: * GTB * Hoạt động 1:: Nhận xét hành vi - GV phát phiếu giao việc: 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình? 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. Hoạt động : Đóng vai: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? * Theo dõi và giúp đỡ các em về lời thoại và cách diễn xuất + GV kết luận: TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác. +Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc nên làm. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò - Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Chuẩn bị bài sau : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - HS trả lời - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai. - Đại diện các nhỏm trình bày. HS nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 tình huống. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. ---------------------------o0o------------------------------ Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU : - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *GV :- Phiếu ghi tên các bài tập đọc (tuần 21 đầu HK2). - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. *HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu càu của giờ học 2. Bài mới; *. Hoạt động 1: Ôn tập đọc - Yêu cầu học sinh mở sách và đọc thầm tại chỗ ... các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2, 3) ; 4. HSY: Biết đọc viết số 100000 Làm được BT1/a,b II/ CHUẨN BỊ : - 10 tấm bìa viết số 10000 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : * Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học * Hoạt động 1 : Giới thiệu số 100 000 - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” Giáo viên lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” -Giáo viên lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000 + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: * Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn * Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. - Gv hướng dẫn và cho các em nêu thành phần(hàng) các chữ số trong số 100000 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài * Với HS yếu, GV hướng dẫn cho các em lầm câu a,b/Bt1. Các câu còn lại Gv cho các em làm miệng Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 GV Nhận xét Bài 3 : Số ? GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. - Nhận xét. Hoạt động 3:. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hát - Nghe, nhắc lại tên bài Học sinh lên lấy 8 tấm bìa và đính lên bảng. Cá nhân + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu – HS yếu nêu nhiều lần + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân + Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài vào vở * HS yếu làm câu a,b?BT1, còn lại làm miệng. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 HS đọc đề. HS làm bài. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số : 2000 (chỗ ngồi) Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÚ (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU : Nêu được cíh lợi của thú đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 104, 105 trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Chim Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? Nhận xét 3.Các hoạt động : * Giới thiệu bài: Thú * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Gv yêu cầu các em suy nghĩ và giới thiệu về một con thú mà em biết theo gợi ý: Con gì, màu lông, giới thiệu sơ lược về bên ngoài, lợi ích,... - Theo dõi và giúp đỡ - Nhận xét, tuyên dương bạn giới thiệu hạy nhất Hoạt động 4: Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 55: Thú (tiếp theo) Hát Học sinh nêu - Nhắc tên bài Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Suy nghĩ cá nhân(3’) - Một số HS nêu, nhận xét bổ sung Tiết 3 CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Kiểm tra viết theo đề và kế hoạch phân công của Nhà trường) Tiết 4. ÂM NHẠC HỌC HÁT “ TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH” I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II. CHUẨN BỊ: - GV hát thuộc bài hát - Bảng phụ chép sẵn bài hát III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Ôn bài hát “ Chị Ong Nâu và Em bé”. Gọi cả lớp, tổ hát lại bài “ Chị Ong Nâu và Em bé”. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Học hát bài “Tiếng hát bạn bè mình” . a) Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả. - Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc sĩ Hoàng Lân. Dạy hát. - Gv hát mẫu cho HS nghe - Gv cho Hs đọc lời ca. - Gv dạy hát từng câu. - Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu. - Chú ý những tiếng hát luyến. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vỗ tay - Gv cho Hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách. - Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng. * Tổng kết dặn dò: Về tập hát lại bài. Hs quan sát. Hs lắng nghe. Hs nghe Hs đọc lời ca. Hs hát từng câu. Hs luyện tập lại bài hát. . Hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hs nhận xét. KIỂM TRA CUỐI TUẦN 27 MÔN: TOÁN GV viết lên bảng, yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau vào vở KTCT Bài 1: Viết (Theo mẫu) Viết số Đọc số 16195 Mười sáu nghìn một trăm chín mươi lăm 81 317 Mời hai nghìn bốn trăm 45 0 56 Ba mươi hai nghìn không trăm linh một Bài 2. Số ? a, 40 000; 50 000; ............; ................; 80 000; .............; ............... . b, 89 145; ..........; ..............; 89 148; ............; .............; 48 151. Bài 3. Lam mua hai cây bút hết 4000 đồng. Lam đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Lam bao nhiêu tiền? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: Viết (Theo mẫu) 4 điểm (– Làm đúng mỗi ý ghi 1 điểm) Viết số Đọc số 16195 Mười sáu nghìn một trăm chín mươi lăm 81 317 Tám mươi mốt nghìn một trăm ba mươi bảy 12 400 Mời hai nghìn bốn trăm 45 056 Bốn mươi lăm nghìn không trăm năm mươi sáu 32001 Ba mươi hai nghìn không trăm linh một Bài 2. Số ? Điến đúng mối số ghi 0,5 điểm (4 điểm) a, 40 000; 50 000; 60 000.; .70 000.; 80 000; 90 000; .100 000 . b, 89 145; .89 146 ; 89147; 89 148; .89 149.; .89 150; 48 151. Bài 3:(2 điểm) Đáp án Điểm Cô bán hàng phải trả lại cho Lam số tiền là: 10 000 – 4000 = 60 000(đồng) Đáp số: 60 000 đồng 0,5 1,0 0,5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 -I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua(Tuần 27) 1. Ưu điểm: - Về học tập ( Kiểm tra đọc, viết) -Về chuyên cần. - Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. - Học bài và làm bài ở nhà. - Về công tác vệ sinh trường lớp. - Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. Tồn tại: II/ Công tác đến TUÂN 28( Thi đua lập thành tích chào mừng 79 năm thành lập ĐTNCSHCM) - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. - Tháp hương, quét dọn Nhà tưởng niệm xã Đắk Ang III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi 2-3 trò chơi mà các em ưa thích. --------------------------hết tuần 27------------------------
Tài liệu đính kèm: