- Bt yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu từng câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời
- GV giải thích và cầu HS nhận xét từng vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh .
a. Nêu từng vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
b. Nêu vị trí kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút
- Gv giải thích thêm nữa : khi kim phút chỉ đến số là đã được một phút , kim này chỉ 3 vạch nhỏ nữa mỗi vậch nhỏ là một phút vậy kim phút chỉ đến 13 phút . kim giờ đang ở quá vạch số quá 1 chút vậy ta mnói đờng hồ chỉ 7 giờ 13 phút .
- gv hỏi tương tự các tranh còn lại của bài -Gv tổ chức cho hs tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hằng ngày của mình , vừa nói kết hợp quay kim đồng hồ ( trên mặt đồng hồ ) đến đúng thời điểm .
TuÇn 25 Thứ hai: 27/2/2012 Ngày soạn: 26/2/2011 TiÕt 1: Chµo cê TiÕt 2: Tốn THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TT ) I. Mơc tiªu : 1. Kiến thức: Nhận biết được về thời gian. Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. Biết thời điểm làm cơng việc hàng ngày của học sinh. 2.Kĩ năng : Củng cố biểu tượng về thời gian 3. Thái độ: Biết quí thời gian. Học sinh khá, giỏi: Làm thêm BT do GV giao. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Mặt đồng hồ có ghi số La Mã, có các vạch chia phút - Học sinh : SGK , VBT III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cđa giáo viên Ho¹t ®éng cđa học sinh A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giíi thiệu bài : 2. Bài mới Bài 1 : - Bt yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu từng câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời - GV giải thích và cầu HS nhận xét từng vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh . a. Nêu từng vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút b. Nêu vị trí kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút - Gv giải thích thêm nữa : khi kim phút chỉ đến số là đã được một phút , kim này chỉ 3 vạch nhỏ nữa mỗi vậch nhỏ là một phút vậy kim phút chỉ đến 13 phút . kim giờ đang ở quá vạch số quá 1 chút vậy ta mnói đờng hồ chỉ 7 giờ 13 phút . - gv hỏi tương tự các tranh còn lại của bài -Gv tổ chức cho hs tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hằng ngày của mình , vừa nói kết hợp quay kim đồng hồ ( trên mặt đồng hồ ) đến đúng thời điểm . Bài 2 -GV yêu cầu hs quan sát đồng hồ và hỏi ? - Vậy ta nói đồng hồ A với đồng hồ nào? - đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Một giờ 25 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? - Một giờ 25 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? - Vậy ta nói đồng hồ A với đồng hồ nào? - Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài . - Gv chữa bài - Gv lưu ý có thể bài tập này nói đồng hồ nhanh , hs chia nhóm sau đó cá nhân hs tự dùng bút chì nói trong SGK , trong thời gian nhất định . Sau đó hs tự nhận xét Bài 3 - Gv yêu cầu hs quan sát 2 tranh trong phần a -bạn Hàbắt đầu đánh răng rửa mặt lúc mấy giờ? -Bạn hà đánh răng rửa mặt xong lúc mấy giờ ? -Vậy bạn Hà đánh răng rửa mặt xong bao nhiêu phút ? - Gv hướng dẫn lại cho hs cách xác định -Xem tranh và trả lời -HSlàm theo nhóm đôi -Đáp án : a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút b.Ban An đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c.Bạn An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút ( 6 giờ kém 15 phút ) e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút ( 10 giờ kém 5 phút ) a.Kim giờ chỉ quá số 6 một chút , kim phút chỉ đến vị trí số 2 b.kim giờ chỉ quá số 7 một chút,kim giờ chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nữa HS thực hành -HS trả lời chỉ 1 giờ 25 phút - Còn gọi là 13 giờ 25 - Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài . - Gv chữa bài - Gv lưu ý có thể bài tập này nói đồng hồ nhanh , hs chia nhóm sau đó cá nhân hs tự dùng bút chì nói trong SGK , trong thời gian nhất định . Sau đó hs tự nhận xét Bài 3 - Gv yêu cầu hs quan sát 2 tranh trong phần a -bạn Hà bắt đầu đánh răng rửa mặt lúc mấy giờ? -Bạn hà đánh răng rửa mặt xong lúc mấy giờ ? -Vậy bạn Hà đánh răng rửa mặt xong bao nhiêu phút ? - Gv hướng dẫn lại cho hs cách xác định được khoảng cách thời gian trong 10 phút : GV tiÕn hµnh t¬ng tù c¸c tranh cßn l¹i. C. Cđng cè, dặn dị: GV nhËn xÐt tiÕt häc - ChuÈn bÞ: Bµi to¸n cã lªn quan ®Õn rĩt vỊ ®¬n vÞ. -Đồng hồ A với đồng hồ 1 - hs quan sát theo yêu cầu - Hà trả lời - Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút - Chương trình phim hoạt hình bắt đầu lúc 8 giờ vàkết thúc 8 giờ 30 phút , vậy chương trình kéo dài trong 30 phút TiÕt 3+4: TËp ®äc + kĨ chuyƯn HỘI VẬT I. Mơc tiªu: A- Tập đọc 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn , giữa hia đồ vật ( một già, mộ trẻ ,tính nết khác nhau ), đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đồ vật già , bình tĩnh , giàu kinh nghiệm trước chàng trẻ còn xốc nổi . 2. Kỹ năng: Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. 3. Thái độ: Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đồn câu chuyện theo gợi ý cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh hoạ bìa tập đọc ( phóng to , nếu có thể ) - Học sinh : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc . III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 hs lên bảng yêu cầu và trả lời câu hỏi về nội dung bài tiếng đàn . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc a/Đọc mẫu : _ GV đọc mẫu toàn bài một lượt ,chú ý giọng kể của từng đoạn : + Đoạn 1 : đọc với giọng kể + Đoạn 2 : hai câu đầu đọc với giọng hơi nhanh , + Đoạn 3 , 4 : giọng đọc sôi nổi , hồi hộp + Đoạn 5 : Giọng nhê nhàng thoải mái b) HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó _ GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài . GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS c)Hướng dãn đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ _ Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn . Nhắc HS chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu chấm , dấu phẩy _ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ mới trong bài _ GV gọi 5 HS khác yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần 2 d)Luyện đọc theo nhóm _ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 5 HS , yêu cầu luyện đọc theo nhóm e)Đọc trước lớp _ Gọi một nhóm bất kì yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp * Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài _ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài _ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi nổi ? _ Hãy đọc đoạn 2 và cho biết cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ? _ Khi người xem thấy keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra ? _ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? _ Người xem có thái độ thế nào trước sự thay đổi của keo vật ? _ GV : Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 4 xem ông Cản Ngũ đã chiến thắng như thế nào ? _ Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào ? _ Theo em vì sao ông Cán Ngũ lại thắng ? _ GV : Trong keo vật trên , mặc dù đã giành thế áp đảo ông Cán ngũ ngay từ đầu nhưng Quắm Đen không thể thắng được ông Cản Ngũ vì anh ta còn thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong cách đánh . Ngược lại với Quắm Đen , ông Cản ngũ rất giàu kinh nghiệm . Oâng đã lừa cho Quắm Đen rơi vào thế vật rất mạnh của ông đó là khiến cho Quắm Đen tưởng ông có thể bị ngã liền cúi xuống hòng bốc chân ông lên , nhưng chân ông Cản Ngũ lại khoẻ tựa cột sắt . Trái lại , khi Quắm Đen bế tắc thì ông Cản Ngũ lại dễ dàng nắm khố anh ta nhấc bổng lên . Vậy là nhờ sự mưu trí , giàu kinh nghiệm và sức khoẻ , ông Cản Ngũ đã thắng trong keo vật * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài _ GV đọc mẫu đoạn 2,3,4 của bài sau đó hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm như đã giới thiệu ơ û phần đọc mẫu _ Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2,3,4 _ Gọi 2 HS thi đọc bài trước lớp _ Nhận xét phần đọc bài của HS KỂ CHUYỆN 1.Xác định yêu cầu _ GV : Trong phần kể chuyện của tiết học này , các em sẽ dựa vào các câu gợi ý nhớ lại nội dung của bài đọc để kể lại đoạn chuyện Hội vật . Đây là một ngày hội vui , các em cần chú ý kể với giọng sôi nổi , hào hứng và thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn 2.Kể mẫu _ Gọi 5 HS khá kể mẫu 5 đoạn trước lớp _ GV nhận xét 3.Kể theo nhóm _ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức tiếp nối , mỗi em kể một đoạn 4.Kể trước lớp _ GV gọi 2 HS thi kể tiếp nối câu chuyện _ GV nhận xét phần kể của HS _ Em có suy nghĩ , cảm nhận gì về Hội vật ? C.Củng cố , dặn dị: Nhận xét tiết học + Chuẩn bị: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. _Chủ điểm Lễ hội _Nghe giáo viên giới thiệu bài _Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo _ Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn . Mỗi HS đọc 1 câu _ 5 HS đọc bài , mỗi HS đọc 1 đoạn _ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ _ Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau _ Một nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét _ 1 Hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm _ Hội vật rất sôi động , tiếng trống nổi lên dồn dập , người từ khắp nơi đổ về xem hội đông như nước chảy , ai cũng náo nức muốn xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ ; họ chen lấn nhau , quây kín quanh xới vật , có người trèo lên cả cây cao để xem cho rõ _ Quắm đen thì nhanh nhẹn , vừa vào xới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ , đánh dồn dập , đánh ráo riết , vờn bên trái , đánh bên phải , dứ trên , đánh dưới thoăt biến , thoắt hoá khôn lường ; Oâng Cản Ngũ lại đánh hoàn toàn khác . Oâng lớ ngớ , chậm chạp làm người xem chán ngắt _ Oâng Cản Ngũ bước hụt , mất đà chúi xuống _ Lúc ấy , Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông , ... ành :GV phát phiếu học tập cho HS _Điền từ : bí mật, pháp luật , của riêng, sai trái vào chỗ trống : a/Thư từ tài sản của người khác là ..mỗi người nên cần được tôn Trọng . Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm . _Mọi người cần tôn trọng riêng của trẻ con . b/X ếp nhữûng cụm từ chỉ hành vi vào 2 cột “nên làm ” hoặc “không nên làm ” _Tự sử dụng khi chưa được phép . _Giữ gìn , bảo quản khi người khác cho mượn _ Hỏi mượn khi cần . _ Xem trộm nhật ký của người khác. _ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà _Sử dụng trước, hỏi mượn sau . _Tự ý bóc thư của người khác +GV kết luận :Xâm phạm thư từ , tài sản của người khác là việc làm sai, vi phạm pháp luật. _Mọi nên tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng . _Tôn trọng tài sản của khác là hỏi mượn khi cần ; Chỉ sử dụng khi được phép ; giũ gìn , bảo quản khi sử dụng. *Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế . *Mục tiêu :HS tự đánh giá mình qua việc tôn trọng thư từ ,tài sản của người khác . *Cách tiến hành : GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi ý kiến . _ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai? _Việc đó xảy ra như thế nào ? _GV kết luận : C. Củng cố , dặn dị: Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác ‘TT’. _HS nghe giới thiệu _HS thể hiện qua trò chơi đóng vai _Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết _Một số nhóm đóng vai _HS thảo luận lớp : _HS làm _HS trình bày _HS nhận xét _Các nhóm HS thảo luận _Các nhóm làm việc theo từng nội dung . _ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . _Các nhóm khác bổ sung hoặc có ý kiến khác . _Từng cặp HS trao đổi với nhau . _ Một số HS trình bày trước lớp . Tiết 8: Hoạt động ngồi giờ ( Sinh hoạt sao ) Thứ sáu: 2/3/2012 Tiết 1: Tốn TIỀN VIỆT NAM I. Mơc tiªu : 1. Kiến thức : Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng , 5000 đồng , 10 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. 2. Kĩ năng : Biết cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác. II. ChuÈn bÞ : - Giáo viên : SGK, SGV, Các tờ giấy bạc 2000 đồng , 5000 đồng, 10000đồng. - Học sinh : VBT , SGK III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS A. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra các BT _ 2 hs lên bảng làm , cả lớp theo dõi _GV nhận xét B. Dạy bài mới : 1. Gíới thiệu bài 2. Bài mới *Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng , 5000 đồng , 10 000 đồng - GV cho hs quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. *Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS quan sát các chú lợn và nói cho nhau trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Chú lợn a có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - GVhỏi tương tự các phần còn lại Bài 2 -GV yêu cầu hs quan sát bài mẫu -GV hướng dẫn : Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải . trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. Nghe giới thiệu _ HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. -HS quan sát và trả lời -HS trả lời :Chú lợn a có 6200 đồng .Em tính nhẩm 5000 đồng +1000 đồmg + 200đồng = 6200 đồng. 6200 đồng 8400 đồng c. 4000 đồng -HS quan sát -HS nghe -Yêu cầu HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạcđó là những loại giấy bạc nào? - Làm thế nào để lấy được 10000 đồng ? Vì sao ? - GV hỏi tương tự các câu còn lại Bài 3 : -GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá trị từng đồ vật -Trong các đồ vật ấy , các đồ vật nào có giá trị tiền lớn nhất ? ít nhất ? -Mua một quả bóng và một bút chì hết bao nhiêu tiền ? -Em làm thế nào tìm ra 2500 đồng ? - Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu ? -GV có thể cho HS so sánh giá trị các đồ vật khác với nhau . Ví dụ : _ Một quyển truyện đắt hơn một cái bút chì bao nhiêu tiền ? _ Hãy sắp sếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt ? C. Củng cố , dặn dị: Nhận xét tiết học . - HS làm bài - Có 4 tờ giấy loại 5000 đồng _HS trả lời : Lấy 2 tờ giấy bạc 5000 đồng thì được 10 000 đồng vì 5000 đồng + 5000 đồng = 10 000 đồng. _ HS trả lời như bài tập trên -HS nêu : lọ hoa giá 8700 đồng , lược 4000 đồng , bút chì 1500 đồng , truyện 5800 đồng , bóng bay 1000 đồng. -HS trả lời _ Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500 đồng -HS trảlời -HS trảlời -HS tự tìm và so sánh Tiết 2: Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. Mơc tiªu: 1. Kiến thức: Bước đầu kể lại được quanh cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 2. Kĩ năng: QS ảnh minh hoạ hai lễ hội ( chơi đu và đua thuyền )hình dung và kể lại một cách tự nhiên , sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội . 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. ChuÈn bÞ : - Giáo viên: Hai bức ảnh minh hoạ trong SGK , - Học sinh : SGK , VBT III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và trả lời câu hỏi Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? _ Nhận xét và cho điểm HS B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài _Treo ảnh minh hoạ và giới thiệu : giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào hai bức ảnh minh họa để tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. 2. Bài mới * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập a)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu _ GV yêu cầu HS quan sát kĩ ảnh , sau đó đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát và tả : + Hãy quan sát kĩ mái đình , cây đu và đoán xem đây là cảnh gì ? Diễn ra ở đâu ? Vào thời gian nào ? + Trước cổng đình có treo gì ? Có băng chữ gì ? +GV chỉ vào lá cờ ngũ sắc và giới thiệu : Lá cờ hình vuông , có 5 màu , xung quanh cờ có tua , gọi là cờ ngũ sắc , cờ từ thời xa xưa , được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng + Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn mặc ra sao ? Họ xem như thế nào ? + Cây đu được làm bằng gì ? Có cao không ? + GV giới thiệu : Cây tre là loài cây thân thuộc , gần gũi với làng quê Việt Nam được sử dụng làm cây đu trong trò chơi + Hãy tả hành động , tư thế của hai người chơi đu b)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền _ GV yêu cầu HS quan sát bức ảnh đua thuyền và đặt câu hỏi gợi ý : + Aûnh chụp cảnh hội gì ? Diễn ra ở đâu ? +Trên sông có nhiều thuyền đua không ? Thuyền ngắn hay dài ? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người ? Trông họ như thế nào ? + Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền + Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào ? + Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên ? _ GV yêu cầu HS tả lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe _ Gọi một số HS tả trướclớp _ Nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học + Chuẩn bị: kể lại một ngày hội . _ Nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của giờ học _ Quan sát ảnh , trả lời câu hỏi của GV + Đây là cảnh chơi đu ở làng quê , trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới + Trước cổng đình là băng chữ Chúc mừng năm mới và lá cờ ngủ sắc + Mọi người kéo đế chơi đu rất đông . Họ đứng chen nhau , người nào cũng mặc quần áo đẹp . Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu + Cây đu được làm bằng cây tre và rất cao. + Hai người chơi đu nắm chặc tay đu và đu rất bổng . khi đu , một người thì dướn người về phía trước , người kia lại ngả người về phía sau _ Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi + Aûnh chụp cảnh hội đua thuyền diễn ra trên sông + Trên sông có hơn chục thuyền đua , các thuyền được làm khá dài , mỗi thuyền có gần hai chục tay đua , họ là những chàng trai rất trẻ , khoẻ mạnh , rắn rỏi + Các tay đua đều nắm chặc tay chèo , họ gò lưng , dồn sức vào đôi tay đểâ chèo thuyền + Trên bờ sông đông nghịt người đứng xem , một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động . Xa xa , làng xóm xanh mướt _ HS phát biểu ý kiến theo cảm nhận của từng em . Ví dụ : nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú , đặc sắc , hấp dẫn _ Làm việc theo cặp _ 5 đến 7 HS tả , sau mỗi lần có HS tả cả lớp nhận xét TiÕt 5: Sinh ho¹t líp KiĨm ®iĨm tuÇn I- Yªu cÇu - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn. - RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê. - Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung - §Ị ra ph¬ng híng tuÇn tíi II- Néi dung 1- NhËn xÐt chung - C¸c tỉ trëng lÇn lỵt b¸o c¸o. - Líp trëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh. - GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh trêng líp, c¸ nh©n. 2- NhËn xÐt cơ thĨ - Líp b×nh chän c¸c b¹n ®ỵc tuyªn d¬ng vµ nªu tªn b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do) - GV tỉng hỵp l¹i - Tuyªn d¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc cha tèt. - Giĩp HS nhËn ra nh÷ng u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc 3- Ph¬ng híng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn.
Tài liệu đính kèm: