Tiết 2.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
A/ TẬP ĐỌC:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
.Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tiết 1.CHÀO CỜ Tiết 2. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1) - Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét ghi điểm * Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa * Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: * GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm đoạn1 và kết hợp GV kiểm tra. d/ Đọc cả bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? * Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - HD HS nêu nội dung chính + Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc lại. - Cho Học sinh thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét * HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1. - Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài - HS lắng nghe - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). * HS yếu đọc thầm đoạn 1 - 2 HS đọc toàn bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách * HS yếu nhắc lại câu trả lời.. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. B. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học -HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. Tiết 4. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tính nhẩm + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 * Chấm điểm HS khá vào vở - Nhận xét Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu) + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. * Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai. - Nhận xét và tuyên dương. Bài tập 3. Đặt tính rồi tính + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. *Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở - Nhận xét Bài tập 4. * HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2 + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: - Dặn hs về học bài. CB bài sau: + Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. * GV gọi HS yếu nêu kết quả 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - HS nêu kết quả - Đặt tính rồi tính: a)++b) ++ 6779 6284 7461 7280 4 HS lên bảng làm Nhận xét và sửa sai. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. 432 lít Buổi sáng: ? lít Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. Tiết 5. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bộ tranh vẽ, ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học Họat động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 32à35). Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai? 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng). - Nhận xét, kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. Hoạt động 2: Phân tích truyện. Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. Cách tiến hành: + Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng + Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau: - Bạn nhỏ đã làm việc gì? - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách nước ngoài? - Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ? Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3) + Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh - Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ 3: Củng cố – dặn dò. - Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói về việc: + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết - Nhận xét tiết học + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. à Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam. à Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách. à Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn. + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét. + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?" - ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách. -... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng - Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng + Đại diện của các trình bày + Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống. + Một vài nhóm đại diện báo cáo. ------------------o0o----------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2009 Tiết 1. TẬP ĐOC: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa ... ử dụng lịch cùng năm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi: - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. + Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. + Tháng hai có 28 ngày. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÂN CÂY (TT) I. MỤC TIÊU: Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK/80;81. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây. Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân b ò, thân leo. Kể tên một số thân lấy gỗ (cứng). Thân mềm. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình1, 2, 3/80 + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưn g vẫn bị héo là do không nhận được đủ nhựa cây để duy trì cuộc sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người và động vật. Cách tiến hành: - Bước 1. Nêu yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ. + Kể tên một sớ thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 4. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung yêu cầu bài học.Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Dặn dò ghi nhớ bài học. + Chuẩn bị bài: Rễ cây. + Học sinh quan sát các hình 1;2;3/ 80. +Hình 1 và hình 2 + Bấm ngọn cây mướp nhưng không đứt, vài ngày sau ngọn mướp bị héo. + Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/81. + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81. + Học sinh nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. + Mía các loại rau, lúa, cỏ + bằng lăng, trắc, gụ, lim + cây cao su, thông + Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 nhóm chơi đố nhau. + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời. + VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây bằng lăng dùng làm gì? B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây bằng lăng làm bàn ghế + Học sinh nhắc lại kết luận về ích lợi của thân cây. Tiết 3. CHÍNH TẢ: Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. + Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. - Hướng dẫn chính tả. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. * Với HS yếu Gv giao cho các em nhớ và viết được 1 khổ - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... c/ Chấm, chữa bài. - Chấm 5 à 7 bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2b: - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh). + Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở, - Học sinh viết từ khó vào vở nháp - Học sinh viết vào vở bài thơ. * HS yếu viết 1 khổ. - 1 Học sinh đọc câu b. - Học sinh làm bài cá nhân. - Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Tiết 4. ÂM NHẠC HỌC HÁT: BÀI CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. II. CHUẨN BỊ: Tiết 5. SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua: 1. Ưu điểm: - Về học tập -Về chuyên cần. -Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. -Học bài và làm bài ở nhà. - Về công tác vệ sinh trường lớp. - Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. Tồn tại: II/ Công tác đến TUÂ22 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích. -----------------------------o0o------------------------------- KIỂM TRA CUỐI TUẦN 21 A. CHÍNH TẢ. Gv đọc cho các em viết vào vở KTCT bài chính tả. Với HS yếu, Gv sau khi đọc cho lớp thì đánh vần những tiếng mà các em viết chưa được cho các em viết. Nghe – viết: Ông trời bật lửa Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào mưa ơi! Mưa!Mưa xuống thật rồi Chớp bỗng lòe chói mắt Đất hả hê uốn nước Soi sáng khắp ruộng vườn Ông sấm vỗ tay cười Ơ! Ông trời bật lửa Làm bé bừng tỉnh giấc. Đem lúa vàng trổ bông. Đỗ Xuân Thanh B. TOÁN GV chép lên bảng, cho các em làm vào vở KTCT Bài 1. Tính nhẩm. a, 9000 + 900 = b, 9500 – 100 = 300 + 4000 = 10000 – 8000 = 7000 + 800 = 4100 - 1000 = 7000 – 2000 = 6200 – 4000 = Bài 2. Đặt tính rồi tính. a, 6294 – 1652 b, 5718 – 567 c, 4380 – 813 d, 9996 – 6669 Bài 3. Một trạm xăng, buổi sáng bán được 4672 lít xăng, buổi chiều bán được 3509 lít dầu. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. CHÍNH TẢ. (10 ĐIỂM) Gv đọc cho các em viết vào vở KTCT bài chính tả. Với HS yếu, Gv sau khi đọc cho lớp thì đánh vần những tiếng mà các em viết chưa được cho các em viết. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn thơ được 10 điểm. - Sai từ 3 – 4 lỗi chính tả (lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. - Những lỗi giống nhau trong bài chỉ tính 1 lần. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể chấm ở các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1,5; 1. *Tùy theo sự tiến bộ và khả năng của từng học sinh mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp để kịp thời động viên và khuyến khích sự tiến bộ của học sinh. B. TOÁN GV chép lên bảng, cho các em làm vào vở KTCT Bài 1. Tính nhẩm. – 4 điểm (Làm đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm) a, 9000 + 900 = 9900 b, 9500 – 100 = 9400 300 + 4000 = 4300 10000 – 8000 = 2000 7000 + 800 = 7800 4100 - 1000 = 3100 7000 – 2000 = 5000 6200 – 4000 = 4200 Bài 2. Đặt tính rồi tính. -4 điểm (làm đúng ghi 1 điểm/1 phép tính. Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0,5 điểm/1 phép tính a, 4642 b, 5151 c, 3567 d, 3327 Bài 3. Một trạm xăng, buổi sáng bán được 4672 lít xăng, buổi chiều bán được 3509 lít dầu. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Đáp án Điểm Cả ngày bán được số lít xăng là: 0,5 4672 + 3509 = 8181 (lít xăng) 1,0 Đáp số: 8181 lít xăng 0,5 -------------------------------hết tuần 21-----------------------------------
Tài liệu đính kèm: