Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Phương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Phương

A. Kiểm tra bài cũ : _GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 100. _GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu

2. Bi mới

Bài 1: GV viết lên bảng phép cộng 4000+3000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm, rồi GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK(4 nghìn +3 nghìn=7 nghìn, vậy: 4000+3000=7000). Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.

-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.

Bài 2 :

-GV viết lên bảng phép cộng 6000+500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS nêu cách cộng nhẩm.như: có thể coi 6000 +500 là sự phân tích của số gồm 6000 và 500, vậy số đó là 6500; cũngcó thể coi 6000 +500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm,vậy 6000+500=6500.

 

doc 39 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1083Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thứ hai: 30 /1/2012 Ngày soạn: 28 /1/2012
TiÕt 1: Chµo cê
TiÕt 2: To¸n
LUYỆN TẬP
I- Mơc tiªu :
 1. Kiến thức: Biết cộng nhẩmcác số tròn nghìn , tròn trăm có đến bốn chữ số 
 2. Kĩ năng: : Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số , cũng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính .
 3. Thái độ: thích thú học môn toán .
II-ChuÈn bÞ :
 - Giáo viên : SGK , Bảng phụ 
 - Học sinh : SGK , VBT , Bảng con . 
III- Ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ : _GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 100. _GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Bài mới
Bài 1: GV viết lên bảng phép cộng 4000+3000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm, rồi GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK(4 nghìn +3 nghìn=7 nghìn, vậy: 4000+3000=7000). Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.
-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
Bài 2 : 
-GV viết lên bảng phép cộng 6000+500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS nêu cách cộng nhẩm.như: có thể coi 6000 +500 là sự phân tích của số gồm 6000 và 500, vậy số đó là 6500; cũngcó thể coi 6000 +500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm,vậy 6000+500=6500.
-Nên cho HS tự lựa chọn cách tính thích hợp trong các cách nhẩm như trên rồi theo đó mà làm tiếp các bài cộng nhẩm và chữa bài.
Bài 3 :
Yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV nhận xét
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải
-GV nhận xét
C. Củng cố , dặn dị: GV nhËn xÐt 
 Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
_1 HS lên bảng sửa bài . 
_HS nhận xét và sửa vào vở.
HS tính nhẩm.
-HS nêu lại cách cộng nhẩm.
-HS làm bài a vào vở và sửa bài
5000+1000 = 6000 
6000+2000 =8000
4000+5000=9 000 
 8000+2000=10 000
-HS tính nhẩm và tự chọn cách thích hợp.
-HS làm bài vào vở và sửa bài
2000+400=2400 9000+900=9900
300+4000=4300 600+5000=5600
7000+800=7800 
-1HS làm bài bảng, HS khác làm vào vở và sửa bài
 2541 5348 4827 
+ 
 4238 936 2634
 6779 6284 7451 
-1HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
Buỉi s¸ng: 432 l Buỉi chiỊu: gấp đôi buỉi s¸ng 
C¶ hai buỉi: ...........lÝt dÇu? 
 Giải
Buỉi chiỊu b¸n ®­ỵc sè lÝt dÇu:
 432 x 2 =864(l )
Cả hai buỉi b¸n ®­ỵc lµ:
 864 + 432 = 1296 (l )
 Đáp số: 1296 lÝt dÇu 
TiÕt 3+4: TËp ®äc+kĨ chuyƯn
	 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
	I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc: 
 1. Kiến thức: Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
* Kể chuyện: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện – kể tự 
nhiên; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- HS khá, giỏi : kể lại được tồn bộ câu chuyện.
 2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc 
 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này.
II- §å dïng d¹y häc:
- Giáo viên :Tranh minh họa bài tập đọc .Một sản phẩm thêu đẹp, một bức
 ảnh chụp cái lọng 
 - Học sinh : SGK
III-Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2HS tiếp nối nhau đọc 2 đọan của bài Trên đường Hồ Chí Minh và trả lời những câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới
TẬP ĐỌC
 1.GT chủ điểm mới và bài đọc
 _ Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam.
 2/Hoạt động 1 : Luyện đọc:
 _a)GV đọc diễn cảm toàn bài:Giọng chậm rải, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
 +b)GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 _GV yêu cầu HS đọc từng câu.
 _GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 _Đọc từng đoạn trước lớp
 _Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu dài khó : (Xem thiết kế / 74 )
 _Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng. 
 _GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự để các em nắm chắc thêm nghĩa của từ.
 _5 HS đọc lại bài theo đoạn 
 +Đọc từng đoạn trong nhóm.
 _Mỗi nhóm 5 HS luyện đọc theo nhóm .
+Đọc trước lớp : Gọi một nhóm yêu cầu nhóm đó đọc lại bài trước lớp .
 3/Hoạtđộng2: HD HS tìm hiểu bài:
 _ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
 +Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? 
 _HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
 _Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? 
 +Hai HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 3,4 trả lời:
 +Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? 
 +GV giải nghĩa thêm: “Phật trong lòng” – Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
+Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thơì gian?
+Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? 
_HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? 
+Nội dung câu chuyện nói điều gì? 
 +GV chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc truyền dạy lại cho dân ta.
 4/Hoạt động 3 : Luyện đọc lại:
 _GV đọc đoạn 3 HD HS luyện đọc đoạn 3.
 _5 HS thi đọc đoạn văn.
 _ Một HS đọc cả bài.
 _GV nhận xét việc đọc 
_HS nghe giới thiệu về chủ điểm và bài đọc .
_HS nghe đọc mẫu và đọc nhẩm theo 
_HS đọc từng câu tiếp nối nhau .
_HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
_HS luyện ngắt giọng các câu : 
_HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của từ 
_HS đặt câu :
_5 HS đọc bài , cả lớp theo dõi và nhận xét .
_Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
_Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
_Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi,lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo , không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
 _Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
 _Cả lớp đọc thần đoạn 2 .
 _Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
 +2 HS đọc đoạn 3 và 4 .
 _Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức tượng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè làm. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
 _Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
 _Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
 _HS đọc thầm đoạn 5 .
 _Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu, nhờ vậy nghề thêu lan truyền rộng.
 _HS phát biểu.
_HS theo dõi GV đọc đoạn 3 
 _Một số HS đọc lại đoạn 3 .
_HS thi đọc đoạn 3 .
KỂ CHUYỆN
 1/GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
 2/Hoạt động 4 : Hướng dẫn H/s kể chuyện:
a)Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu của BT và mẫu (Đoạn 1: CaÄu bé ham học).
- GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2,3,4,5 (ý kiến của em nói sau có thể lặp lại ý kiến của em trước.) Với mỗi đoạn, GV viết lại thật nhanh 1,2 tên được xem là đặt đúng ,đặt hay.
B/Hoạt động 4 :Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đọan kể lại (suy nghĩ, chuẩn bị lời kể).
- Năm H/s tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. (Nếu có HS kể không đạt, GV cho 1 HS khác kể lại.)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay. GV khen ngợi những HS biết kể bằng lời của mình. VD về một đoạn kể: Năm ấy, triều đình giao cho Trần Quốc Khái một nhiệm vụ rất quan trọng: đi sứ Trung Quốc. Vua Trung Quốc muốn thử tài sứ thần Việt Nam nên mới nghĩ ra một cách: lệnh cho quân lính dựng một cái lầu cao
C. Cđng cè, dặn dị: GV hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? 
 Chuẩn bị : Bàn tay cô giáo .
 _2 HS đọc yêu cầu 1 và 2 .
 _Nghe GV hướng dẫn .
 _HS trao đổi nhóm và đặt tên cho từng đoạn 
 _5 HS đại diện cho 5 nhóm lên đặt tên cho 5 đoạn 
_lần lượt từng HS kể trước nhóm . Các HS cùng nhóm theo dõi và nhận xét 
 _5 HS thi kể trước lớp .cả lớp theo dõi và nhận xét .
Tiết 5: Luyện tốn
LUYỆN TẬP
I-Mơc tiªu :
 _ Biết cộng nhẩmcác số tròn nghìn , tròn trăm có đến bốn chữ số 
 _ Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số , cũng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính 
 _Thái độ thích thú học môn toán .
II. Các hoạt động dạy học : 
_ GV h­íng dÉn hs lµm c¸c bµi tËp
_ HS tù lµm bµi tËp 
_ GV quan s¸t giĩp ®ì hs yÕu kÐm
_ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt
_ GV nhË ... GV/78”
 _GV chia HS thành 5 nhóm và thảo luận các câu hỏi sau .
 1/Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
 2/ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ?
 3/ Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
 4/Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
 5/Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọngvới khách nước ngoài? 
 _GV kết luận : Khi gập khách nước ngoài em có thể chào , cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ 
 _Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết .
 _Việc đó thể hiện sự tôn trọng , lòng mến khách của các em , giúp khách nước ngoài thên hiểu biết và có cảm tình đối với đất nước Việt Nam .
C.Củng cố, dặn dị: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình , thấy được lòng hiếu khách , sự thân thiện , an toàn trên đất nước chúng ta . 
 + Chuẩn bị: Tôn trọng khách nước ngoài “TT”
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 _Các nhóm trình bày kết quả công việc . Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến .
 _HS tiến hành chia nhóm .
 _Mỗi nhóm nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận .
 _Các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình 
 _Các nhóm khác nhận xét .
TiÕt 8: Ho¹t ®éng ngoµi giê ( Sinh ho¹t sao )
Thứ sáu: 03 /02/2012
Tiết 1: Tốn
 THÁNG _ NĂM
I-Mơc tiªu :
 1. Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. 
 2.Kĩ nămg : Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm.
 _ Biết số ngày trong từng tháng. _ Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm,)
 3/Thái độ : Biết quí trọng thời gian
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm BT 3
II-ChuÈn bÞ :
 - Giáoviên : SGK . Tờ lịch năm 2005
 - Học sinh : VBT , SGK 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc : 
Họat động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập . 
 _ GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu :Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng , năm . Biết các tháng trong một năm , số ngày trong một tháng , biết cách xem lịch .
2. Bài mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng
 a/ Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
-GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu:” Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm,ghi các ngày trong từng tháng”
-GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và hỏi:
+Một năm có bao nhiêu tháng?
+GV ghi tên các tháng lên bảng
+Gọi vài học sinh nhắc lại.
+Chú ý : trên tờ lịch các tháng thường được viết bằng số.
 b/ Giới thiệu số ngày trong từng tháng
-GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2005 và hỏi:
+Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+GV nhắc lại và ghi lên bảng
+Tương tự GV hỏi đến tháng 12
+Riêng đối với tháng 2 GV lưu ý HS: tháng 2 năm 2005 có 28 ngày, nhưng tháng 2 năm 2004 có 29 ngày. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+GV cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
*Chú ý: Cho HS tính số này trong tháng bằng hai nắm tay .
* Hoạt động 2 : Thực hành
 +Bài 1: GV treo tờ lịch của năm hiện hành , yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK 
Cho HS tự làm và sửa bài
-GV nhận xét.	
 +Bài 2: Cho HS quan sát tờ lịch tháng 7 năm 2005.
-GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu , như ngày 3 tháng 7 là thứ mấy?
-Cho HS tự làm các bài còn lại và sửa.
- GV nhận xét
C.Củng cố , dặn dị: Tổng kết tiết học 
 - Chuẩn bị bài sau : luyện tập
1 HS lên bảng sửa bài . 
_HS nhận xét và sửa vào vơ
_Nghe GV giới thiệu bài 
-HS nghe giới thiệu
-HS quan sát 
-có 12 tháng
-HS quan sát và kể tên các tháng trong năm -Vài HS nhắc lại
-HS quan sát.
-Có 31 ngày.
-HS nhắc lại
+Tháng 2 có 28 ngày,tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày, tháng 5 có 31 ngày, tháng 6 có 30 ngày, tháng 7 có 31 ngày, tháng 8 có 31 ngày, tháng 9 có 30 ngày, tháng 10 có 31 ngày, tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
-HS nhắc lại số ngày trong từng tháng .
-HS chú ý nghe.
-HS tự làm vào vở và sửa.
a/ Tháng này là tháng 2,tháng sau là tháng 3
b/ Tháng 1 có 31 ngày ,
Tháng 4 có 30 ngày
Tháng 8 có 31 ngày
Tháng 12 có 31 ngày
Tháng 5 có 31 ngày
Tháng 9 có 30 ngày
HS quan sát lịch năm 2005
-HS tự làm vào vở và sửa bài
7
Thứ hai
4
11
18
25
Thứ ba
5
12
19
26
Thứ tư
6
13
20
27
Thứ năm
7
14
21
28
Thứ sáu
1
8
15
22
29
Thứ bảy
2
9
16
23
30
Chủ nhật
3
10
17
24
31
-Ngày 4 tháng 7 là thứ hai
-Ngày 27 tháng 7 là thứ tư
-Ngày đầu tiên của tháng 7 là thứ sáu
-Tháng 7 có 5 ngày chủ nhật
-Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày 31
TiÕt 2: TËp lµm v¨n
NÓI VỀ TRÍ THỨC _ NGHE -KỂ :
NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I.Mơc tiªu:
 1. Kiến thức: Biết nĩi về người trí thức được vễ trong tranh và cơng việc họ đang làm. Làm đúng BT 2 
 2. Kĩ năng: Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng,tự nhiên câu chuyện.
 3.Thái độ: Tự giác làm bài 
II-ChuÈn bÞ :
 - Giáo viên : Tranh, ảnh minh họa trong SGK.
 Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
 Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý HS kể chuyện Nâng niu từng hạt giống.
 - Học sinh : Vở
III- Ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng cđa giáo viên
Ho¹t ®éng cđa học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : 
2. Dạy bài mới :
 1.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ một số nghề lao động trí óc. Các em nghe, ghi nhớ để kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta.
2. Bài mới
 * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Bài tập 1: Một HS nêu yêu cầu BT
 _Một HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). 
 _HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn, nhóm.
 _Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
 _GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm thi đua theo các yêu cầu: nói đúng nghề của các trí thức trong tranh; nói chính xác họ đang làm gì; nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng một vài câu.
*Hoạt động 2 : Bài tập 2
 _HS nghe kể chuyện.
+ HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định CuÛa, tranh minh họa truyện trong SGK.
+ GV kể chuyện 2,3 lần (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống). 
GV kể xong lần 1, hỏi HS:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì? +Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? 
 + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? 
_GV kể lần 2 
_HS tập kể.
+ Cuối cùng, GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 
+ Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dị: Cho một, hai Hs nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
 Chuẩn bị :GV dặn dò HS tìm đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn. 
_HS nghe giới thiệu 
_Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì. 
 _Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em.
+ Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh đang chăm chú nghe cô giảng bài.
+ Tranh 4: Những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghịêm.)
 _HS chăm chú nghe thầy kể.
_Mười hạt giống quý.
 _Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
 _Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
 +Từng HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
Lương Định Của rất say mê nghiện cứu khoa học,rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.)
Tiết 3+ 4 : Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh ho¹t líp
KiĨm ®iĨm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung
- §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
 1- NhËn xÐt chung
- C¸c tỉ tr­ëng lÇn l­ỵt b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
 2- NhËn xÐt cơ thĨ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­ỵc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tỉng hỵp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc
 3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc