Giáo án Lớp 3 tuần 2 chuẩn

Giáo án Lớp 3 tuần 2 chuẩn

Tiết 1:

Chào cờ

Tiết 2 & 3:

Tập đọc – Kể chuyện

Ai có lỗi

I. Mục tiêu:

 1. Tập đọc:

 Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ

 Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 2. Kể chuyện:

 Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa

II. Chuẩn bị:

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2188Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 tuần 2 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
Tiết 1: 
Chào cờ 
Tiết 2 & 3:
Tập đọc – Kể chuyện
Ai có lỗi
I. Mục tiêu:
 1. Tập đọc:
	Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ
	Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Kể chuyện:
	Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
Tranh minh họa bài tập đọc
Tranh minh họa các đoạn của câu chuyện
 2. Học sinh:
	Đọc trước bài Tập đọc ở nhà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-4')
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi gắn với nội dung cảu bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài Tập đọc
- Nhận xét chung về học bài cũ của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (2')
- Yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp giáo viên giới thiệu bài
- GV ghi tên bài lên bảng.
2.2 Bài mới.
2.2.1- Hoạt động 1: Luyện đọc (22 – 25'))
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện mà chủ yếu là suy nghĩ, tình cảm của nhân vật tôi:
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi
Ghi bảng: Cô – rét – ti, khuỷu tay, En – ri –cô 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
- Đính bảng phụ và hướng dẫn HS ngắt giọng 
H. Kiêu căng có nghĩa là gì?
- Kiêu căng: là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2,3,4,5 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Tương tự GV hướng dẫn HS ngắt nghĩ nhịp
- GV chú ý: Trong vòng đọc tiếp nối theo đoạn thứ nhất, khi có HS đọc hết đoạn 3, GV dừng lại để giải nghĩa từ hối hận, can đảm; dừng lại ở cuối đoạn 4 để giải nghĩa từ ngây. 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
GV kiểm tra và giúp đỡ HS yếu đánh vần đọc đoạn 1
- Gọi 1 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
2.2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 (12 -14')
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2.
- Câu chuyện kể về ai?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- GV: Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- GV hỏi: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Nhận xét, chốt ý: 
- .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5.
- GV: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
 - Nhận xét và bổ sung
- Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
- Có bạn nói, mặc dù có lỗi nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen. 
- Em hãy tìm điểm đáng khen của En-ri-cô?
- Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
 + Nhận xét và chốt ý
2.2..3 - . Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài( 6 - 8')
- Gọi HS khá đọc đoạn 3,4,5.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS 
Kiểm tra HS yếu đánh vần đọc đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
3. Kể chuyện: (24')
Đính tranh minh họa chuyện 
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
Gv hướng dẫn học sinh kể chuyển từ lời của En – ri –cô thành lời của mình
3.1 Hoạt động 4. Thực hành kể chuyện
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
Quan sát và giúp đõ HS về lời truyện, kết hợp kiểm tra HS yếu đọc phần mẫu 
- Gọi 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể một đoạn truyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ.
- Tuyên dương các HS kể tốt.
* Chú ý: Khi có HS kể chưa đạt yêu cầu, GV cần cho HS khác kể lại.
3.2 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (4-6')
- Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
- Nhận xét và chốt ý
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
- HS cả lớp nghe và nhận xét bài đọc, phần trả lời câu hỏi của bạn.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện và nghe GV giới thiệu để chuẩn bị vào bài mới.
Nhắc tên bài
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Học sinh yếu đánh vần đọc đoạn `1
- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. Các từ dễ phát âm sai, 
- Đọc cá nhân, đồng thanh - HS yếu đánh vần
- Tiếp nối nhau đọc lại bài, mỗi HS đọc 1 câu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của Giáo viên :
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
- Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì / Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.//
- Đọc ở SGK ( 2 – 3 em)
- HS lần lượt đọc các đoạn 2,3,4,5 (mỗi đoạn 1 HS đọc).
+ Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
- Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa,/ phải không / En-ri-cô? (giọng đọc thân thiện, dịu dàng)
- Không bao giờ!// Không bao giờ!//- Tôi trả lời.// (giọng xúc động)
- Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn / vì con có lỗi.// Thế mà con lại giơ thước doạ đánh bạn.// (giọng nghiêm khắc)
- 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 nhóm đọc bài, nhóm khác nghe và nhận xét.
Học sinh yếu đánh vần đọc đoạn 2 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti.
-Học sinh trả lời 
- Nhận xét và bổ sung
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi để bổ sung (nếu cần): 
- En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-t
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 đến 2 HS trả lời: 
- Nhận xét và bổ sung 
- Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Học sinh đọc bài và trả lời
HS trả lời – ( 3-4 em)
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Luyện đọc trong nhóm, mỗi HS nhận một trong các vai:En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất.
Đọc đoạn 3,4,5
- Đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc 
Dựa vào các tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi ? bằng lời của em.
Lắng nghe GV hướng dẫn.
Hs yếu đọc phần mẫu hướng dẫn kể chuyện
- Chia nhóm 
Mỗi HS kể một đoạn trong nhóm, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Lần lượt từng nhóm kể. Sau mỗi lần có nhóm kể, - HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó
- HS tự do phát biểu ý kiến:
+ Phải biết nhường nhịn bạn bè.
+ Phải biết tha thứ cho bạn bè.
+ Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
+ Không nên nghĩ xấu về bạn bè.
Tiết 4 :
Toán
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
	Biết thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) sang hàng chục hoặc hàng trăm
	Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ)
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên
	Bảng phụ chép sẵn tóm tắt bài giải ( bài 3)
 2. Học sinh
	Bảng con hoặc vở nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
 GV gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ
 - Quan sát và giúp đở
- Nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới:
2.1 – Giới thiệu bài (2')
+ Gv giới thiệu bài mới, ghi tựa
2.2 – Dài mới
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có 3 chữ số ( 10 -12') 
3 HS lên bảng làm còn lại làm vở nháp
(HS yếu làm một phép tính)
Nhận xét và nêu cách làm
Theo dõi và nhắc tên bài
* Phép trừ số 432 - 215
- GV viết lên bảng phép tính 432 – 215.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng, HS yếu
- Theo dõi và giúp đõ HS yếu
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện tính
- 1 HS lên bảng đặt tính còn lại tính vào vở 
 nháp
- HS tính vào vở nháp – sau đó một em lên bảng tính
- Theo dõi GV hướng dẫn 
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
 * 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 
 bằng 7, viết 7 nhớ 1
 * 1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng1,
 viết 1
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
 432
- 215
 217
- Nhắc lại cách tính cá nhân và đồng thanh
( Cho 2 lần HS yếu nhắc cá nhân)
* Phép trừ số 627 – 143
Tiến hành tương tự với phép trừ .
Làm việc dưới sự hướng dẫn của GV
- Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 - 215
-.Lưu ý : Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 - 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (18 -20')
Bài 1 : Tính (Cột 4 và 5 giamt tải theo VB 896)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS yếu lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
GV hỗ trợ học sinh yếu nêu cách tính khi cần thiết
TRong quá trính HS làm bài GV theo dõi giúp đỗ và cho điểm HS
- Học sinh yếu nêu cách tính 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Tính (Cột 4,5 giảm tải theo VB 896)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài 1
HS yếu tiếp tục hoàn thành bài 1
* Lưu ý HS phép trừ có nhớ ở hàng trăm.
 746 555
 - 251 - 160
 495 395
Bài 3: 
HS yếu tiếp tục hoàn thành bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Học sinh đọc đề bài
- Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu ?
- 335 con tem.
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem ?
- 128 con tem.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát và giúp đỡ HS làm bài kết hợp giúp đõ HS yếu làm bài 2
Nhận xét và tuyên dương.
- 2 HS lên bảng lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Giải:
 Số tem của bạn Hoa là :
 335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số : 207 con tem
 ... ung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng của học sinh.
+ Giáo viên yêu cầu lớp:
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
+ Giáo viên kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (vì khói thuốc có rất nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. - Khi quét dọn vệ sinh, ta cần đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sân nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch.
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm.
Hát 1 bài
+ HS trả lời
+ Nhận xét, bổ sung
+ Học sinh quan sát các hình 1;2;3 trang 8.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và nhắc tên bài
\
+ HS nêu 
Chia nhóm 4 và thảo luận
+ Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì:
- Buổi sáng sớm không khí trong lành và ít khói bụi.
- Sau một đêm nằm ngủ không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông.
- Hằng ngày, lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối.
+ Thảo luận theo cặp
+ Các cặp làm việc.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi học sinh phân tích 1 bức tranh.
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống.
+ Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Học sinh nhắc lại “Bạn cần biết”. SGK/9.
4. Củng cố & dặn dò:
+Chốt nội dung bài học: yêu cầu thực hành theo bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh đường hô hấp.
Tiết 3:
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu:
	Viết đúng chữ Ă( 1 dòng), Â, L ( 1 dòng) 
Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng " Ăn quả ...... mà trồng" (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Mẫu chữ hoa Ă, Â, L.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
Học sinh:
Vở Tập viết 3, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. 
- Gọi HS lên bảng viết từ: Vừ A Dính, Anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L trong từ và trong câu ứng dụng.
- Ghi bảng 	
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ Ă, Â, L đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con. 
GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
- GV: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đo ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội.
b) Quan sát và nhận xét
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? 
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Âu Lạc. GV đi sửa lỗi cho HS.
2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các từ Ăn khoai, Ăn quả vào bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó nêu yêu cầu của bài viết cho HS viết bài.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa: B.
- Đọc: Vừ A Dính.
Anh em như thể chân tay
Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
Học sinh nhắc tên bài
- Có các chữ hoa: Ă, Â, L
- 3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.: Ă, Â, L
- 1 HS đọc: Âu Lạc.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình.
- Từ gồm có 2 chữ: Âu, Lạc..
- Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Các chữ Ă, q, h, k, g. y. d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Aâu Lạc cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 (HS yếu: + 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
 + 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ.
 + 1dòng Aâu Lạc cỡ nhỏ.
 + 1dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Lắng nghe
 Tiết 4.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
	Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em (như yêu cầu của bài tập 1)
	Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai là gì ? ( BT 2)
	Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( BT 3)
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3.
 2. Học sinh:
	VBT
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
+ HS 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: 
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà.
+ HS 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau:
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời.
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và tìm:
 + Từ chỉ trẻ em
 + Từ chỉ tính nết trẻ em
 + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn.....
- Quan sát và giúp đõ 
* Kết hợp Gv vấn đáp HS yếu
- Ghi bảng các từ HS trả lời ( cả sai và đúng)
- Nhận xét và chốt ý
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội dung thích hợp vào bảng:
- Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần sau.
Bài 3
- Gọi 1 Học sinh đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì?
- Gv hướng dẫn:- Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Quan sát và giúp đõ – Đáp án
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm một số HS.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là gì?
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Lời giải đúng:
+ Học sinh 1:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
+ Học sinh 2: 
+ Trăng tròn như mắt cá.
+ Trăng bay như quả bóng.
Nhắc tên bài
Nêu yêu cầu của bài
- Thảo luận nhóm 2 ( 3')
- Lần lượt các nhóm HS nêu
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc lại cá nhân và đồng thanh
+ HS yếu đánh vần đọc một số tiếng ở 3 yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Lời giải đúng: 
- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra bài của bạn.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm trong câu văn, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Nhận xét, sữa sai
Lắng nghe
Tiết 5:
Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI(T2)
I. Mục tiêu:
	Biết gấp tàu thủy hai ống khói
Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .Tàu thủy tương đối cân đối
II. Chuẩn bị::
 1.Giáo viên:
	Tranh qui trình
Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được ( 2 mẫu)
2.Học sinh :
Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. . Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra giấy thủ công, kéo, bút màu.
3. Bài mới:
* Hoạt động 3. Thực hành.
+ Giáo viên nêu tranh qui trình và yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
+ Giáo viên nhắc học sinh.
Sau khi gấp được tàu thủy, các em có thể dán vào vở hoặc trình bày vào1 tờ giấy cứng (nhóm của mình).
+ Sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những học sinh chưa đúng, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để học sinh hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhận xét các sản phẩm được trình bày trên bảng.
+ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của nhóm (học sinh).
Hát
Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo
+ Học sinh nêu qui trình gấp
- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
- Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói.
+ Học sinh thực hành theo nhóm 4 và trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Lớp bình chọn nhóm đạt loại A+, loại A ...
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần, thái độ học tập, kết quả thực hành của học sinh.
+ Dặn dò: giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo để học bài “Gấp con ếch”.
Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3tuan 2 cktkn.doc