Giáo án Lớp 2B Tuần 31

Giáo án Lớp 2B Tuần 31

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 + 3: Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu:

 1. KT: -Đọc trơn toàn bài, to rõ ràng toàn bài đọc đúng từ khó: ngoằn nghèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn Biết hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nghĩa các từ mới: (chú giải). thường lệ , tần ngần, chú cần vụ .

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (TLCH 1,2,3,4)

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2B Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 SG: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc 
Chiếc Rễ Đa tròn 
I. Mục tiêu:
	1. KT: -Đọc trơn toàn bài, to rõ ràng toàn bài đọc đúng từ khó: ngoằn nghèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn Biết hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nghĩa các từ mới: (chú giải). thường lệ , tần ngần, chú cần vụ .
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (TLCH 1,2,3,4)
 * TLCH 5.
	2. KN: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ và đọc dúng giọng người kể
	3. TĐ: Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc anh trên đất nước Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học : Tranh, B/p
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: ( 4' )
- Gọi 2 HS đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs đọc
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
- Theo dõi
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu:(2' )
- Đọc mẫu toàn bài 
- Theo dõi
b. Lđ & ngtừ
- Đọc từng câu 
( 5' )
-Đọc đoạn
 trước lớp ( 10' )
- Đọc trong nhóm( 7' )
- Thi đọc 
- Đọc ĐT 
- Y/c HS đọc nối tiếp câu
- HD đọc từ khó : ( Mục I )
- Y/c HS đọc c/n- đ/t
- Bài chia làm mấy đoạn ? ( chia làm 3 đoạn )
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
- HD đọc câu dài:
+ Đến gần cây đa, bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ trên mặt đất.//
 + Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .// 
 - Y/c HS đọc c/n- đ/t
+ Bài này đọc với giọng ntn ? Giọng người kể chậm rãi.
+ Bác : Ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ : ngạc nhiên. 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ: ( mục I )
- Chia nhóm 3 
- Y/c HS đọc trong nhóm
- Theo dõi 
- Gọi 2 nhóm thi đọc - Theo dõi
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài - Theo dõi
- Nhận xét khen ngợi
- Y/c đọc ĐT đoạn 1
- Đọc nối tiếp
- Theo dõi
- Đọc c/n- đ/t
- Trả lời
- Đọc n/t đoạn
- Theo dõi
- Đọc c/n- đ/t
- Trả lời
- Đọc n/t đoạn và giải nghĩa
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc ĐT đoạn 1
3. Tìm hiểu bài
 ( 25' )
 Câu 1
 câu 2
 câu 3 
 câu 4
 *câu 5
- Y/c HS đọc thầm cả bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? (cuốn chiếc rễ, lại, rồi chồng cho nó mọc tiếp.)
 - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? ( Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc 
rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.)
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? ( Chiếc rễ đa trả thành một cây đa con có vòng lá tròn ).
- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? ( Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.)
- Y/ c HS làm bài tập 
a, - Từ câu chuyện trên, nói một câu về tình cảm của 
Bác Hồ về thiếu nhi.Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi. Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi
b, Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại./ Nhưng vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật sung quanh,
+ Giảng : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ chui cho các cháu thiếu nhi.
+ ý chính bài này nói lên gì ? ( Bài văn nói lên các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. )
- Đọc thầm
- Trả lời
- 1,2 HS khá trình bày 
- Nhận xét 
4. Luyện đọc lại ( 10' )
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài 
 - Ghi điểm
- Nhận xét 
- 3 HS đọc n/t đoạn
- 2 HS đọc cả bài
C, Củng cố, dặn dò ( 5' ) 
- ý chính bài này nói lên điều gì ?
- Liên hệ 
- Vn đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Liên hệ
- Thực hiện 
Tiết 2: Toán
 Luyện tập ( TR 157)
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.Biết Giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.
 * BT3.
	2. KN: Rèn kĩ làm các bài tập đúng nhanh, thành thạo
	3. TĐ: HS có tính cẩn thận, khoa học và chính xác và biết vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa ô vuông, bộ Đ D HT
III. các hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐ của GV
HĐcủa HS
A. KTBC: ( 3' )
- Gọi 2HS lên bảng viết : số 345, 609 viết thành tổng trăm, chục và đơn vị
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS lên làm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ( 2' )
- Trực tếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. HD làm bài tập ( 30' )
Bài 1: Tính 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 Bài 4.
 Bài 5
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 
 - HD HS nêu cách đặt tính rồi tính.
 - Yêu cầu HS làm vào bảng con.
 - Nhận xét. 
 225 632 683 261 
 + + + + 
 634 455 204 27 
 859 787 887 288 
- Y/c HS nêu y/c 
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- - HDHS cách đặt tính rồi tính
- Gọi 2 HS lên làm - Nhận xét 
a) 245 217
 + +
 312 752
 557 969
 b) 68 61
 + +
 27 29 
 95 90
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài 
 Bài giải 
 Con sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 (Kg)
 Đáp số : 228 kg
- Tính chu vi hình tam giác.
- Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 
- Yêu câu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác 
- Cho HS làm bài vào vở 
- 1 HS chữa bài 
 Bài giải 
 Chu vi hình tam giác là 
 300 + 200 + 400 = 900 (cm)
 Đáp số : 900 cm 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời.
 - Hình được khoanh vào số con vật là hình (Ha)
- Nghe
- Theo dõi
- Làm bảng con 
- Nhận xét 
-Tóm tắt bài toán vào vở 
- Đổi vở chéo nhau
1 HS nêu 
và làm bài vào vở chữa bài 
- Quan sát hình vẽ và trả lời 
- Nhận xét
C.Củng cố , dặn dò . (5’)
- Gọi1 HS nhắc lại nội dung bài
- Vn làm bài 4 và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Thực hiện 
Chiều SG: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: BD Toán LUyện tập
 HS khá - G
 HS TB – Y 
Yêu cầu HS làm lần lượt vào vở 
- Chữa bài kiểm tra kết quả
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 724 806
 + +
 215 172
 939 978
 263 624
 + +
 720 55 
 983 679
Bài 2 : Tính chu vi hình tam giác ABC
 ( Theo hình vẽ ) A 
 Bài giải 
 Chu vi hình tam giác ABC là :
 211 + 125 + 143 = 479(cm)
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt.
Thùng 1 : 156L
Thùng 2 
 ? lít 
 Bài giải 
 Thùng 2 chứa được số lít nước là :
 156 + 23 = 179 (lít )
 Đáp số : 179 lít 
Bài 1 : Tính 
 432 524 630 622 
 + + + + 
 356 173 155 350 
 788 697 785 972 
Bài 2 :
 Viết theo mẫu 
 230 = 200 + 30
 453 = 400 + 50 + 3
 210 = 200 + 10
 846 = 800 + 40 + 6 
 703 = 700 + 3
Bài 3: Có 15 cái bút xếp đều vào 3 hộp. Hỏi mỗi có bao nhiêu cái bút ?
 Bài giải 
 Mỗi hộp có số bút là :
: 3 = 5 ( cái bút )
Đáp số: 5 cái bút 
Tiết 2 : Tiếng việt ( BS)
 TLV: Nghe và trả lời câu hỏi 
I. Mục tiêu:
	1. KT: Nghe kể mẩu chuyện Qua suối nhớ và trả lời được câu trả lời cho câu hỏi 
về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện.
	2. KN: Rèn kĩ năng trả lời đúng một câu hỏi về nội dung câu chuyện.
	3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học và Kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐcủa GV
HĐ của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. HD làm bài 
 ( 33’)
Bài 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 
 - Cho HS quan sát tranh minh họa và nói nội dung tranh. 
- GV kể chuyện – HS nghe 
vừa kể vừa giới thiệu tranh 
- Cho HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi 
- Gọi vài cặp HS thực hành hỏi đáp theo 4 câu hỏi 
- Q/s tranh
-và nói ND tranh lắng nghe 
- trả lời 4 câu hỏi 
- Gọi HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể lại vào vở .
- Yêu cầu HS viết ngắn gọn, đủ ý.
VD: Bác Hồ các chiến sĩ bảo vệ đi công tác khi đi qua 1 chiến sĩ bị ngã vì có một hòn đá bị kênh.
khi biết có hòn đá bị kênh Bác bảo vệ bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã .
 Câu chuyện qua suối nói : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, quan tâm tới anh chiến sĩ 
- Gọi vài HS đọc bài viết 
- Nhận xét , chấm điểm 1 số bài.
- 3 HS kể lại 
- Viết bài vào vở 
- 4,5 em đọc bài viết 
lắng nghe 
C. Củng cố, dặn dò ( 3' )
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung bài
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Thực hiện 
Tiết 3: Rèn chữ viết đẹp 
 Cây đa quê hương 
 Cây đa nghìn năm đã ngắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. cành cây như cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên thành những hình thù quái lạ, như nhưng con rắn hổ mang giận dữ.
..
Sáng SG: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán:
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.
	2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính đúng và giải toán thành thạo 
	3. TĐ: HS có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học : Băng giấy to, Bộ Đ D HT
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐ của Gv
HĐ của HS
A. KTBC:(4' )
- Gọi 2 HS lên làm 
 665 72
+ +
 214 19
 879 91 
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS làm 
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi bảng 
- Theo dõi
2. Trừ các số có ba chữ số ( 13' )
- GV nêu ví dụ: Tính 635 - 214 = ?
- GV treo băng giấy đã chuẩn bị lên bảng
- Trên bảng cô có các ô vuông to, các hình chữ nhật và các hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông to 
có 100 ô vuông nhỏ, mỗi hình chữ nhật có 1 chục ô vuông 
+ Trên bảng cô có mấy hình vuông to ? ( có 6 hình vuông to )
+ 6 hình vuông to tương ứng với mấy trăm ô vuông ? ( Tương ứng với 600 ô vuông )
+ Trên bảng có mây hình chữ nhật ? ( 3 hình chữ nhật )
+ 3 hình chữ nhật tương ứng với mấy chục ô vuông ? ( có 3 chục ô vuông )
+ Trên bảng cô có mấy hình vuông nhỏ ? ( có 5 ô hình vuông nhỏ )
+ 5 vuông hình nhỏ tương ứng với mấy đơn vị ? ( 5 đơn vị )
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng ra thực hành cùng Gv
+ Bây giờ cô bớt đi 4 hình vuông ... tập kể trong nhóm theo trật tự các tranh
- Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- Gọi từng nhóm thi kể nối tiếp đoạn
- Nhận xét khen ngợi nhóm nào kể hay và kể diễn cảm
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp 
- Nhận xét, ghi điểm
- Theo dõi
- Q/s tranh 
- 3 hs nói nội dung tranh
- Sắp xếp lại tranh
- Nghe
- Nhận nhóm kể trong nhóm
- Thi kể
- Nhận xét
- 3 hs kể 
C. Củng cố, dặn dò : ( 5' )
- Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Vn tập kể lại từng đoạn câu chuyện
- Nghe
- Thực hiện 
Tiết 2 
Thể dục
 Tâng cầu - trò chơi: " Tung vòng vào đích"
I. Mục tiêu:
	1. KT: 1. KT: Biết cách chuyên cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 2. KN: Rèn HS thực hiện động tác tương đối chính xác và biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động
	3. TĐ: HS yêu thích môn học và có ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị : Sân , còi, vòng
III. Các hoạt động dạy học :
ND
Tg- S/l
P2 tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối
- Cho hs ôn bài thể dục phát triển chung
7'
 Gv
x x x x x
x x x x x
x x x x x
2. Phần cơ bản:
- Ôn tâng cầu:
- Gv y/c HS chuyển thành đội hình vòng tròn đồng tâm để tâng cầu
- Gv nhắc lại cách tâng cầu
- Gv y/c HS cùng chơi
- Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Ôn trò chơi " Tung vòng vào đích "
- Gv nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
- Chia lớp làm 2 tổ tập luyện
- Gv theo dõi phân thắng thua
- Gv nhận xét khen ngợi những HS nào chơi tốt
- Đội hình vòng tròn
- Đội hình
x x x x 
x x x x
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Đi đều theo hai hàng dọc
- Đứng vỗ tay và hát
- Gv cùng HS hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học 
5'
- Đội hình
 Gv
x x x x x
x x x x x
Tiết 3 : Mĩ thuật : 
 Vẽ trang trí hình vuông 
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Hiểu cách trang trí hình vuông. Biết cách trang trí hình vuông đơn giản.Trang trí hình vuông vẽ màu theo ý thích.
 * Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều phù hợp.
	2. KN: Rèn HS quan sát và biết cách vẽ tranh và vẽ được tranh đề tài Vệ sinh môi trường
	3. TĐ: Giáo dục HS có ý thức vệ sinh môi trường
II. Đồ dùng học học : Gv: Tranh quy trình, một số tranh ảnh về môi trường
 HS : bút chì, màu vẽ, VT vẽ
III. Các hoạt động dạy học 
ND & TG
HĐcủa GV
HĐ của HS 
A. KTBC: ( 2' )
- KT đồ dùng của HS 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
HD HS ND bài (28’)
- HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu, tranh phong cảnh và gợi ý để HS nhận biết:
- GV gợi ý để HS tìm các đồ vật dạng hình vuông có trang trí (viên gạch lát nền, cái khăn, tấm ảnh,).
- Gv giới thiệu các bài trang trí hình vuông mẫu và gợi ý nhận xét:
+ Hình vuông được trang trí bằng họa tiết gì ? 
( họa tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông tam giác,)
+ các họa tiết được xắp xếp như thế nào ? ( sắp xếp đối sứng ).
+ Họa tiết to ( chính ) thường ở giữa, họa tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh.
- Màu sắc trong các bài trí như thế nào ? ( đơn giản, ít màu, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu ).
- Qs và trả lời 
-Nghe
- Nghe
- Trả lời
- HĐ 2: Cách trang trí hình vuông 
+ GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời.
 + Khi đã có họa tiết, cần phải xắp xếp vào hình vuông như thế nào ?
 - Gv có thể dùng các họa tiết rời, sắp xếp vào hình vuông để HS quan sát. họa tiết rời:
GV HD HS chọn họa tiết trang trí cho thích hợp 
( dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn,);
+ Chia hình vuông thành các thành phần bằng nhau ( như H3b).
+ Vẽ họa tiết chính vào giữa hình vuông; 
 + Vẽ họa tiết phụ ở 4 góc hoặc xung quanh; 
 + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau.
+ Vẽ nền màu họa tiết trước rồi vẽ màu nền sau.
- Trong bài cần phải vẽ có đậm nhạt.
- Tránh vẽ nhiều màu.
- Theo dõi
- Theo dõi
- Theo dõi
- HĐ 3: Thực hành
- Gợi ý: HS làm bài nh đã HD 
- Cho HS xem một số bài vẽ mẫu
- Y/c HS thực hành
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng 
- Theo dõi
- Q/s
- Thực hành
- HĐ 4: Nhận xét - đánh giá ( 3' )
- Gọi ý HS nhận xét một số bài vẽ và tự xếp loại
- Nhận xét đánh giá bài vẽ và khen ngợi những Hs có bài vẽ tốt
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò :( 3' )
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài 
- Vn xem lại bài
- Nghe
 Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
 Đáp lời khen ngợi tả ngắn về bác hồ 
I. Mục tiêu:
 1. KT: Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
 - Viết được vài câu ngắn về ảnh Bác hồ ( BT3).
	2. KN: Rèn kĩ năng hỏi đáp và viết được một đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ.
	3. TĐ: HS biết kính trọng Bác Hồ. 
II. Đồ dùng dạy học : VBT, ảnh Bác
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC: ( 4' )
- Gọi 2 HS nói lời đáp của em trong trường hợp sau 
Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 hs thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. HD làm bài tập 
Bài 1: (miệng ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS thực hành đóng vai tình huống a,b,c.
- Nhắc HS nói lời đáp kèm thái độ phù hợp, vui vẻ 
phắn khởi nhưng khiêm tốn, tránh kiêu căng, hợm hĩnh.
Nhận xét – khen ngợi.
b, Hôm nay bạn mặc đẹp quá !
 - Thế ư, cảm ơn bạn.
c, Cháu ngoan quá:
 - Cảm ơn cụ./
1HS đọc 
- Thực hành đống vai theo tình huống 
Bài 2:
 Bài 3
- Yêu cầu HS ngắm kĩ ảnh Bác được treo trên bảng 
trả lời lần lượt từng câu hỏi.
 - ảnh của Bác Hồ được treo trên tường 
Bác có bộ râu dài, mái tóc bạc phơ, vầng trán cao và rộng. Đôi mắt hiền từ của Bác như đang cười với em.
 Em muốn hứa với Bác sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, dựa vào câu hỏi 
 - Để viết thành một bài văn ngắn tả về Bác Hồ.
- Chấm điểm 1 số bài.
- Theo dõi
- Suy nghĩ viết vào vở
- Gọi 3 hs đọc lại
- Nhận xét
- Viết bài vào vở 
C. Củng cố, dặn dò ( 2' )
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung bài
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
Tiết 2: Toán Tiền việt nam ( tr 159)
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng tiền được biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000đồng. Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng. 
 * BT3
	2. KN: Rèn kĩ năng nhận biết tiền và tính toán đúng. 
	3. TĐ: HS có tính cẩn thận, tự giác, khoa học và chính xác. Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học : Tiền thật :100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000ồng
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(3' )
- Gọi 2 HS lên đặt tính và tính 
700 - 300 = 400 1000 - 500 = 500
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS làm bài
 NX 
B. Bài mới:
1.Giới thiệubài 
( 2' )
- Trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng 
- Theo dõi
2. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.(12’)
3. Thực hành 
 ( 18’)
Bài 1
Bài 2: Số ?
Bài 4: Tính 
*Bài 3: Tính 
- Trong cuộc sống hàng ngày, khi mua bán hàng hóa,chúng ta cần sử dụng tiền để thanh toán.
 Đơn vị thường dùng của tiền Vệt Nam là đồng.
- trong phạm vi 1000 đ, 500đ , 200đ 
+ Yêu cầu HS tìm loại giấy 100 đồng 
- Hỏi vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100đ.
( vì có số 100 và dòng chữ một trăm đồng )
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các loại giấy bạc 
 200đ, 500đ, 1000đ.
- Nêu được đặc điểm của các loại giấy bạc đó.
+ Cho HS thực hành đổi tiền theo nhóm.
a, 200đ được 2 tờ giấy bạc 100đ.
b, 500đ , đổi được 5 tờ giấy bạc 100đ.
c, 1000đ, đổi được 10 tờ giấy bạc 100đ.
- Gắn các thẻ từ tờ 200đ như SGK lên bảng và nêu:
có 3 tờ giấy bạc loại 200đ. Hỏi có tất cả l bao nhiêu đồng.
- Y/ c HS cộng nhẩm và nêu: có 600đ
 Vì 200đ + 200đ + 200đ = 600đ.
- Gắn thẻ từ 600đ lên bảng.
b, 200đ + 200đ + 100đ = 700đ
c, 500đ + 200đ + 100đ = 800đ
d, 500đ + 200đ + 200đ + 100đ = 1000đ
- Yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi HS lên bảng chữa .
- Nhận xét, cho điểm.sửa sai.
 100đ + 400đ = 500đ 700đ + 100 = 800đ
 900đ - 200đ = 700đ 800đ + 300đ = 500đ
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn sau đó so sánh.
A. 500đ c, 700đ
 B. 600đ D. 800đ
- Vậy chú lợn D là chứa nhiều tiền nhất.
- Nghe 
- Tìm và nêu được điểm của các tờ giấy bạc.
- Thực hành theo nhóm 
- Làm bài nhẩm nêu kết quả.
-Làm bài vào vở 
- 2 HS lên bảng
- Quan sát và nêu kết quả 
C. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi 1 HS nhắc lại bài
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn bài hát bắc kim thang 
I. Mục tiêu: 
	1. KT: Giúp HS hát đúng giai điệu và thuộc lời mới. Hát đồng đều rõ lời và biết bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ. Tập biểu diễn bài hát
	2. KN: Rèn HS hát đồng đều rõ lời và đúng giai điệu
	3. TĐ: HS yêu thích âm nhạc và có ý thức trong giờ học 
II. Đồ dùng học : Bài hát, nhạc cụ quen dùng
III. Các hoạt động dạy học ;
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: ( 4' )
- Gọi 2 HS hát bài Bắc kim thang lời 1
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS hát
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :(2' )
- Trực tiếp và ghi đâu bài lên bảng 
- Theo dõi
- HĐ 1: Ôn bài hát Bắc kim thang (15
- GV bắt nhịp cho HS hát lại lời 1
- Chia lớp làm 4 nhóm 
- Y/c các nhóm ôn tập bài hát trong nhóm
- Gọi từng nhóm lên biểu diễn
- Nhận xét khen ngợi HS
- Y/c cả lớp hát và đêm theo phách
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS
- Hát
- Nhận nhóm
- Gọi từng nhóm lên biểu diễn
- Nhận xét
- Nghe
- HĐ 2: Dạy hát lời mới theo điệu Bắc kim thang ( 15' )
- Giới thiệu lời mới
- Gv hát mẫu cho hs nghe
- Y/c HS đọc lời ca trên bảng
- Dạy hát từng câu
 Đứng bên sông mà trông chú cò
 chân bước dò cò ta đi mò
 Vớ cái gì ăn liền vội vã
 Uống nước lã rồi lại quả xanh
 ăn tham nên tối đến về nhà
 Đau bụng rên hừ hừ suốt ba ngày đêm
- Các em lưu ý các dấu luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11
- Bắt nhịp cho HS hát kết hợp cả 2 lời
- Nhận xét 
- Theo dõi
- Nghe
- Đọc lời ca
- Học hát từng câu
- Nghe
- Hát kết hợp 2 lời
- Nghe
C. củng cố, dặn dò ( 2' ) 
- Gọi 2 HS thi hát lại bài hát
- Vn ôn lại bài hát 
- Nghe
- Thực hiện 
Tiết 4: HĐTT : sinh hoạt 
-----------------Hết tuần 31-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2B TUAN 31.doc