Giáo án lớp 2A – Tuần Sáu

Giáo án lớp 2A – Tuần Sáu

TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN

 I MỤC TIÊU Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)- HS khá giỏi trả lời được CH4.

*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.

*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Ra quyết định.

II.CHUẨN BỊ: Ghi sẵn các câu dài

 

doc 15 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2A – Tuần Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN 
 I MỤC TIÊU Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)- HS khá giỏi trả lời được CH4.
*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Ra quyết định.
II.CHUẨN BỊ: Ghi sẵn các câu dài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách
2. Bài mới: Mẩu giấy vụn
G/thiệu chủ điểm mới.
Luyện đọc:
-GV đọcmẫu toàn bài.Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
	Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?(Hs khá, giỏi)
Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung.Không vứt rác bừa bãi, học tập bạn gái trong bài thấy rác phải nhặt Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
 Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
*GDKNS: Em cần làm gì để giữ VS chung?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Nhận xét tiết học 
-Ch/bị :Ngôi trường mới 
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 4,5
- Chủ điểm trường học.
- HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
-Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết 
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
TOÁN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn..
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4
II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
2. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ò Nhận xét.
 Lập bảng c/thức7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
Xoá dần cho HS học thuộc các công thức.
3.Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: 
 Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em	: 5 tuổi
 Anh	: .. tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- 1 Hs th/hiện bảng; lớp th/hiện vở bài 3 (25)
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 ......	 7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hs nêu miệng
- 4 Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện bảng con
-1 Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện vở 
-Sửa bài ở bảng 
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
 Toán : 47 + 5
I. MỤC TIÊU: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3.
II. CHUẨN BỊ:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5
 2 .Bài mới: 47 + 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1 (cột 1, 2, 3)
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
Đoạn CD dài bao nhiêu cm?
Đoạn AB như thế nào so với CD?
Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. 
4.Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47+ 5
- Trò chơi: Trắc nghiệm đúng, sai.
- GV đọc một số phép tính:
47 + 6 = 53 Đ 56 + 5 = 6 	S
18 + 9 = 27 Đ 65 + 7 = 73 	S
- Nếu đúng HS giơ bảng Đ, sai giơ bảng S.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 47 + 25.
- HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.
- HS lắng nghe và phân tích đề
- Thực hiện phép tính cộng 47+ 5
-3 Hs th/hiện bảng, lơp th/hiện bảng con 
Hstheo dõi trả lời
- Dài 17 cm.
- AB dài hơn CD là 8 cm.
- Độ dài đoạn AB.
-1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở 
-Sửa bài ở bảng ,K/tra bài làm ở vở 
Giải:
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
- HS tham gia chơi.
Chính tả: MẨU GIẤY VỤN (Tập chép)
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
-Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT 3b 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em 
2. Bài mới: Mẩu giấy vụn
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.
-Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?
-Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?
Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài 
- Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập 
 Bài 2 
Bài 3b: 
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà ghi lại các từ đã viết sai 
- Chuẩn bị: Ngôi trường mới. 
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: tìm kiếm. mỉm cười, long lanh, non nước.
- 2 HS đọc.
- 2 Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, ngoặc kép, chấm than.
- Luôn giữ lớp sạch sẽ.
- HS nêu.
- HS nêu những điểm về âm hay vần hay viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, xong xuôi.
- HS viết.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (Mở SGK).
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi dãy cử 3 bạn làm bảng lớn, cả lớp làm VBT.
- Nhận xét.
-Nêu y/cầu bài tập 
-2 Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện VBT
-Sửa bài ở bảng 
-Đổi vở K/tra bài làm 
Thủ công: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng (Đ/C: Tăng thêm 1 tiết)
- Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . Sản phẩm sử dụng được
II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ, gấp máy bay đuôi rời (Bằng giấy thủ công). Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời 
- Gấp máy bay đuôi rời tiến hành theo mấy bước ? Nêu cụ thể ?
GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)
Hoạt động 1: Thực hành 
Bước 1: HS làm mẫu.
- Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét - bổ xung.
Ò Nhận xét, sữa chữa.
 Bước 2: Thực hành gấp máy bay đuôi rời 
GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay đuôi rời.
Y/cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy th/công hình chữ nhật.
- GV lưu ý:
Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
Để máy bay đuôi rời bay tốt cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hđộng 2: Hướng dẫn trang trí máy bay đuôi rời Bước 1: Hướng dẫn trang trí.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào).
 Bước 2: Trang trí.
- Cho HS thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên HS.
- Đánh giá sản phẩm HS.
 -Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi 
- GV cho HS thi phóng máy bay đuôi rời.
Ò Tuyên dương đội phóng máy bay cao và xa.
3. Nhận xét – Dặn dò:.
- Chuẩn bị: giấy giấy thủ công và giấy nháp để học bài “Gấp máy bay đuôi rời (T3)”.
- Tiến hành theo 4 bước:
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy ba ... ền được chúng trước hết chúng ta phải làm gì?
17 + 7  17 + 9 16 + 8  28 – 3 
-Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh bài 
- Sửa bài, nhận xét.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Cách đặt tính và th/hiện .
- Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn.
- 2 Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện bảng con cột 4,5 bài 1 ( 28 ).
- HS làm bài miệng 1.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con.
- 1 Em đọc.
-1 Hs th/hiện bảng , lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng 
-K/tra chéo bài làm ở vở 
Giải:
Cả hai thúng có là :
37 + 28 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả.
- Điền dấu >, <, =.
- Phải thực hiện phép tính, so sánh rồi điền dấu.
- 2 Hs th/hiện bảng , lớp th/hiện vở 
- Sửa bài ở bảng 
Chính tả : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 ; BT 3b.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè 
Ò Nhận xét.
2 Bài mới : Ngôi trường mới
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc lần 1
- Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái trường mới?
- Trong bài ta thấy có dấu câu nào?
Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai
- HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý.
- GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, ấm áp , thân thương, chiếc.
Hoạt động 3: Luyện viết từ khó và viết bài 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ò Nhận xét.
- Hãy nêu lại cách tr/bày bài chính tả dạng văn xuôi 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cả bài. 
- GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài 2:
- Gv theo dõi, nhận xét bài làm của Hs .
Bài 3 b:
- 
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Ghi lại các từ đã ghi sai 
- Chuẩn bị : Thầy giáo cũ.
- 2 HS viết bảng lớn và lớp viết bảng con : Thính tai, giơ tay, xa xôi, ba ngả đường,ngã tư 
- 1 HS đọc lại.
- Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu..
- Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
- Nêu cách trình bày bài.
- 1 Hs viết bảng, lớp viết ở vở 
- HS dò bài.
-Sửa bài ở bảng 
- Hs k/tra bài viết .
- Hs viết vào bảng con các từ tìm được 
-2 Hs th/hiện bảng , lớp th/hiện VBT
-Sửa bài ở bảng 
-Một số Hs đọc bài làm của mình 
Tập viết 	CHỮ HOA : Đ
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần).
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D 
3. Bài mới: Chữ hoa : Đ
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung)
 - Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết 
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ.
- Nêu cách viết chữ D, Đ.
à GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ bản, chữ Đ thêm nét ngang ngắn.
Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp.
Hđộng 3: Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
- Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
Các chữ Đ, g, l cao mấy li? Chữ nào cao 2 li?
Chữ t cao mấy li? .
Nêu khoảng cách giữa các chữ.
à GV lưu ý và viết mẫu chự Đẹp (nối nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ).
Luyện viết bảng con chữ Đẹp.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Hoạt động 4: Thực hành 
- GV lưu ý HS q/sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết.
* Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV yêu cầu HS viết từng dòng.
 (1dòng) (1 dòng) 
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS kém.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê.
- Cho HS viết chữ D, Dân ở bảng con.
Cao5 livà 2 nét cơ bản và thêm 1 nét ngang ngắn. 
- Giống: các nét cơ bản.
- Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang ngắn..
- 1 Em nhắc lại. 
- 2, 3 Em nhắc.
-Vài em nêu.
- Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 2 Em đọc.
- Vài em nhắc lại.
- 1 chữ o
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
(3 lần )
Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
BT cần làm : B1 ; B2.
II. CHUẨN BỊ: Hình 12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV cho HS sửa bài 3/29.
2. Bài mới: Bài toán về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn 
- Gọi HS nêu lại bài toán. 
- Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Ò Nhận xét.
Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
 Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện bài 3
4. Củng cố 
- Cahs giải bài toán 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc lại đề.
- Là hàng trên nhiều hơn 2 quả.
	Tóm tắt:
Hàng trên	 : 7 quả
Hàng dưới ít hơn cành trên: 2 quả
Hàng dưới	 :  qua?
- HS đọc đề bài.
- 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở .
-Sửa bài ở bảng 
	Giải:
Vườn nhà Hoa có số cây cam là:
	17 – 7 = 10 (cây)
	Đáp số: 10 cây.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán về dạng ít hơn.
- - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở .
-Sửa bài ở bảng 
Tóm tắt:
An cao	: 95 cm
Bình thấp hơn Hoa	: 3 cm
Bình cao	:  cm?
	 Giải:
 Bình cao là:
 95 – 3 = 92 (cm)
Đáp số: 92 cm.
TẬP LÀM VĂN: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu. 
-Biết trả lời câu hỏi và đặt câu treo mẩu khẳng định, phủ định (bài tập 1,2).
-Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.
 *HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK 
- KNS: Thể hiện sự tự tin; ra quyết định; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
* Bài 1
-Nêu yêu cầu đề.
-GV cho HS thực hiện bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em nói dạng phủ định (không)1 em nói dạng khẳng định
* Bài 2
- Nêu yêu cầu bài?
- GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời.
- GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu
* Bài 3
- Nêu yêu cầu.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai.
HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời:
+ Bạn đi học bây giờ chưa?
+ Chưa, tớ chưa đi học bây giờ.
+ Có, tớ đi học ngay bây giờ.
+ Công viên có xa không?
+ Công viên không xa đâu.
+ Công viên đâu có xa.
+ Công viên có xa đâu.
Chbị: Kể ngắn theo tranh - viết thời khóa biểu.
-Nhận xét tuyên dương 
-HS đọc lại mục lục sách của tuần 5.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
-Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu
- Cặp 3 HS đầu tiên thực hiện yêu cầu.
- Em có thích đi xem phim không?
- Có em rất thích xem phim.
- Không, em không thích đi xem phim.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu.
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ không?
- Trường bạn có xa không?
- Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
*HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK 
Kể chuyện : MẨU GIẤY VỤN	
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh phóng to ở SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực 
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
- Cô giáo khen Mai vì sao?
2. Bài mới: Mẩu giấy vụn 
H/động1Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kể lại nội dung của từng tranh.
 Nhận xét, tuyên dương.
Ò GV nhắc nhở học sinh phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì đó vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của mỗi HS.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện 
Gv ycầu 1 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn HS khá, giỏi kể theo vai: 
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. 3 HS sắm 3 vai còn lại. (HS nhìn sách và tranh)
+ Lần 2: 4 HS tự sắm vai của mình. (không nhìn SGK.
Người dẫn chuyện. Cô giáo. HS nam. HS nữ.
 Lưu ý: Mỗi vai kể với 1 giọng riêng. Cả lớp nói lời của “Cả lớp”.
-Yêu cầu vài nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện.
 Lưu ý: 1, 2 nhóm sau khi kể kèm động tác, điệu bộ như là đóng 1 vở kịch nhỏ.
Nhận xét - Tuyên dương những cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
3 Củng cố Dặn dò
- Vì sao bạn gái trong truyện này rất đáng khen ?
- Liên hệ thực tế Ò GD BVMT.
: - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Thầy giáo cũ.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm quan sát tranh, tập kể trong nhóm và sau đó cử đại diện lên kể lại từng tranh trước lớp:
Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào.
Tranh 2: Một bạn trai mạnh dạn giơ tay xin nói: “Giấy không nói đọc đâu ạ”.
Tranh 3: Một bạn gái tiến tới chỗ mẩu giấy.
Tranh 4: Bạn gái giơ tay nhặt giấy bỏ vào sọt rác.
- 1 HS kể.
- HS lắng nghe.
- 3 HS cùng thực hiện với GV.
- 4 HS xung phong sắm vai.
- HS nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo biết nhặt rác bỏ vào sọt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 6 2A -Nhung.doc