Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Đạo đức: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II Chuẩn bị:
- Phiếu giao việc cho hoạt động 1,2.Vở bài tập đạo đức.
III Các hoạt động dạy- học :
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Đạo đức: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Yêu cầu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. II Chuẩn bị: - Phiếu giao việc cho hoạt động 1,2.Vở bài tập đạo đức. III Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Ghi đề. 2. Giảng bài mới: *Hoạt động 1: Bày tỏ kiến. Mục tiêu:Học sinh có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kến trước các hành động. Cách tiến hành:Chia nhóm cho học sinh bày tỏ ý kiến xem việc nào đúng,chưa đúng.Tại sao? - Cho học sinh nêu to tình huống.-Yêu cầu nhận xét,bổ sung. - Chốt lại:Trong giờ học Tùng ngồi không chú ý nghe giảng ảnh hưởng đến kết quả học tập. - Vừa ăn vừa xem truyền hình cũng ảnh hưởng đến sức khoẻ. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống. MT: Học sinh biết lựa chọn cách xử lí CTH: Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và đóng vai theo 2 tình huống (sgv) BT 2 - Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? -Yêu cầu học sinh nêu và chọn ra cách ứng xử phù hợp và hay nhất. -Giáo viên chốt : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử riêng nên ta phải có cách lựa chọn cho phù hợp. *Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. Mục tiêu:Giúp học sinh biết công việc cụ thểcần làm và thời gian thực hiệnđể học tập và sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.Chia học sinh ra 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận ghi ra giấy. -Đại diện các nhóm trình bày. -Giáo viên chốt:Cần sắp xếp thời gian hợp lí để có đủ thời gian học tập và vui chơi. 3 Củng cố-dặn dò: -Gọi học sinh đọc ghi nhớ vở bài tập -Hướng dẫn học ở nhà:Về nhà cùng cha mẹ xây dựng một thời gian biểu phù hợp và thực hiện đúng theo thời gian biểu đó. - Bỏ vở lên bàn và càc đồ dung khác. - Thảo luận nhómđôi ở tranhvà làm vào giây - 2-3 học sinh nêu to - Các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe -Quan sát bài tập 2 và hoạt động nhóm đôi. -Đóng vai. -Nhận xét và chột cách ứng xử hay nhất. - Nghe - Thảo luận nhóm 4 và ghi ra giấy. -Đại diện nhóm trình bày. - Nghe -2 học sinh nêu. - Nghe, ghi nhớ Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Yêu cầu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Rèn học sinh kĩ năng đọc,viết số đến 100 thành thạo. - Giáo dục tính cẩn thận và chính xác cho học sinh khi làm toán. *(Ghi chú: BTCL Bài 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: -Viết bài tập 1 vào bảng lớp. -Chuẩn bị các băng giấy ghi bài tập 2như SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở và đồ dùng môn học. - Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Giảng bài mới: Ôn lại các số trong phạm vi 10. Bài 1: Hãy nêu các số từ 0 đến 10 và ngược lại. - Yêu cầu học sinh viết vào bảng . - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất? * Số 10 có mấy chữ số ? Bài 2 : Ôn tập các số có 2 chữ số. - Học sinh chơi trò chơi.Cùng nhau lập bảng số. - Nêu số bé nhất có 2 chữ số ? Số lớn nhất có 2 chữ số ? Bài3 : Ôn các số liền trước,các số liền sau : - Treo bảng phụ lên để học sinh dễ phân biệt số liền trước và số liền sau. 39 ? Em làm như thế nào để tìm được số 38 và số 40 ? * Giáo viên chốt lại cách tìm số liền trước và số liền sau. 3 củng cố-dặn dò : -Nhắc lại bài học hôm nay. - Về nhà tự ôn tập. - Bỏ đồ dùng lên bàn. - Nghe - 2 em nêu :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. - 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0 -10 chữ số.Số 0 là số bé nhất. Số 9 là số lớn nhất. - Số 10 là số có2 chữ số. - Học sinh chơi nhóm đôi. - Số 10.Là số 99. - Số 38, Số 40. - Lấy 39-1=38.và 39+1=40. - Nghe - 2 em nhắc lại đề. - Nghe, ghi nhớ Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công ( trả lời được các CH trong SGK ) HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.) II. Chuẩn bị: - Một thỏi sắt và một cái kim. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết câu dài cần luyện đọc. IIICác hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 : * Giáo viên giới thiệu sơ qua 8 chủ điểm của chương trình sách giáo khoa Tiếng việt 2 tập1 A. Kiểm tra: Kiểm tra sgk của hs B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài : Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập đọc - Tranh vẽ những ai ?Họ đang làm gì ?Muốn biết cụ đang làm gì và cụ nói với cậu bé những gì ?Bài học hôm nay chúng ta hoc. - Giáo viên ghi đề. 2. Luyện đọc: 2.1.Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 : 2.2. Hướng dẫn hs luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài: "Mỗi khi cầm quyển sách /cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn,/ngáp dài /rồi bỏ dở."// - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu hs đọc bài trả lời câu hỏi: ? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? ? Cậu bế thấy bà cụ đang làm gì ? - Cho học sinh quan sát thỏi sắt và một cây kim: Chiếc kim so với thỏi sắt thì như thế nào ? ? Cậu bé có tin thỏi sắt to mà nó sẽ trở thành cái kim nhỏ như vậy không ? ? Bà cụ giảng giải như thế nào ? ? Đến lúc này cậubé có tin lời cụ không ?chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? ? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? - Yêu cầu nói lại câu đề bài bằng lời của em. 4. Luyện đọc lại : - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Trong bài này các em có thể chia làm mấy vai để đọc. - Yêu cầu các nhóm tự phân vai luyện đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt. 3 Củng cố-dặn dò : ? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?Và em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? - Nhận xét tuyên dương đọc tốt và nhắc nhở những em đọc chưa tốt. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện - Nghe - Để sách TV 2 tập 1 lên bàn - Quan sát tranh. - Lắng nghe - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài trả lời câu hỏi - Lười học. - Thấy cụ đang mài thỏi sắt thành cây kim. - Quan sát thỏi sắt.Trả lời. - Lúc đầu cậu bé không tin - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Đến lúc cậu bé cũng tin lời cụ. - Tự nêu. - Nêu ý kiến - Vài học sinh nói. - Nêu - Các nhóm phân vai và luyện đọc Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt - Có công khổ luyện thì sẽ có ngày thành công........... - Nghe Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp theo) I . Yêu câu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạn vi 100. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. * (Ghi chú: Làm các BT 1, 3, 4, 5) II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tập1.Chuẩn bị 2 hình vẽ,2 bộ số cần điền ở bài tập 5 để chơi trò chơi. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết số tự nhiên nhỏ nhất có 1 chữ số? - Viết 3 số tự nhiên liên tiếp tuỳ ý? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1..Giới thiệu bài:Ghi đề. 2.Giảng bài mới: Bài 1: Đọc viết số có 2 chữ số,cấu tạo số có 2 chữ số - Yêu cầu học sinh quan sát bài 1. - Nêu cách viết số 85 và cách đọc số. - Cho học sinh lên bảng làm và giáo viên gọi học sinh nhận xét. Bài 3: So sánh số có 2 chữ số. - 34..38 điền dấu gì?Vì sao? * Chú ý:khi so sánh 80+685.Thì ta so sánh nhưthế nào? - Yêu cầu lớp làm vào vở - Chấm, chữa bài Bài 4: Củng cố các số từ bé đến lớn và ngược lại. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Theo dõi chấm,chữa bài. Bài 5: Trò chơi:Nhanh mắt,nhanh tay. - Nêu luật chơi.Yêu cầu học sinh chơi Tại sao ô thứ nhất lại điền số 67? Tại sao ô thứ 2 lại điền số76? 3 Củng cố-dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài học hôm nay. - Nhận xét giờ học. -Về nhà tự luyện thêm dạng vừa học - 1 học sinh lên bảng - 1 em khác viết cả lớp viết vào bảng con. - Nghe - Đọc yêu cầu. - Cả lớp quan sát bài tập 1. - 1 học sinh nêu. - 1 học sinh lên bảng làm.Cả lớp làm vào nháp và nhận xét. - 2 em đọc yêu cầu. - Điền vào dấu bé vì 4<8 nên 34<38 - Tính tổng rồi so sánh. - Tự làm vào vở. - Làm bài. 1 em làm bảng lớp - Lắng nghe. Chơi - 2 em - Nghe - N Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT,CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Rèn cho học sinh tính mạnh dạn trước tập thể. -Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện. II. Chuẩn bị: - 4 tranh ở sách giáo khoa được phóng to. - 1 thỏi sắt một kim khâu,1 khăn vấn đầu,một tờ giấy nột hòn đá. IIICác hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Giáo viên giới thiệu yêu cầu bộ môn kể chuyện .Thực hành nhiều cách kể khác nhau. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài mới. 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi hs đọc yêu cầu Hướng dẫn học sinh kể. - Yêu cầu hs kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm (nhóm 4). - Yêu cầu kể theo gợi ý sau: + Tranh 1:Cậu bé đang làm gì? + Tranh 2:Cậu bé nhìn thấy cụ già đang ngồi làm gì? + Tranh 3:Bà cụ đang giảng giải như thế nào? + Tranh 4:Cậu bé làm gì sau khi nghe cụ giảng giải. - Đại diện các nhóm thể hiện. - Yêu cầu học sinh nhận xét dựa vào các tiêu chí sau: + Cách diễn đạt:Nói thành câu. + Cách thể hiện:Kể có tự nhiên không. + Về nội dung:Đúng hay chưa. - Nhận xét, tuyên ... II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ cơ quan vận động.Vở bài tập TN-XH. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: - Trò chơi: Ồ sao bé không lắc. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Ghi đề. 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm một số cử động Mục tiêu:Học sinh biết được một số bộ phận của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác đó. CTH: Bước 1:Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ở SGK từ 1 đến 4 và làm một số động tác nhỏ: giơ tay, quay cổ,nghiêng đầu,cúi gập mình. Bước 2:Giáo viên cho cả lớp làm *Kết luận: Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động Mục tiêu: - Học sinh biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Học sinh nêu được vai trò của xương và cơ. CTH: Bước1:Giáo viên cho học sinh thực hành. -Tự nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay xem dưới lớp da có gì? - Yêu cầu hs QST 5,6 trang 5: Tranh vẽ gì? - Nhận xét, kết luận Bước 2:-Giáo viên cho học sinh thực hành cử động ngón tay, cổ tay ? Nhờ đâu mà bộ phận đó được cử động? - Gọi hs lên bảng chỉ vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ Kết luận: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể săn chắc, xương cứng cáp... 3Củng cố-dặn dò: - Trò chơi :Vật tay. - Học sinh hiểu được hoạt động và vui chơi bổ ích có lợi cho sức khoẻ. - Nhận xét giờ học - Thực hiện tốt những điều đã học -Thực hiện chơi. -Biết được các cơ quan nào vận động. - Nghe - Quan sát tranh ở sách giáo khoa. - Thực hành một số động tác. - Lắng nghe Thực hành. - Nêu dưới lớp da có xương và thịt - QST và trả lời - Thực hành cử động. - Nhờ cơ quan vận động. - 3 - 4 em - Lắng nghe, ghi nhớ - Chơi vật tay.2 em quay lại với nhau để chơi. - Nghe Toán: ĐỀ XI MÉT I. Yêu cầu: - Biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. - (Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2) II. Chuẩn bị: - Thước thẳng dài có chia vạch cm,dm.Một sợi dâydài. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Nêu đơn vị đo độ dài đã học - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Giảng bài mới: *Giới thiệu Đề xi mét: - Yêu cầu học sinh đo độ dài 10 ô ở vở ? 10 ô dài bao nhiêu xăng ti mét? - 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét.Đề xi mét viết tắt là:dm. 1dm=10cm - Yêu cầu các em vạch ở thước độ dài 1dm. - Kiểm tra, nhận xét - Viết vào bảng con đơn vị vừa học. - Hướng dẫn hs nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm; 2 dm và 3 dm trên một thước thẳng. 3. Luyện tập: Bài 1: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi - Hướng dẫn hs QS hình vẽ trong sgk rồi tự trả lời câu hỏi a,b - Nhận xét Bài2: =>Học sinh biết cộng,trừ các phép tính có kèm đơn vị. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Lưu ý hs ghi tên đơn vị ở kết quả tính. - Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. - Chấm,chữa bài 3 Củng cố-dặn dò: - Trò chơi:Nêu bài toán yêu cầu học sinh làm nhanh. Sợi dây dài 4dm cắt 3 đoạn trong đó 2 đoạn 1 dm và 1 đoạn 2 dm. Theo dõi các em thực hành. - Gọi các em nêu cách làm của mình. - Nhận xét giờ học -õcem lại các BT - Nối tiếp nêu. - Nghe - Thực hành đo. - Dài 10 cm. - Đọc: đề xi mét. Nối tiếp nêu 1dm=10cm. - Thực hành - Viết: dm - Quan sát, thực hành - Nêu yêu cầu - QS nêu miệng - Làm bài vào vở. - Tự thực hành. - Chia đôi sợi dây sau đó lại lấy 1 phần chia đôi tiếp. - Nghe Chính tả(Nghe-viết): NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Yêu cầu: - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 3; BT (2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ. - GD hs ý thức rèn viết chữ đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. (Ghi chú: Nhắc hs đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (sgk) trước khi viết bài CT) II . Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Yêu cầu viết: giảng giải, đơn giản, nên kim,.. - Kiểm tra hs học thuộc 9 chữ cái đầu. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2.Hướng dẫn nghe-viết: 2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Đọc đoạn cần viết - Gọi học sinh đọc ? Khổ thơ là lời của ai nói với ai? ? Bố nói với con điều gì? * Hướng dẫn cách trình bày: - Khổ thơ có mấy dòng?Chữ cái đầu dòng phải viết như thế nào? - Hướng dẫn viết vào vở cách lề 3 ô. * Hướng dẫn viết từ khó:trang vở, chăm chỉ... 2.2. Đọc cho hs viết: Đọc đúng yêu cầu bộ môn. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm bài, nhận xét 3. Bài tập: Bài 2: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống. - Gọi 1 học sinh làm mẫu.Lớp nhận xét - Cả lớp làm bài. -Chữa bài. Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng Treo bảng phụ - Gọi 1 em làm lên bảng và cả lớp làm vở BT - Gọi hs nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu hs học thuộc 10 chữ cái. 3 Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học - Viết lại một số lỗi sai cơ bản. - Viết bài vào bảng con. - 3 em - Nghe - Nghe - 2 em đọc lại - Lời bố nói với con - Con học hành chăm chỉ..... - Khổ thơ có 4 dòng.Đầu mỗi dòng phải viết hoa. - Luyện bảng con. - Nghe-viết bài -Đổi vở cho bạn để dò bài. - Nghe - 2 học sinh đọc yêu cầu. - VD: quyển -> quyển lịch - Lớp làm vào bảng con. - Đọc yêu cầu bài. 1 Em làm bảng lớp.Lớp làm VBT - Nhận xét - Thi đọc thuộc 10 chữ cái - Lắng nghe Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU:CÂU VÀ BÀI I . Yêu cầu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân BT 1); - Rèn kĩ năng nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT 2) - Rèn kĩ năng viết viết lại nội dung tranh 3, tranh 4. (Ghi chú: HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT 3) thành một câu chuyện ngắn) - GD hs ý thức bảo vệ của công. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ Ghi các câu hỏi BT1. - Tranh minh hoạ bài tập 3. III Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Mở đầu: - Giới thiệu cho hs làm quen với với tiết học mới- tiết Tập làm văn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Ghi đề. 2. Hướng dẫn làm BT: Bài1: Học sinh tự biết giới thiệu về mình. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1Học sinh tự giới thiệu mẫu cho cả lớp nghe. - Sau đó lần lượt các em tự giới thiệu về mình. - Nhận xét và chọn cách giới thiệu hay nhất. Bài2 : (mệng) Nói lại những điều em biết về một bạn. - Giúp hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào? Bài 3: Treo tranh - Gọi hs đọc yêu cầu - Giúp hs nắm vững yêu cầu của bài - Yêu cầu hs QST suy nghĩ kể gộp các câu lại thành một câu chuyện. - Gọi hs trình bày. - Nhận xét, tuyên dương những nói tốt. - Khuyến khích hs khá, giỏi viết lại vào vở ND đã kể về tranh 3, 4 - Chấm bài, nhận xét kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3 Củng cố-dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại bài học hôm nay. - Nhận xét giờ học - Về nhà vận dụng tự giới thiệu về bản thân tốt. - Nghe - Nghe 2 em đọc yêu cầu bài. - 1 em làm mẫu. Lớp theo dõi - Lần lượt từng cặp hs thực hành hỏi-đáp. Lớp theo dõi, nhận xét bạn. - Nhận phiếu bài tập. - Lắng nghe - Nối tiếp phát biểu ý kiến. -Nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu. - Lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu. - Trình bày.Nhận xét bạn. - Viết bài - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe. Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu - Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị : Giấy khổ lớn , bút dạ . Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2 . Bảng phụ kẻ sẵn thời gian biểu . Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 2 ở tiết 2 III. Các họat động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: ª Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . - Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về việc làm nào đúng , việc làm nào sai ? Vì sao ? -T H1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng . - TH2 : - Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn đùa nghịch với nhau . - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . * Rút kết luận * Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ. ª Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . -Yêu cầu 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách GV -Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình . -Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . ª Hoạt động 3: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt . -Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày . - Lấy một vài ví dụ để minh hoạ . * Kết luận : -Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập , vui chơi , làm việc nhà và nghỉ ngơi . 2* Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Các nhóm thảo luận theo các tình huống . -Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp . -Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung . - Hai em nhắc lại . -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất . - Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi thời gian biểu của mình ra một tờ giấy khổ lớn . -Cử đại diện lên dán lên bảng và trình bày trước lớp . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . --------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: