Toán:
LÍT
I.MỤC TIÊU:
- HS biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số vật đựng: Cốc, bình nước
- Can đựng nước có vạch chia 18l, 20l
Tuần 9 Ngày soạn: 16.10.2010 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng Toán: Lít I.Mục tiêu: - HS biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.Đồ dùng dạy học: - Một số vật đựng: Cốc, bình nước - Can đựng nước có vạch chia 18l, 20l III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2HS lên làm. HS đặt tính và tính. 37 + 63 18 + 32 18 + 82 45 + 55 - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ a. HS làm quen với biểu tượng dung tích. - GV lấy 2 cốc to, nhỏ khác nhau rót đầy 2 cốc nước hs qua sát. - GV hỏi: Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? ( cốc to). Cốc nào chứa được ít nước hơn? (cốc bé). b. Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít. - GV hướng dẫn cách đo đơn vị 1lít (1 chai - 1 ca) lít viết tắt l - GV yêu cầu hs thực hành. GV nhận xét bổ sung. c. HDHS thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ đọc bài. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách đọc, viết đơn vị lít. Bài 2: HS đọc đầu bài. - HS làm vở. 2 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách cộng, trừ đơn vị lít. Bài 4: Yêu cầu đọc đầu bài - tóm tắt - giải bài toán. - HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 4. Củng cố dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học. - HS về thực hành đo, tính đơn vị lít. Chuẩn bị giờ sau. Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc koảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật(BT3, BT4). - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn bài tập. - Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to. III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1’ hát. 2.Bài mới: 38’ a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc: (khoảng 7- 8 em). - Từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - GV nhận xét, cho điểm từng hs. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái (miệng). - HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 1- 2 hs đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. d. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết). - 1 hs đọc YC của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách tìm từ chỉ sự vật. e. Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng (viết). - 1hs đọc yêu cầu . - Chia nhóm và từng nhóm làm vào bảng phụ. - 3 nhóm cùng hoạt động, tìm các các từ chỉ người , đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - Đại diện từng nhóm trình bày bảng đọc bài làm của nhóm mình. - Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách tìm từ chỉ sự vật. 3.Củng cố - dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái. Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc koảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập tập đọc. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu câu ở BT2. III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1’ hát. 2.Bài mới: 38’ a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7 – 8 em). - HS lên bốc thăm bài tập đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - GV nhận xét, cho điểm từng hs. c. Đặt 2 câu theo mẫu: ( miệng). - 1HS đọc yêu cầu của bài. - GV mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2. - 1, 2 hs khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. - HS làm nháp. HS tiếp nối nhau nói câu các em đặt. GV nhận xét. d. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái. - GV nêu YC của bài. - HS mở mục lục sách tìm tuần 7, 8. ghi lại tên riêng các nhân vật trong các bài tập đọc. - HS đọc tên các bài tập đọc trong tuần 7, 8 và nêu các tên riêng. - GV ghi lên bảng các tên riêng: Dũng, Khánh, Minh, Nam, An. - 3 HS lên bảng sắp xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học - Dặn dò hs về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái. Ngày soạn: 18.10.2010 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chính tả ôn tập kiểm tra giữa học kỳ i (Tiết 3) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc koảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - HS biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1’ hát. 2.Bài mới: 38’ a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7 – 8 em). - HS lên bốc thăm bài tập đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - GV nhận xét, cho điểm từng hs. c. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “ Làm việc thật là vui” (miệng). - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 3. - Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. - Goi 2 hs lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm vào Vở bài tập . Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động đồng hồ Báo phút,báo giờ. gà trống Gáy vang òóo,báo trời sáng . tu hú Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín. chim Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. cành đào Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. bé đi học,quét nhà,nhặt rau,nấu cơm,chơi với em đỡ mẹ. - HS nhận xét bài trên bảng,đối chiếu với bài của mình. - HV nhận xét cho điểm hs. d. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập bài tập 3. - HS làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: HS 1:Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4:Bông hoa cúc bắt đầu tàn./. 3.Củng cố- dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học tuyên dương những em học tốt. - Nhắc hs về nhà chuẩn bị tiết 4. Ngày soạn: 18.10.2010 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chính tả ôn tập kiểm tra giữa học kỳ i (Tiết 4) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc koảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút. - HS khá, giỏi viết đúng rõ ràng bài chính tả(tốc độ trên 35 chữ / 15 phút). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1’ hát. 2.Bài mới: 38’ a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7 – 8 em). - HS lên bốc thăm bài tập đọc. Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - GV nhận xét, cho điểm từng hs. c. Viết chính tả - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu hs đọc. 3 hs đọc đoạn văn. +)Ghi nhớ nội dung - Đoạn văn kể về ai? Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Lương Thế Vinh đã làm gì? Dũng trí thông minh để cân voi. +)Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? 4 câu - Những từ ngữ nào được viết hoa?Vì sao phải viết hoa? Các từ : Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. +)Hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết từ này. - Gọi HS lên bảng viết. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền nặng, mức. - Viết chính tả: Giáo viên đọc từng cum từ hay câu ngắn. HS nghe đọc viết bài vào vở. - HS tự chữa bài - GV chấm điểm 1 số bai fbài 2.Củng cố - dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học - Nhắc hs về nhà chuẩn bị tiết 5. Ôn: Luyện từ và câu từ chỉ hoạt động, trạng thái I. Mục tiêu: - Củng cố vốn chỉ hoạt động của sự vật, loài vật. - Biết chọn đúng từ chỉ hoạt động điền vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 3 HS làm BT 13.? - Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 2. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. Bài 11: (Tr 28) VBT: HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng. Lời giải: Từ chỉ hoạt động của loài vật; rúc, về, nghe, ra, uống, thấy. - Củng cố vốn từ chỉ hoạt động của loài vật . Bài 12: (Tr 28) VBT: HS đọc yêu cầu - HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc bài l ... ã học tuần 8. - HS đọc nối tiếp mục lục sách. - Cả lớp + GV nhận xét. d. Ôn luyện cách nói lời mời,nhờ,đề nghị. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc tình huống 1. - 1 hs đọc thành tiếng - lớp đọc thầm. - HS thực hành nói theo từng yêu cầu. VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé! - Nhân ngày 8-3, xin mời Thuỳ Linh lên hát một bài . - Gọi hs nói câu của mình. - GV nhận xét hs sử lý tình huống. - GV ghi điểm 3.Củng cố- dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học . - Dặn hs về tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Chính tả bài kiểm tra đọc I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản. Củng cố mẫu câu Ai là gì?. Làm quen với bài kiểm tra. Ii: cách tiến hành: 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học. 2.Yêu cầu học sinh mở sgk và đọc thầm văn bản”Đôi bạn”. 3.Yêu cầu hs mở bài tập và làm bài cá nhân. 4.GV chữa bài. 5.Thu bài chấm một số bài và nhận xét kết quả bài làm. Ngày soạn: 20.10.2010 Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán Tìm một số hạng trong một tổng I.Mục tiêu: - HS biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ gữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong bài học III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:4’ - HS làm BT4 cả lớp + GV nhận xét, sửa. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng. - GV cho hs quan sát hình - GV cùng hs lập phép tính rồi tính - đưa ra kết luận. 6 + 4 = 10 x + 4 = 10 6 + x = 10 6 =10 - 4 x = 10 - 4 x = 10 - 6 4 = 10 - 6 x = 6 x = 4 ị Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - GV yêu cầu hs nhắc lại kết luận. c. Thực hành Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu - HS làm bảng con. 4 hs làm bảng phụ đọc bài. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách tìm một số hạng. Bài 2: Gv cho hs đọc đầu bài - HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng. - Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm. - Củng cố cách tìm một số hạng. Bài 3: Gv cho hs đọc đầu bài - tóm tắt – giải. - HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách giải toán có một phép trừ. 3. Củng cố dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học. - HS về ôn bài + Chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn kiểm tra viết I.Mục tiêu : Luyện kỹ năng viết chính tả. Luyện kỹ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước. II.cách tiến hành: 1.Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. 2.Đọc bài "Dậy sớm”. 3.Yêu cầu hs đọc lại .Cả lớp đọc đồng thanh. 4.Yêu cầu hs trình bày bài thơ. 5.GV đọc thong thả cho hs viết. 6.GV đọc soát lỗi. 7.Yêu cầu hs suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu. 8.Chấm và nhận xét. Đạo đức Chăm chỉ học tập I-Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của người học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II-Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút, bảng phụ. III-Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 4’ - Câu hỏi: Em đã làm gì để giúp cha mẹ, ông bà? - HS trả lời. Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 2-Bài mới: 30’ - Giới thiệu ghi bảng. * Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống. - GV đưa tình huống, yêu cầu HsSthảo luận và ứng xử qua trò chơi “sắm vai”. +Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì? - HS thảo luận và phân vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. - HS nhận xét bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến phù hợp nhất ghi bảng. - GV kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. * Hoạt động 2: Các biểu hiện của chăm chỉ học tập. - GV hướng dẫn HS thảo luận. - HS thảo luận ghi ra giấy. - HS trả lời kết quả thảo luận. - HS nhận xét bổ sung. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - GV đưa tình huống, yêu cầu HS thảo luận xử lý. +Tình huống: Đến giờ học nhưng ti vi lại chiếu phim hay, mẹ giục nhưng Nam vẫn chần chừ. Bạn Nam nên làm gì? - Hs thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp - kết luận. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS liên hệ bản thân. 3- Củng cố dặn dò:1’ - GV nhận xét giờ học. - HS về ôn bài, thực hành chăm chỉ học tập, chuẩn bị bài sau. Ôn : Tập làm văn Viết lời yêu cầu, đề nghị I.Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT21). - Viết đoạn văn(từ 4,5 câu) gới thiệu về người bạn ngồi cùng bàn với em (BT22). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, viết câu hỏi gợi ý ở BT22. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS làm BT 21trang 26. - Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. Bài 21: Tr 30 (VBT) Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống c. Ngày sinh nhật em, em muốn mời bạn đến dự sinh nhật mình. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Chào bạn! Mình mời bạn ngày mai đến dự sinh nhật mình nhé - Lưu ý: nói lời mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Nhớ lại cách nói lời mời bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống. - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - GV tuyên dương nhóm làm tốt. - HS làm vở. - GV chấm một số bài, nhận xét, sửa. - Củng cố cách viết các câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Bài 22: Tr 30 (VBT) Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Nhận xét câu trả lời của HS khuyến khích các em nói điều chân thực về bạn. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời vào vở. Chú ý viết liền mạch. - GV chấm một số bài viết, nhận xét, sửa sai. - HS viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét, bình chọn hs có bài viết tốt. 3.Củng cố - Dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. Ôn: toán Tìm một số hạng trong một tổng I.Mục tiêu: - HS biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ gữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Muốn tìm một số hạng ta làm NTN? HS trả lời. - Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 2.Bài mới: 30’ - HD hs luyện tập. Bài 13 (tr 26) vbt. HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu. - GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Bài 14 (tr 26) vbt. HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu. - Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Bài 15 (Tr 26) vbt. HS đọc yêu cầu. - HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu. - GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. - Củng cố cách giải bài toán có một phép trừ. 3.Củng cố - dặn dò:1’ - GV nhận xét giờ học. - HS về thực hành tìm một số hạng trong một tổng. Luyện viết ôn tập i. mục tiêu - HS biết viết đúng các từ: An Giang, Ap Bắc, Ba Đình, Cao Bằng, Diễn Châu, Điện Biên, Gò Công, Bình Dương, Côn Đảo. theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. ii. đồ dùng dạy - học - Vở Luyện viết 2, tập 1 III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: 3’ - HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ G, Gắng. - GV nhận xét, sửa. B.Dạy bài mới: 36’ 1. Giới thiệu bài: - GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.HD viết các từ: An Giang, Ap Bắc, Ba Đình, Cao Bằng, Diễn Châu, Điện Biên, Gò Công, Bình Dương, Côn Đảo. - GV cho HS quan sát mẫu chữ. - Đây là các danh từ riêng viết NTN? (viết hoa). - GV viết mẫu các từ: An Giang, Ap Bắc, Ba Đình, Cao Bằng, Diễn Châu, Điện Biên, Gò Công, Bình Dương, Côn Đảo. HS quan sát. - GV cho HS viết vào bảng con các từ. GV nhận xét sửa sai. 3.HD hs viết vào vở lyuện viết. - HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu. 4.Chấm chữa bài. - GV thu và chấm 5 đến 7 bài. Chữa, nhận xét. C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu 1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị GV: ND buổi sinh hoạt. HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi. III.Tiến trình sinh hoạt 1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Học tập:HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, ánh, Công, Huệ, Hải, Lương, Phương Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. Tuyên dương tổ: 1- 2- 3. 2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 10. Duy trì nền nếp học tập tốt. HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường. 3. Củng cố dặn dò HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.
Tài liệu đính kèm: