Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2007-2008

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Chăm làm việc nhà
Tập đọc2
Người mẹ hiền
Toán
36 + 15
Thể dục
Bài 15
Thứ ba
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Người mẹ hiền
Chính tả
Người mẹ hiền
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui T2
Thứ tư
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy.
Toán
Bảng cộng
Mĩ thuật
Xem tranh: Tiếng đàn bầu.
Hát nhạc
Ôn 3 bài hát
Thứ năm
Tập đọc
Đổi giày
Chính tả
Bàn tay dịu dàng
Toán
Luyện tập
Tập viết
Chữ hoa G
Thứ sáu
Toán
Phép cộng có tổng = 100
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Tự nhiên xã hội
Ăn, uống sạch sẽ.
Thể dục
Bài 16
Hoạt động NG
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 2.
Thứ hai ngày 29 tháng10 năm 2007.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài : Người mẹ hiền. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc. 15’
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
 8 – 10’
HĐ 3:Luyện đọc theo vai 
 8’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Gọi HS đọc bài “Cô giáo lớp em”
-Nhận xét cho điểm
-Nhận xét ghi tên bài.
-Đọc mẫu – HD cách đọc.
-HD luyện đọc.
-Phát hiện ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ: HD cách ngắt nghỉ câu văn dài.
-Em hiểu thế nào là thì thầm?
-Vùng vẫy là làm gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS nghiên cức câu hỏi SGK. Và tự đặt câu hỏi để hỏi bạn về nội dung bài tập đọc.
-Yêu cầu HS thảo luận cả lớp
-Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Quan bài học em có suy nghĩ gì?
-Em có nên trốn học không vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS
-2HS đọc và trả lời câu hỏi 1 –2 SGK.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Hát bài mẹ và cô.
-Theo dõi 
-Nối tiếp nhau đọctừng câu.
-Phát âm lại từ khó.
-Cá nhân luyện đọc.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu nghĩa các từ trong SGK
-Nói nhỏ vào tai nhau.
-2 HS thực hiện nói thì thầm
-Cựa quậy mạnh, cô thoát ra.
-Đặt câu:Con cá vùng vẫy trong lưới.
-2Bạn đangthì thầm với nhau.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Đại diện thi đọc.
-Bình xét nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt.
-Đọc.
-Đọc thầm.
-Thực hiện theo yêu cầu.
+Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu?
+Đi bằng cách nào?
-Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
-Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
-Vì sao Nam bật khóc(vì đau và sâu hổ)
-Người mẹ hiền trong bài là ai? (là cô giáo)
-Nêu: Cô dịu dàng thương yêu học trò/ Cô bình tĩnh khi học trò vi phạm khuyết điểm.
-Thảo luận theo bàn.
-Nêu ý kiến.
-Cô vừa thương yêu HS vừa dạy bảo HS nghiêm khắc giống như người mẹ hiền đối với các con.
-Tự luyện đọc.
-2-3 nhóm thi đọc theo vai.
-Nhận xét.
-Nêu.
-Vài Hs cho ý kiến.
-Về tập kể lại chuyện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 36 + 15.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 36 +15 (Có nhớ có dạng tính viết).
Củng cố phép cộng dạng 6+ 5, 36+5 
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán đơn.
II: Chuẩn bị.
- 4 bó que tính, 1 bó rời, vở bài tập toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Gảng bài.
HĐ 1:Giới thiệu phép cộng 36 + 15
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1:
Bài 2:Củng cố cách đặt tính.
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu: có 36 que tính thêm 15 que nữa ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con.
-Chia lớp và nêu yêu cầu.
-Yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc đề.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Chữa bài tập 4 vở bài tập
-Đọc bảng cộng 6 với một số
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài.
-Thực hiện trên que tính.
36 + 15 = 51
Nêu 6+5 = 11 viết 1 nhớ 1 
 sang hàng chục 
 3+ 1 = 4 nhớ 1 = 5 viết5
-Vài HS nêu cách cộng
-Làm bảng con.
-Làm bài.
1-HS lên bảng làm.
-Tự sửa bài.
-Bao gạo nặng 46kg
-Bao ngô nặng 27 kg
-Cả hai bao: kg?
-Giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự ghi phép tính
 40+5
-là 45 18 + 27
 36 + 9
-4HS đọc bảng cộng với 9,8, 7,6
-Về làm lại các bài trên bảng.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Chăm làm việc nhà T2
I.MỤC TIÊU:
Nhìn nhận tự đánh giá tham gia làm việc nhà của bản thân.
Cần làm việc nhà trong tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình trong công việc gia đình.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.3’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1:Tự liên hệ 10’
HĐ 2: Đóng vai:
MT:Biết cách ứng xử đúng ở các tình huống cụ thể 8 – 10’
HĐ 3: Trò chơi: 
Nếu – thì. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Chăm làm việc nhà là làm những việc gì?
-Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình em?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Ở nhà em đã tham gia những việc gì?
-Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác?
-Sắp tới em sẽ làm những công việc gì?
KL: Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
-Chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ.
TH 1:Hoà đang quét nhà thì 1 bạn đến rủ đi chơi. Hoà nói 
TH2: Anh chị của Hoà nhờ Hoà đi gánh nước. Hòa nói 
-Khen các nhóm thực hiện tốt.
-Chia nhóm nêu nhiệm vụ.
-Nêu luật chơi Gợi ý HS tự cử trọng tài.
-Phát phiếu cho các nhóm.
a-Nếu mẹ đi làm về 2 tay xách túi nặng thì 
b-Nếu em bé muốn uống nước thì 
c-Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan thì 
-yêu cầu.
-Nhắc HS.
-2-3HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Trình bày.
-Cùng GV nhận xét – bổ xung.
-Làm vào vở BT bài số 6.
-Nhóm theo bàn thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên đóng vai: Sau mỗi tình huống các nhóm ra câu hỏi.
+theo bạn có nhận xét gì?
+Nếu là bạn bạn sẽ làm gì?
-Nhận xét bổ xung.
-2Nhóm: nhóm chăm, nhóm ngoan.
-Nhóm chăm nêu thì nhóm ngoan trả lời và ngược lại.
-Nhận xét đánh giá.
-3-4 HS nêu.
-Về thựchiện theo bài học.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
?&@
Môn: Thể dục
Bài :Động tác nhảy – điều hoà.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I.Mục tiêu.
Ôn 7 động tác bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng với nhịp độ chậm và thả lỏng.
Tiếp tục học trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Tham gia chơi tích cực.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2, bốn khăn để bịt mắt.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tư nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
B.Phần cơ bản.
1)Động tác điều hoà.
-Nêu tên động tác ý nghĩa của động tác.
-Vừa giải thích vừa làm mẫu 
-HS làm theo giáo viên.
-Cán sự lớp điều khiển – HS tập.
2)Ôn lại bài thể dục phát triển chung.
-GV điều khiển – HS tập.
-Cán sự lớp điều khiển HS tập.
3)Trò chơi :bịt mắt bắt dê
-4 Tổ cùng nhau chơi. Tổ nào nhiều người lên làm dê tổ đó sẽ thắng.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều hát theo 4 hàng dọc.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
2’
50 – 60m
1’
1’
2lần
2lần
1lần
1lần
2-3’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (tập chép)
Bài. Người mẹ hiền
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Chép lại chính xác đoạn bài: Người mẹ hiền trình bày bài đúng quy định, viết 2 chữ đầu mỗi câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phânbiệt ao, au; r/d/gi; uôn/uông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD HS tập chép 20’
HĐ 2: HD HS làm bài tập 10’
3.Củng cố – dặn 2’
-Đọc:
-Nhận xét – sửa – chấm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gọi HS đọc bài chép 
-vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi các bạn như thế nào?
-Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
-HD HS viết từ khó.
-Đọc một số từ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.
-Nhận xét.
-Theo dõi uốn nắn HS viết bài.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài và nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu.
-Giảng nghĩa 2câu trên nhắc nhỏ HS không trèo cây.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chữa bài cùng HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũ tre.
-Nhắc la ... -Dẫn dắt ghi tên bài.
-Em có đi nhầm giày chưa?
-Đọc mẫu.
-HD cách đọc.
-Ghi từ HS đọc sai lên bảng.
-Chia đoạn: 3 đoạn.
-HD đọc một số câu.
-Chia lớp thành nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bẽ như thế nào?
-Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
-Cậu bé nghĩ vậy có đáng cười không?vì sao?
-Đoạn 3.
-Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào?
-Em nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi?
-Những chi tiết nào trong truyện làm em buồn cười?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đọc.
-Trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
-Quan sát tranh SGK.
-Nêu.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại từ đọc sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Nêu nghĩa các từ mới.
-Thi đọc tiếp sức từng đoạn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đại diện thi đọc.
-2 HS đọc đoạn 1.
-Bước đi của cậu bé tập tễnh bước thấp, bước cao.
-Cậu nghĩ: chắc tại đường khấp khểnh.
-Buồn cười: Xỏ nhầm giày mà không biết lại đổi cho đường đi.
-1 HS đọc.
-Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
-Nêu:
-2,3 nhóm HS thi đọc theo vai.
-Nhận xét bạn đọc tốt.
2-3 HS thi đọc toàn bộ bài.
-Nêu:
-Về tập kể lại chuyện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Phép cộng có tổng = 100.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Thực hiện được phépcộng (cộng nhẩm, viết) có nhớ có tổng = 100
Vận dụng phép cộng có tổng = 100 khi làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
83
17
100
+
99
1
100
+
75
25
100
+
64
36
100
+
48
52
100
+
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: HD thực hiện phép cộng có tổng = 100
 10’
HĐ 2:Thực hành 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu làm bảng con
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu phép tính: 83 + 17
-Nhận xét bài của HS chữa bài.
-HD lại cách cộng cho HS
-Khi cộng ta cộng như thế nào?
Bài 1: 
Bài 2:HD cách cộng cho HS.
Bài 3: 
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4:
-chấm vở HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
37 + 25 59 + 13 46 + 34
-Nhắc lại tên bài học.
-Làm bảng con.
-2-3Hs nêu cách cộng
-Cộng từ phải sang trái.
-HS đọc yêu cầu.
-Vài Hsnêu miệng theo cặp.
60 + 40 = 100 90 + 10 = 100
80 + 20 = 100 50 + 50 = 100
30 + 70 = 100
-Điền số: 
Làm vào vở.
58 +12 70 +30 100
35 +15 50 -20 35
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị – kể ngắn theo câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết trả lời các các câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Dựa vào các câu trả lời viết 1 đoạn văn 4 – 5 câu về thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2-3’
2.Bài mới.
GTB: 2’
Hđ1:Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. 10’
Hđ2: Trả lời câu hỏi về thầy côgiáo. 10’
HĐ3: Viết đoạn vặn về thầy cô giáo 10’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDthực hành:
TH1.Bạn đến thăm nhà em,em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
-TH2:Nêu tình huống và nêu yêu cầu thảo luận, đóng vai.
-Khi nhờ bạn cần có thái độ như thế nào?
TH3:
-Khi nhờ( Yêu cầu) em cần nói như thế nào?
-Cô giáo lớp 1 của em tên gì?
-Tình cảm của cô đối với các em như thế nào?
-Em nhớ nhất điều gì ở cô?
-Tình cảm của em đối với cô thế nào?
-Tuyên dương HS kể hay.
-Bài 3:
-Gọi HS đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Hệ thống bài.
-Dặn HS:
-Kể chuyện : Chiếc bút của cô giáo.
-Đọc thời khoá biểu của lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-2 HS đọc lại.
-Nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn.
-1 HS đọc TH.
HS 1 đóng vai bạn đến chơi.
-HS 2 đóng vai mời bạn.
-Thực hiện
-Vài HS nói theo tình huống.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 HS lên đóng vai.
-Nhận xét.
-Vài HS nêu ý kiến.
-Thái độ biết ơn, nói nhẹ nhàng.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 cặp đóng vai.
-Nhận xét.
-Nhiều HS nói theo yêu cầu.
-Nói với giọng khẽ, nhỏ, ôn tồn để khỏi làm ồn đến lớp và bạn dễ tiếp thu.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Trả lời từng câu hỏi.
-Nêu:
-Cô yêu thương, dạy bảo, chăm lo cho chúng em
-Nêu:
-Quý mến, nhớ đến cô, biết ơn cô
-5-6 HS kể lại theo 4 câu.
-Nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-2 HS đọc lại.
-Nhận xét, bổ sung.
-Về tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với mọi người.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Ăn uống sạch sẽ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 
 3 – 4’
2.Bài mới.
a-Gtb 2’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’
HĐ 2: Uống sạch cần làm gì?
 8 – 10’
HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Hằng ngày em ăn uống mấy bữa?
-Ăn uống những thức ăn gì?
-Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước?
-Nhận xét đánh giá.
-Trong bài hát cò ăn uống như thế nào?
Ăn uống sạch cần làm gì?
-Nêu yêu cầu.
-Để ăn sạch phải làm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch?
-Treo tranh minh hoạ.
Thế nào là uống sạch?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ?
KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ.
-Qua bài em ra được điều gì?
-Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch?
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nêu.
-Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê.
-Nêu.
-Nêu.
-Thảo luận theo cặp.
-Nêu.
+Rửa tay bằng nước sạch 
+Rửa tay dưới vòi nước
+Gọt vỏ trước khi ăn.
+thức ăn được đậy kín.
+Rửa bát đũa sạch sẽ.
-2-3 Nêu.
-Thảo luận theo cặp.
-Cho ý kiến.
-Quan sát và nêu ý kiến.
H6: chưa hợp vệ sinh
H7:Chưa hợp vệ sinh
H8:Hợp vệ sinh.
-Giải thích vì sao?
-Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch.
-Thảo luận.nhóm 4 HS.
-Đại diện các nhóm báo cáo
+Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh.
+giúp học tập tốt.
+Không mắc bệnh đường ruột.
-Các nhóm nhận xét bổ xung.
-Phải ăn uống sạch sẽ.
-Nêu.
-Thực hiện theo lời của bài học
THỂ DỤC
Bài: Ôn tập bài phát triển chung – Đi đều.
I.Mục tiêu:
Ôn bài thể dục phát triển chung Yêu cầu hs biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
Ôn đi đều.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Khăn bịt mắt.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tay hát “Múa vui”
-Chạy trên địahình tự nhiên.
-Đi vòng tròn hít thở sâu.
B.Phần cơ bản.
1)Nêu tên động tác –HS tập theo mẫu của GV
-Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi chung.
-Chia tổ cho HS luyện tập.
-Đại diện 2 tổ lên thể hiện.
2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. – Chọn 4HS làm người đi bắt dê và cho HS chơi.
3)Đi đều: GV điều khiển cho HS đi đều.
-Theo dõinhận xét chung.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài học,
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn lại bài thể dục phát triển chung.
1-2’
1-2’
60-80m
4-5lần
2x8nhịp
2x 8 nhịp
6-8’
2-3lần
2-3lần
5-6lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài 2: An toàn giao thông
Em tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu.
Giúp HS nắm được :
Thế nào làđường phố đẹp an toàn.
Biết được đường phố như thế nào là không an toàn, chưa sạch.
Biết đường làm nơi em ở đã sạch sẽ an toàn chưa.
Thực hiện an toàn giao thông trên đường phố cũng như đường làng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1: Giới thiệu đường phố sạch đẹp an toàn 10’
HĐ 2: Đường phố chưa an toàn.
 10’
HĐ 3: Tổng kết tháng 10’
3.Dặn dò: 1’
-Em cần làm gì khi đi trên đường phố?
-Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi trên đường cần làm gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu yêu cầu.
-Lòng đường phố như thế nào?
-Vỉ hè có những gì?
-Nêu KL:Đường phố đẹp và an toàn có lòng đường rộng, có cây xanh, đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông.
-Yêu cầu mở sách trang 10
-Đây là đường 2chiều, Em có nhận xét sự giống và khác nhau với đường an toàn?
-Đường ngõ hẹp đã an toàn chưa?
-Để đảm bảo an toàn em cần làm gì?
-Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của HS.
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh Sgk (9-10)
-Rộng thoáng.
-Cây xanh, đường chiếu sáng.
-Tín hiệu giao thông.
Vài HS nhắc lại.
-Quan sát.
-Có nhiều người đi lại, vỉ hè hẹp. 
-Chưa, không có vỉ hè người xe đi lại không trật tự.
-Không chơi đùa trên vỉ hè 
-Đọc ghi nhớ.
-Nhận xét – đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông ở nhà.
-Thực hiện theo bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8_lt2.doc