I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ ngữ trong bài ,đọcc liền mạch từ và câu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và một số từ chia biết trong bài.
- Nhớ được các sự việc chính của câu chuyện dựa trên những câu hỏi trong bài.hiểu nội dung câu chuyện: “Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đe”.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
*TCTV: Bảng phụ ghi nội dungcác câu nói của nhân vật để rèn đọc cho hs yếu
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN7 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 16/10 SHTT Chào cờ Đạo đức Chăm làmviệc nhà. Tập đọc2 Người thầy cũ. Toán Luyện tập. Thứ ba 17/10 Thể dục Bài 47 Kể chuyện Người thầy cũ. Chính tả Người thầy cũ. Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui Toán Thứ tư 18/10 Tập đọc Thời khoá biểu. Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động của người Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: em đi học Toán Luyện tập. Thứ năm 19/10 Tập viết Chữa hoa E – Ê Chính tả Cô giáo lớp em. Toán 6 cộng với một số : 6 +5 Tự nhiên xã hội Aên uống đầy đủ Thứ sáu 20/10 Toán 26 + 5 Tập làm văn Trả lời câu hỏi theo tranh. Aâm nhạc Chuyên Thể dục Bài 48. Hoạt động NG ATGT bài2 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Người thầy cũ. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ ngữ trong bài ,đọcc liền mạch từ và câu. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và một số từ chia biết trong bài. Nhớ được các sự việc chính của câu chuyện dựa trên những câu hỏi trong bài.hiểu nội dung câu chuyện: “Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đe”õ. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. *TCTV: Bảng phụ ghi nội dungcác câu nói của nhân vật để rèn đọc cho hs yếu III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TIẾT1 ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3- 5’ 2.Bài mới. a-Gtb. *HĐ 1: Luyện đọc. 12-14’ *HĐ 2: Tìm hiểu bài 15 – 17’ *HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’-17’ 3.Củng cố – dặn dò. 2- 3’ -Kiểm tra đọc bài :Ngôi trường mới -Nhận xét – đánh giá. -Cho hs xem tranh giới thiệu chủ điểm -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn,cảm động -Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng. *Chỉ bảng cho hs yếu luyện phát âm nhiều -Bài này có mấy đoạn ? -Treo bảng phụ HD đọc câu dài. TIẾT2 -Em hiểu thế nào là lễ phép? -Yêu cầu HS đọc thầm. -Bố Dũng đến trường để làm gì? -Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường? -Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4. -Theo dõi và nhận xét -Trong truyện có những ai? -Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì? -Nhận xét –tiết học. -Dặn HS. -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1 – 2 sgk. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó cá nhân. -Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ. -Đọc cá nhân -3 đoạn -3 HS Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -Nhận xét -Đọc cá nhân+ đồng thanh -Đọc đoạn trong nhóm 3 -2 nhóm thi đọc -Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay. -2 em nêu -Đặt câu với từ: Lễ phép. -Tìm gặp thầy giáo cũ. -Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép. -Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. *Thảo luận trong nhóm đôi. -Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét. -Câu 3:Kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ Câu 4: bố còn mắc lỗi, -Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời. -Có thầy giáo,bố Dũng, dũng và người dẫn chuyện . -Tư hình thành nhóm 4 và luyện đọc. - 3 – 4 nhóm thi đọc. *HS cá biệtcần cho các em luyện đọc lời của thầy giáo ,bố Dũng nhiều lần . -Nhận xét. -Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo. -Về tập kể lại chuyện. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Rèn TCTV cho HS yếu các mẫu câu đặt lời giải . II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’-4’ 2.Bài mới. *Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn. 30’-32’ Bài 2:MT:Cũng cố về toán nhiều hơn *TCTV Bài 3: Bài 4:Giải toán ít hơn 3.Củng cố dặn dò: 2’-3’ -Giải bài tập 3 tiết trước -Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. Bài 1: Treo mô hình. -Trong hình tròn có mấy ngôi sao? -Hình vuông có mấy ngôi sao? -Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao? -Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau? -Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? -Vậy anh kém em mấy tuổi? *HS yếu rèn cách trả lời câu hỏi và viết lời giải .Tuổi của em là: -Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau. -Nêu yêu cầu. -Nêu yêu cầu -Nhận xét – cho điểm -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS lên bảng giải. -Nhận xét-Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -5 ngôi sao. 7 ngôi sao. - 2ngôi sao. Nhắc lại. -Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao. -2Ngôi sao. -Làm vào vở bài tập. -2 – 3 HS nêu. -BT ít hơn -5 tuổi Giải vở. Tuổi của em là 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. -Cá nhân nói nhiều lần sau đó luyện viết -2 – 3 HS đọc bài. Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. -Anh hơn em 5 tuổi -Em kém anh 5 tuổi. -Tự giải vào vở. -2HS đọc. -Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề -Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Giải vở. -Toà nhà thứ 2 có số tầng 16 – 4 =12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. -Đổi vở cho nhau tự chấm. -Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Chăm làm việc nhà. I.MỤC TIÊU: Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. Tự giác tham gia việc nhà phù hợp. Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. CHUẨN BỊ. Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà. Vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2-3’ 2.Bài mới. *-Gtb. * HĐ 1: MT:Biết một tấm gương chăm làm việc nhà .Biết chăm làm việc nhà thể hiện tình yêu thương ông ,bà ,cha,mẹ 9-10’ *HĐ 2: Trò chơi: MT:Biết một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em 10 – 12’ *HĐ 3: Tự liên hệ bản thân 6-7’ 3.Củng cố dặn dò. 1-2’ -Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp? -Nhận xét – đánh giá. -Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài. -Đọc bài thơ. Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà. -Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà? -Thông qua những việc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ? -Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm? KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta nên học. -Tổ chức chơi trò chơi đoán xem tôi đang làm gì?. -Phổ biến luật chơi. Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và cho biết hành động của đội kia là làm việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành quyền trả lời cho bạn khác. -Lượt 2: đổi vị trí cho nhau. *KL:Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân -Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở nhà? -Nhận xét đánh giá chung tiết học. Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em. -2 – 3 HS nêu. 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe,thảo luận cả lớp . -2 – 3 HS đọc lại -Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, -Muốn bày tỏ tình thương đối với mẹ ,chia sẻ vất vả với mẹ.. -Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi. -Nghe. -Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi -Chơi thử. -Thực hiện chơi. -Nhận xét, -Nhiều HS kể. -Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không. Thø ba ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2007 ?&@ Môn: Thể dục Bài :Động tác toàn thân – đi đều. I.Mục tiêu. Học động tác toàn thân – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn đi đều theo 4 hàng dọc – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Khởi động xoay các khớp tay chân. -Trò chơi: Có chúng em. B.Phần cơ bản. 1)Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. +Lần 1: giáo viên điều khiển +Lần 2: Cán sự điều khiển. -Theo dõi chung. 2)học động tác toàn thân. -Cho hs quan sát tranh. -Làm mẫu và HD cách làm. -Chia tổ luyện tập. 3-Ôn 6 động tác đã học. Lần 1:Giáo viên điều khiển. Lần 2: Cán sự điều khiển 4-Đi đều. GV điều khiển cả lớp thực hiện. C.Phần kết thúc. -Cúi người, nhảy thả lỏng. -Trò chơi làm theo hiệu lệnh. -Nhận xét –giờ học. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 60m 1phút 2’ 2 lần x 8 nhịp 2 lần 1 – 2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài. Người thầy cũ. I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng vi ... át viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 18’ HĐ 2: Trảlời cầu hỏi về thời khóa biểu. 10’ 3.Củng cố –dặn dò. 2’ -Em có thích chơi không? -Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích ăm bánh. -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? -Treo tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? 2 Bạn HS đang làm gì? -Hai bạn nói gì với nhau? -Để kể lại được nội dung câu chuyện cần làm gì? HD các tranh còn lại. Tranh 2:Thêm nhân vật nào? +cô giáo nói gì? +Bạn trai nói gì với cô giáo? Tranh 3: Hai bạn nhỏ làm gì? Tranh 4: vẽ cảnh gì? -Bạn trai nói chuyện với ai? -Bạn trai nói gì với mẹ? -Mẹ có thái độ thế nào? -Chia lớp thành các nhóm theo bàn và kể. Cho HS tự nhận vai và kể. -Hãy đặt tên khách cho câu chuyện Bút của cô giáo? -Câu chuyện muốn nhắc em điều gì? Bài 2: Bài 3: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. +Có, em rất thích chơi. +Không, em không thích chơi. -Nói theo yêu cầu. -Nhận xét. -1 – 2HS đọc đề bài. Lớp quan sát tránh. -Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo. -Quan sát và thực hiện. -Cảnh trong lớp. -Làm bài/tập viết / chính tả. -Bạn trai: tớ quên mang bút. -Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút -Đặn tên cho nhân vật. +Thêm lời dẫn chuyện. 2-3HS kể lại nội dung. -Nhận xét. -Cô giáo. -Cô cho bạn trai mượn bút. -Em cảm ởn cô ạ. -Chăm chú viết bài. -Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn. -Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10. -Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui. -Kể nối tiếp trong nhóm. -Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp. 1- 2 HS kể lại toànbộ câu chuyện -Nhận xét. -Kể theo vai. -Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em. -Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học. -2HS đọc. -Tự làm vào vở. -Vài HS đọc bài. -HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. +Ngày mai có mấy tiết? +Đó là những tiết gì? +Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường? -Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB. ?&@ Môn: TOÁN Bài: 26 + 5. I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết đặt tính và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 26 + 5. Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách giải toán về nhiều hơn. Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị. - Que tính. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh +6 +6 +6 +6 16 4 20 + 36 6 42 + 46 7 53 + 56 8 64 + 66 9 75 + 26 5 31 + 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Phép cộng 26 + 5 10’ HĐ 2: Thực hành 20’ Bài 1: Củng cố cách cộng. Bài 2: Củng cố cách cộng với 6 Bài 3: Bài toán giải. Bài 4: Củng cố về đo và vẽ. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que? -Yêu cầu đặt tính vào bảng con. Bài 1: Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số. -Yêu cầu. -Bài toán thuộc dạng toán nào? HD làm bài tập. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo sự HD của GV. 31 que. -Nêu cách thực hiện. -Làm bảng con: -Vài HS nêu cách cộng. -Làm bảng con. - Thực hiện chơi. 16 28 10 22 34 -2HS đọc đề bài. -Bài toán về ít hơn. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề. -Giải vào vở. Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm) -Dùng thức đo vào SGK và nêu. -Vẽ vào vở. 12cm 7cm 5cm -Về hoàn thành bài ở nhà. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài: Người thầy cũ. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo). 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II Chuẩn bị đồ dùng dạy- học -Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3-5’ 2.Bài mới. a-Gtb b- HĐ 1: Kể chuyện 12 – 15’ *HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 14-15’ 3.Củng cố – dặn dò 2’-3’ -YC kể chuyện Mẩu giấy vụn -Nhận xét ghi điểm -Dẫn dắt – ghi tên bài. -GV kể chuyện 1 lần -Trong truyện có những ai? -Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Chia nhóm 4. *HS yếu gv cần dùng hệ thống câu hỏi gợi mở để các em kể được chuyện -Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2. -Đoạn 2 có những ai? -Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng, lời người dẫn chuyện. -Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. Lần 2: 1 nhóm tự kể. -Tự hình thành nhóm và tập kể. -Nhận xét đánh giá. -Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Dặn HS. -4 em nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn. -Nhắc lại tên các bài học. -Theo dõi -3 Hs nêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng. (chú khánh). 2 – 3 HS giỏi kể. -Kể trong nhóm theo bàn, nhóm trưởng theo dõi –kể theo từng đoạn. -Thi kể 2-3 nhóm . -Bình xét học sinh kể hay. -1 – 2 HS kể. - Thầy giáo, bố Dũng , người dẫn chuyện. -3HS nêu. *HS yếu nói lại nhiều lần -3HS dựng lại câu chuyện. -Kể trong nhóm 3 HS. -3 – 4 Nhóm thể hiện. -Bình chọn nhóm HS kể hay. -Kể theo dõi. -Về nhà tập kể. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cô giáo lớp em. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Giữa các nhịp thơ 2/3, 3/2. Đọc giọng trìu mến tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm:mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. Hiểu nội dung bài: Em rất yêu quý cô giáo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: Luyện đọc 13’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8’ HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ. 10’ 3.Củng cố dặn dò. 1’ -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu. -Theo dõi và ghi những từ HS phát âm sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi đúng. -Yêu cầu. -Khổ thơ 1: -Cô giáo như thế nào? -Cô chịu khó thể hiện qua câu thơ nào? -Khi các bạn chào cô thái độ của cô ra sao? -Tìm hình ảnh đẹp khi cô giáo dạy em tập viết? -Tìm từ gần nghĩa với từ nghé? -Em hiểu như thế nào là thoảng hương nhài? -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với cô giáo? -Bài thơ nói lên điều gì? -HD đọc diễn cảm bài thơ -Treo bảng phụ và xóa dần -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học thuộc bài thơ. -2 – 3HS đọc bài “thời khoá biểu” -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Nối tiếp đọc từng dòng thơ. -Phát âm lại. -Đọc theo HD. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Các nhóm thi đọc đồng thanh -Thi đọc toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay. -Đọc thầm. -1HS đọc bài. +Cô là người chịu khó và rất yêu HS. Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi +Cô mỉm cười thật tươi -Gió đưa thoảng hoa nhài, nắng nghé vào cửa lớp, -Ngó nhìn thấy. -Hương hoa nhài đưa vào nhè nhẹ lúc có lúc không. -Lời cô giáo giảng ấm trang vở, ngắm mãi những điểm 10 cô cho một cách trìu mến. -Vài HS nêu. -Tình cảm yêu mến, quý trọng của các thầy, cô đối với HS. -4 – 5 HS đọc bài. -Đọc theo yêu cầu. -Đọc trong nhóm. -Thi đọc học thuộc lòng. -Bình chọn bạn đọc hay. 6 5 11 + 6 4 10 + 6 8 14 + 7 6 13 + 9 6 15 + 6 5 11 + ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu về hoạt động giao thông bài 1 An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. I. Mục tiêu. Thế nào là đi đường an toàn? Cần biết và tránh những trò chơi nguy hiểm trên đường phố. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Đi đường an toàn. 10’ HĐ 2: Tránh nguy hiểm khi đi trên đường 10’ HĐ 3: Sinh hoạt lớp 12’ -Treo tranh và yêu cầu. -Trẻ em đi bộ trên đường phố cần chú ý điều gì? -Quan sát các bạn đang đi học và cho biết các bạn mặc như thế nào? -Khi ngồi trên xe máy cần lưu ý điều gì? -Yêu cầu HS quan sát tranh 7 –8. -Em thực hiện an toàn giao thông ở nhà ở trường ntn? -Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt của tổ trong tuần qua. -Nhận xét bổ sung phương hướng và nhận xét chung tiết học. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Đi bộ trên vỉ hè, đi cùng người lớn, nắm tay người lớn để đi an toàn. -Khi đi học đi chơi, quần áo, mũ, nón phải gọn thì mới an toàn. -Nhắc lại. -Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm. -Thảo luận cặp đôi ghi những điều cần tránh dễ gây nguy hiểm khi đi trên đường Vài HS nêu. +Chơi bóng ở lòng đường. +Nô đùa khi đi trên đường. -Vài HS nêu. -Đọc ghi nhớ. -5Tổ báo cáo. -Lớp trưởng nhận xét đưa phương hướng cho tuần tới.
Tài liệu đính kèm: