I/ Mục đích – yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
(trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)
- Học sinh khá giỏi trả lời được CH1.
- HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc
- Hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.
Tuần 5 Ngày soạn: Ngày 19 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm2009 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần - Chào cờ - Nhận xét tuần 4, phương hướng tuần 5 - Thi tìm hiểu kiến thức _________________________________________ Tiết 2 +3: Tập đọc Bài 12,13: Chiếc bút mực I/ Mục đích – yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5) - Học sinh khá giỏi trả lời được CH1. - HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc - Hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 hs đọc bài ''Trên chiếc bè ''. Nêu nội dung bài . - Giáo viên nhận xét cho điểm . B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: - GV hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giả nghiã từ. + Đọc từng câu - GV chú ý sửa cho HS đọc đúng các từ, vần khó. . . . + Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng. - Cho HS đọc từng đoạn - GV rút ra từ và giải nghĩa: + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi giữa các nhóm + Đọc đồng thanh đoạn 1,2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? - Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào ? - Vì sao cô giáo khen Mai ? - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao ? 4. Luyện đọc lại: - Cho hs đọc phân vai theo nhóm -Thi đọc. 5.Củng cố- dặn dò: - Liên hệ giáo dục, các em giúp đỡ nhau về mọi mặt trong lớp. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài Trên chiếc bè - Học sinh nêu . - Quan sát tranh SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn lớp đọc thầm - 4 em đọc lại từng đoạn - Nêu trong SGK -Đọc nhóm 2 -Thi 2 nhóm, cá nhân. . . -Lớp đọc - Thấy Lan được viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn , gục đầu xuống khóc nức nở - Vì nửa muốn cho bạn mợn bút, nửa lại tiếc. - Mai lấy bút đa cho Lan mượn - Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói: (Cứ để bạn Lan viết trước ) - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.. - Học sinh trả lời - 1 nhóm lên đọc mẫu - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc nhóm 4 - Đọc cá nhân toàn bài - Học sinh nhắc lại nội dung bài . - HS nêu __________________________________________ Tiết 4: Toán Bài 21: 38 + 25 A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đốc đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. B. Đồ dùng dạy học : - 5 bó que tính và 13 que tính rời . C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho 2 học sinh đọc thuộc bảng cộng 9 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh . - Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25. - GV nêu bài toán: 38+25 = ? - HS thao tác trên que tính - Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước ) 38 . 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 . + 25 . 3 cộng 2 bằng 5 , thêm 1 bằng6 63 viết 6 38 + 25 = 63 2. Thực hành : Bài 1:Tính . - HD học sinh thực hiện . - Giáo viên ghi kết quả lên bảng Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống . - HD học sinh là bài . - Nhắc lại tên gọi từng thành phần trong phép tính. - GV chữa bài . Bài 3: - Nêu tóm tắt: - Cho học sinh làm BC- BL Bài 4: > : < ; = - HD học sinh làm bài . - Chia tổ giao nhiệm vụ . - Tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới - Giáo viên nhận xét công bố nhóm thắng cuộc . 4.Củng cố, Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . - Về nhà chuẩn bị bài luyện tập - Học sinh thực hiện - Học sinh khác nhận xét - Học sinh nêu bài toán - Học sinh thao tác trên que tính. Nêu KQ - Học sinh nêu cách thực hiện + Đặt tính thẳng cột + Tính từ phải sang trái ( Có nhớ 1 vào tổng các chục ) - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài BC - BL - Học sinh khác chữa bài nhận xét - Học sinh làm bài vào BL SH 8 28 38 8 18 80 SH 7 16 41 53 34 8 Tổng 15 44 79 61 52 88 - QS hình vẽ - Nhiều HS nêu Bài giải: Con kiến đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm ) Đáp số: 62 dm - Học sinh làm bài theo 2 tổ. 8 + 4 < 8 + 5 Vì 4 < 5 9 + 8 = 8 + 9 Vì đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi. - Chữa bài . ________________________________________ Buổi chiều Tiết 1 : Âm nhạc ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) _______________________________________ Tiết 2 : Toán * Ôn tập A. Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Kĩ năng giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đốc đơn vị dm. - Củng cố thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. B. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập Toán C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài ôn: Bài 1:(23/ VBT) Tính . - HD học sinh thực hiện . - Giáo viên ghi kết quả lên bảng Bài 2: (23/ VBT) Viết số thích hợp vào ô trống . - HD học sinh là bài . Nhắc lại tên gọi thành phần phép tính - GV chữa bài . Bài 3: (23/ VBT) QS hình vẽ Nêu tóm tắt: Nhiều HS nêu Cho học sinh làm BC- BL Bài 4:( 23/ VBT) > : < ; = - HD học sinh làm bài . - Chia nhóm giao nhiệm vụ . - Tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới - Giáo viên nhận xét công bố nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố, Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . - Về nhà chuẩn bị bài luyện tập - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài BC - BL - Học sinh khác chữa bài nhận xét - Học sinh làm bài vào BL SH 8 18 48 58 19 88 SH 5 26 24 3 28 11 Tổng 13 44 72 61 47 99 Bài giải Con kiến đi đoạn đường dài là: 18 + 25 = 43 (dm ) Đáp số: 43 dm - Học sinh làm bài theo nhóm 4 8 + 4 < 8 + 5 Vì 4 < 5 9 + 8 = 8 + 9 Vì đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi. - Chữa bài . - Học sinh làm bài tập vào vở . __________________________________________ Tiết 3 : Tập đọc * Chiếc bút mực I. Mục đích- yêu cầu: - Học sinh đọc diễn cảm bài '' Chiếc bút mực ''. - Đọc đúng các tiếng ,từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra đầu giờ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2. Bài ôn . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu gìơ học b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. - GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . - GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. - GV quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài . 3. Củng cố - dặn dò . - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe - Học sinh đọc tiếp sức câu Luyện phát âm - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Học sinh đọc nhóm 2 - Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên * Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn - Học sinh thi đọc - Nhóm khác nhận xét cho điểm - 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh nêu ______________________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày 20 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm2009 Tiết 1 : Toán Bài 22: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Các họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài . - Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Bài 1: ( 22)Tính nhẩm: - Làm miệng . - Sử dụng bảng 8 cộng với một số để nhẩm. - Giáo viên ghi kết quả lên bảng . Bài 2: (22) Đặt tính rồi tính: - Rèn kỹ năng tính viết theo 2 bước Bài 3: ( 22) Bài toán: - Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Gói kẹo chanh : 28 cái Gói kẹo dừa :26 cái Cả hai gói :... cái ? - Chữa bài nhận xét . Bài 4: (22) Số ? - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ Nêu cách làm rồi điền kết quả vào ô trống - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 5: ( 22 ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 28 + 4 = ? A. 68 B. 22 C. 32 D. 24 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS giờ sau. - Học sinh mở vở bài tập kiểm tra chéo . - Học sinh làm miệng . 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 Viết ngay kết quả vào phép tính Bước 1: Đặt tính rồi làm theo quy tắc Bước 2:Tính từ phải sang traí thêm 1 (nhớ ) vào tổng các chục . - Học sinh làm vào BC- BL - Học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán . - 1 học sinh lên bảng giải - Cả lớp làm vào BC Giải Cả hai gói kẹo có số cái là: 28 + 26 = 54 (cái ) Đáp số: 54 cái - Học sinh làm bài theo nhóm 28 + 9 = 37 + 11 = 48 + 25 = 73 - Học sinh báo cáo kết quả - Học sinh làm bài cá nhân vào BC Kết quả đúng là chữ c _______________________________________ Tiết 2: Chính tả ( Tập chép) Bài 9: Chiếc bút mực I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong SGK. - Làm được bài tập 2; Bài tập (3) a/b. - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết . II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị ND bài chính tả và ND bài tập 2. - DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Viết các từ ngữ sau: dòng sông, ròng rã, vầng trăng... - Giáo viên nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu b ... 2009 Tiết 1 : Tập làm văn Bài 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích- yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ,trả lời được các câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoăc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT3). II. Chuẩn bị: - ND bài mục lục sách - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - 2 HS đóng Tuấn, Hà. Tuấn nói 1 vài câu xin lỗi Hà. 2 HS đóng Mai và Lan. Nói 1 vài câu cám ơn Mai khi được bạn cho mượm bút. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học 2. HD làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu - GVHD thực hiện từng bước theo y/c bài - QS tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi GV chốt lại lời giải đúng Cho HS giỏi kể lại câu chuyện - Nêu nội dung câu chuyện Bài tập 2: - 1 HS nêu Y/C - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến Bài 3: - HS đọc Y/C - GV Y/C HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 tìm tuần 6 và nêu ND theo hàng ngang - HS viết vào vở tên các bài tập đọc trong tuần 6 - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, Về nhà thực hành đọc, xem mục lục sách. - Học sinh thực hiện - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Học sinh nghe - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ - HS phát biểu ý kiến, NX thảo luận Bạn trai vẽ con ngựa lên bức tường trắng tinh của nhà trường. Thấy 1 bạn gái đi qua bạn trai khoe ( mình vẽ con ngựa có đẹp không ? ). Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu: ( Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường rồi !) Bạn trai hiểu ra. Thế là cả 2 bạn đi lấy chổi để quét lại bức tường cho sạch. - Không nên vẽ bậy lên tường, vẽ lên tường làm xấu trường lớp. * Đọc yêu cầu bài. Đặt tên cho câu chuyện. Cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến của mình (nhiều HS được nêu) +Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/ Đẹp mà không đẹp * Đọc mục lục sách ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy. - HS làm bài cá nhân. + Mẩu giấy vụn – trang 48 + Ngôi trường mới- trang 50 + Mua kính- trang 53 Tiết 2 : Thủ công Bài 3: Gấp máy bay đuôi rời (T1) I. Mục tiêu: - Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một bộ đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. - Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1. DH quan sát, nhận xét: - GVGT mẫu máy bay đuôi rời - GV mở máy bay cho HS QS và rút ra: 2. GV HD mẫu: Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. - Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình (1a) cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình (1b) Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay - Gấp đường dấu ở hình 1b để được H 2 Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng 3. Thực hành: - Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo được H (3a), mở ra được H 3b - Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài rồi chiều rộng. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo - Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân máy bay vào trong. Gấp đôi máy bay theo chiều dài , bẻ đôi máy bay sang 2 bên cầm vào chỗ giáp giữa và phóng chếch - GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành SP 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước Gấp máy bay phản lực? - Về nhà tập gấp cho thành thạo - Chuẩn bị bài tiết 2 - NX về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay -Tờ giấy HCH gấp làm đôi + Hình vuông đẻ gấp đầu và cánh máy bay. + Phần HCN để làm thân đuôi máy bay HS theo dõi HS quan sát - HS thực hành làm trên giấy nháp Tập phóng máy bay HS nêu ______________________________________ Tiết 3: Toán Bài 25: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm . III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: (25) - GV nêu bài toán - Nêu dạng toán. - Tìm cách giải Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp : ....bút chì ? Bài 2 : (25) Nêu bài tóm tắt Nêu bài toán Tóm tắt: An có : 11bưu ảnh Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh Bình có : ...bưu ảnh ? Bài 3: (25) - GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hình vẽ Bài 4: - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD ( Giáo viên vẽ hình ) - Chữa bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau. - Học sinh kiểm tra kiểm tra chéo - Học sinh đọc đề và phân tích đề - HS nêu tóm tắt- giải Giải Trong hộp có số bút là: 6 + 2 = 8 ( bút ) Đáp số: 8 bút chì * Giải bài toán theo tóm tắt sau: - 2 HS nêu - 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán Bài giải: Bình có số bu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh ) Đáp số: 14 bưu ảnh Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán. Học sinh giải bài toán vào vở Bài giải: Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17 (người ) Đáp số: 17 người HS thực hành vẽ đoạn thẳng Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm HS vẽ hình 12cm C D __________________________________________ Tiết 4: Thể dục ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) ___________________________________________ Chiều Tiết 1 : Tập làm văn * Bài 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích- yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ,trả lời được các câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoăc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT3). II. Đồ dùng: - Vở BT Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - 2 HS đóng Tuấn, Hà. Tuấn nói 1 vài câu xin lỗi Hà. 2 HS đóng Mai và Lan. Nói 1 vài câu cám ơn Mai khi được bạn cho mượm bút. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học 2. HD làm bài tập: Bài 1: ( VBT/20) Đọc yêu cầu - GVHD thực hiện từng bước theo y/c bài - QS tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi GV chốt lại lời giải đúng - Bạn trai đang vẽ ở đâu? - Bạn trai nói gì với bạn gái? - Bạn gái nhận xét như thế nào? - Hai bạn đang làm gì? - Nêu nội dung câu chuyện Bài tập 2: - 1 HS nêu Y/C - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến Bài 3: - HS đọc Y/C - GV Y/C HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 tìm tuần 6 và nêu ND theo hàng ngang - HS viết vào vở BT tên các bài tập đọc trong tuần 6 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Về nhà thực hành đọc,xem mục lục sách. - Học sinh thực hiện - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Học sinh nghe - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ - HS phát biểu ý kiến, NX thảo luận - Bạn trai vẽ con ngựa lên bức tường trắng tinh của nhà trường. - Thấy 1 bạn gái đi qua bạn trai khoe ( mình vẽ con ngựa có đẹp không ? ) - Bạn gái ngắm bức tranh rồi nói: Bạn vẽ lên tường làm xấu trường, lớp. - Bạn trai hiểu ra. Thế là cả 2 bạn đi lấy chổi để quét lại bức tường cho sạch. - Không nên vẽ bậy lên tường, vẽ lên tường làm xấu trường lớp. * Đọc yêu cầu bài. Đặt tên cho câu chuyện. Cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến của mình (nhiều HS được nêu) +Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/ Đẹp mà không đẹp * Đọc mục lục sách ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy. - HS làm bài cá nhân. + Mẩu giấy vụn – trang 48 + Ngôi trường mới- trang 50 + Mua kính- trang 53 ___________________________________________ Tiết 3: Toán * Bài 25: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng: - Vở bài tập Toán III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (27/ VBT) - GV nêu bài toán - Nêu dạng toán. - Tìm cách giải Tóm tắt: An : 8 bút chì Bình nhiều hơn An : 4 bút chì Bình : ....bút chì ? Bài 2 : (27) Nêu bài tóm tắt Nêu bài toán Tóm tắt: Đội 1 : 18 người Đội 2 nhiều hơn đội 1: 2 người Đội 2 : ... người? Bài 3: (27) - GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hình vẽ Bài 4: - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD ( Giáo viên vẽ hình ) - Chữa bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau. - Học sinh đọc đề và phân tích đề - HS nêu tóm tắt- giải Bài giải: Bình có số bút chì là: 8 + 4 = 12 ( bút ) Đáp số: 12 bút chì * Giải bài toán theo tóm tắt sau: - 2 HS nêu - 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán Bài giải: Đội 2 có số người là: 18 + 2 = 20 (người ) Đáp số: 20 người Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán. Học sinh giải bài toán vào vở BT Bài giải: Hồng có số nhãn vở là: 12 + 3 = 15 (nhãn vở ) Đáp số: 17 nhãn vở HS thực hành vẽ đoạn thẳng Bài giải: a) Đoạn thẳng CD dài là: 8 + 3 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm b) HS vẽ hình 11cm C D Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần Sinh hoạt tuần 5 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá các hoạt đông của cá nhận của lớp trong tuần. - Tìm hiểu kiến thức. II. Hoạt động trên lớp: 1. nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần . - Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. - Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, luyện chữ thường xuyên - Công tác bán trú vẫn duy trì tốt. - Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác. - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ. - Chăm sóc cây và hoa tốt . b. Tồn tại - Chữ viết còn sấu ( Xuân) - Cha tập trung chú ý học.( Đăng khoa) - Nhận thức chậm ( Ngân, Hoàng ) 2. Tìm hiểu kiến thức: - Em biết gì về bệnh cúm H1N1? - Biểu hiện ? Cách phòng chống? - Bệnh cúm H1N1 lây qua con đường nào? * GV LK: 3. Kế hoạch tuần 6 - Dạy và học đúng theo thời khoá biểu. - Duy trì mọi nền nếp dạy và học. Duy trì công tác bán trú. - Thực hiện dạy 2 buổi ttrên tuần - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội. - Trồng và chăm sóc cây và hoa . ______________________________________
Tài liệu đính kèm: