Giáo án Lớp 2 tuần 5

Giáo án Lớp 2 tuần 5

 TậP ĐọC - Kể CHUYệN

Người lính dũng cảm

I. Mục tiêu:

- Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng, chú ý những từ dễ phát âm sai.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, quả quyết.

- Rèn luyện kỹ năng nghe, kỹ năng nói.

- Biết kể lại chuyện dựa vào tranh, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

II. Phương tiện:

 Tranh lớn hình SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Tập đọc

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 5
Thứ 2 ngày tháng năm 2006
BUổI 1
 TậP ĐọC - Kể CHUYệN
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng, chú ý những từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, quả quyết.
- Rèn luyện kỹ năng nghe, kỹ năng nói.
- Biết kể lại chuyện dựa vào tranh, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Phương tiện:
 	Tranh lớn hình SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. Bài cũ. Học sinh đọc bài “Ông Ngoại”
 ? Ông Ngoại giúp bạn nhỏ những gì?
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. HĐ1: Giới thiệu - Ghi mục bài.
2. HĐ2: Luyện đọc
	- Giáo viên đọc mẫu
	- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
	+ Đọc nối tiếp câu.
	+ Đọc nối tiếp đoạn.
	- Lưu ý học sinh cách đọc các câu mệnh lệnh, câu hỏi.
	? Người như thế nào gọi là thủ lĩnh.
	? Đặt câu với từ thủ lĩnh.
	+ Một học sinh đọc chú giải.
	+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
	+ Một học sinh đọc lại toàn bài.
3. HĐ3: Tìm hiểu bài
	- Học sinh đọc thầm đoạn 1
	? Các bạn nhỏ trong bài chơi trì gì? ở đâu?
	- Một học sinh đọc đoạn 2
	? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
	? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
	- Học sinh đọc đoạn 3.
	? Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng.
	? Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
	? Các em có khi nào dám nhận lỗi và sửa lỗi như bạn trong chuyện không?
4. HĐ4: Luyện đọc lại
	- Giáo viên đọc lại bài.
	- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn “Viên tướng  dũng cảm”
	- Một số học sinh đọc lại đoạn văn.
	- Học sinh đọc phân vai: 4 vai. 
Kể chuyện
1. Giáo viên giao nhiệm vụ: Học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ ở sách giáo khoa tập kể lại nội dung câu chuyện.
2. Mời một số học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
	- Giáo viên theo dõi, gợi ý thêm (nếu học sinh lúng túng)
	- Gọi một số học sinh khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
	? Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
Giáo viên: Khi mắc lỗ các em phải giám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa lỗi của mình là người tốt, người dũng cảm.
TOáN
Tiết 21. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
	- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa hết.
II. Các hoạt động dạy học:
 26
x
 3
 78
1 HĐ1: Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Giáo viên ghi bảng ví dụ: 26 x 3
	? Nêu cách đặt tính 
	? Nêu cách tính: học sinh nêu giáo viên ghi bảng
 	3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
 	3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 là 7, viết 7
 	26 x 3 = 78
	- Gọi một số học sinh nêu lại cách tính.
	- Giáo viên ghi bảng, ví dụ: 54 x 6 = ?
	- Một học sinh lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp.
	? Nêu lại cách tính (1 số em) 
2. HĐ2: Giáo viên nhấn mạnh - Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
3. HĐ3: Luyện tập.
Bài 1. Một học sinh nêu yêu cầu.
	Giáo viên hướng dẫn qua và cho học sinh làm 4 bài ở hàng trên.
Bài 2. Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
	? Có tất cả mấy tấm vải.
	? Vậy muốn biết 2 tấm dài bao nhiêu m ta làm tính gì.
Bài 3. 
	? muốn tìm số bị chia ta làm thế nào.
	- Học sinh làm bài vào vở.
	- Giáo viên theo dõi - chấm, chữa bài.
III. Củng cố - 
 	Nhận xét giờ học
Tự NHIÊN - Xã HộI
Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số bệnh về tim mạch, nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra được một số cách phòng bệnh tim mạch, có ý thức để phòng bệnh tim mạch.
II. Phương tiện:
Tranh
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1:
	? Kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết.
2. HĐ2:
Học sinh quan sát sách giáo khoa và đọc lời dáp trong từng hình, thảo luận theo cặp (2 em).
? ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
? Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
? Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Cho một bạn làm bác sỹ, 1 bạn làm bênh nhân và trao đổi với nhau về bệnh thấp tim.
Giáo viên kết luận.
- Thấp tim là một bệnh vè tim mạch mà ở lứa tuổi học sinh thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm Amidan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời.
? Kể một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
Giáo viên: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày.
IV. Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặc học sinh có ý thức phòng bệnh tim mạch.
LUYệN TIếNG VIệT
Luyện đọc - kể chuyện: Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: 
Luyện đọc diễn cảm bài - kể được câu chuyện theo nội dung tranh - kể phân vai.
II. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Luyện đọc
	- Gọi cá nhân đọc.
	- Luyện đọc nhóm
	- Thi đọc trong các nhóm.
 2. H- Luyện kể phân vai
	- Thi kể phân vai.
 	Bình nhóm kể tốt
III. Củng cố - dặn dò:
 	Về nhà luyện kể lại câu chuyện
HƯớNG DẫN Tự HọC
I. Mục tiêu:
	- Hoàn thành bài dạy trong ngày
 	Toán: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
 	Tự nhiên - Xã hội: Phòng bệnh tim mạch
	- Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài ở vở bài tập.
	- Theo dõi kèm những em yếu
Bài luyện thêm:
1. Đặt tính rồi tính tích:
 	37 và 2	 24 và 3	42 và 5	 36 và 8
2. Tìm x:
	 	x : 7 = 15	x : 8 = 24
Bài dành cho học sinh khá giỏi:
Tìm y:	y – 128 = 436 + 125
 	y + 0 = y
 	Ta có thể thay y là số tự nhiên nào cũng được
Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2006
THể DụC
 Ôn đi vượt chướng ngại vật
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, phải, biết thực hiện động tác chính xác.
	- Ôn vựơt chướng ngại vật thấp
	- Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”
II. Phương tiện: 
 	Còi, sân kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Phần mở đầu.
	- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
	- HS dẫm chân tại chỗ.
	- Chơi trò chơi: “Có chúng em”
2. HĐ2: Phần cơ bản.
	- Ôn hàng ngang, dóng hàng, quay trái, phải.
	Lớp trưởng điều khiển - GV theo dõi, sửa chữa, bổ sung.
	+ HS tập theo hàng ngang 4-5 lần.
 	 tập theo hàng dọc (cách nhau 3-4 m)
	- Trò chơi: Thi xếp hàng.
	GV nêu luật chơi - Cho HS chơi thử.
	- HS vui chơi - GV bao quát lớp.
3. HĐ3: Phần kết thúc.
	- Đi thường theo nhịp.
	- GV hệ thống bài - Nhận xét giờ học.
TOáN
Tiết 22: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Ôn tập về thời.
II. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Củng cố lý thuyết.
	- GV ghi bảng: 32 x 4 = ?	15 x 6 = ?
	? Nêu cách đặt tính.
	? Nêu cách thực hiện phép tính.
	? Khi đặt tính nhân (x) em cần viết như thế nào.
	- 2 HS lên bảng làm - Gọi một số em nhận xét, đọc cách làm, 
	- GV nhấn mạnh: thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
2. HĐ2: Luyện tập:
Bài 1, 2: Học sinh tự làm.
Bài 3: Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu.
	? Mỗi giờ xe máy chạy được bao nhiêu km.
	? Muốn biết trong 2 giờ xe máy chạy được bao nhiêu km ta làm thế nào.
	Giải
Trong 2 giờ xe máy chạy được số km là:
37 x 2 = 74 (km)
Đáp số: 74 km.
Bài 4: Yêu cầu học sinh vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ đúng thời gian tương ứng.
	- HS làm bài vào vở bài tập toán.
	- GV theo dõi, hướng dẫn them số học sinh yếu.
	Chấm, chữa bài bổ sung (chữa bài nào nhiều HS sai).
III. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn luyện thêm.
Mỹ THUậT
Nặn hoặc xé dán quả
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết hình khối của một số quả.
	- Xé dán được một vài quả gần giống với mẫu.
II. Chuẩn bị:
 	Tranh, ảnh các loại quả.
 	Quả thật: Cam. Chuối, Cà tím, 
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Quan sát, nhận xét:
	- Cho HS xem tranh các loại quả. Giới thiệu các quả thật cho HS xem. 	Hỏi HS về:
	? Tên quả.
	? Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả.
2. HĐ2: Cách xé, dán:
	- Hình xé dán vừa với vở tập vẽ.
	- Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau.
	- Màu quả: chọn màu giấy theo ý thích.
3. HĐ3: Thực hành.
	- GV đặt một số quả ở vị trí như vẽ theo mẫu.
	- Trong khi HS thực hành, GV đến từng bàn để gợi ý, hướng dẫn bổ sung.
4. HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
	- Nhận xét tiết học và khen ngợi những em có bài xé dán đẹp.
	- Chuẩn bị màu vẽ cho bài học sau.
CHíNH Tả
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: “Người lính dũng cảm”.
- Phân biệt: en/eng - Ôn thứ tự chữ cái, tên chữ cái.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
	 2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp.
	Gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
B. Bài mới:
1. HĐ1: Giới thiệu - Ghi mục bài.
2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
	- Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm.
	? Đoạn văn này kể chuyện gì.
	? Đoạn văn trên có mấy câu.
	? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa.
	? Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì.
HS viết vở nháp: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
	- GV đọc bài cho học sinh viết vào sổ.
	- Chấm, chữa lỗi.
3.HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
	- HS làm vào vở bài tập 2, 3.
	- GV theo dõi, chấm, chữa bài.
Bài 3: Sau khi điền đủ 9 chữ và tên chữ cho nhiều học sinh đọc lại.
III. Củng cố - dặn dò:
 	Nhận xét giờ học.
TậP ĐọC
Cuộc họp chữ viết
I. Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
	- Hiểu từ ngữ: dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt.
	- Đọc phân biệt lời kể nhân vật: Hiểu tầm quan trọng của dấu hai chấm. Hiểu cách tổ chức cuộc họp.
II. Đồ dùng:
 	Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy và học:
1. HĐ1: Luyện tập.
	- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn đọc giải nghĩa từ.
 Đọc nối tiếp câu, đọc từng đoạn trước lớp.
 HD đọc câu hỏi: Thế nghĩa là gì nhỉ?
 	 câu cảm: ẩu thế nhỉ?
 Đọc từng đoạn trong nhóm.
	Một HS đọc toàn bài.
2. HĐ2: Tìm hiểu bài.
	? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì
	? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng.
	Hoạt động nhóm yêu cầu tìm hiểu
	? Nêu mục đích cuộc họp.
	? Nêu tình hình của lớp.
	? Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình.
	? Nêu cách giải quyết.
	? Giao việc cho mọi người.
3. HĐ3: Luyện đọc lại.
	- Luyện đọc phân vai.
	- Thi đọc trong các nhóm.
	- Bình chọn giọng đọc hay.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Dặn HS ghi nhớ diễn biến cuộc họp
HƯớNG DẫN Tự HọC
Thứ 4 ngày ... thêm những em yếu.
* HĐ4: Chấm, chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
Tự NHIÊN – Xã HộI
Hoạt động bài tiết nước tióu
I. Mục tiêu:
- HS biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao mỗi người hằng ngày đều phải uống đủ nước.
II. Đồ dùng:
 	Tranh
III. Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Quan sát và thảo luận:
- Quan sát hình 1 trang 22 SGK (theo cặp 2 em).
? Đâu là thận.
? Đâu là ống dẫn nước tiểu	? đâu là bóng đái và ông đái.
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng.
? Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
GVKL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* HĐ2: Thảo luận:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH.
- GV đi đến các nhóm gợi ý thêm.
? Nước tiểu được tạo thành ở đâu.
? Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào.
? Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu.
? Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào.
? Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời.
- GV tuyên dương nhóm nghĩ ra nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được câu hỏi của nhóm bạn.
=> KL: Thận có chức năng lọc máu.
 	ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ thận xuống bóng đái.
 	Bóng đái: Chứa nước tiểu.
 	ống đái: dẫn nước tiểu ra ngoài.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Một số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
- Nhận xét giờ học.
LUYệN THể DụC
Ôn vượt chướng ngại vật
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện vượt chướng ngại vật.
- Củng cố kỹ năng vượt chướng ngại vật.
II. Chuẩn bị:
 	Còi, Sân bãi, vật.
III. Hoạt động dạy và học:
* HĐ1: Khởi động.
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài.
- HS khởi động xoay cổ tay, cổ chân.
- Trò chơi: Mèo đuổi Chuột.
* HĐ2: Phần cơ bản.
- Ôn vượt chướng ngại vật.
- Các nhóm tự ôn luyện. GV theo dõi chung.
- Sau đó GV kiểm tra cá nhân.
* HĐ3: Phần kết thúc.
- HS tập trung theo 3 hàng dọc.
- GV nhận xét buổi tập.
- Tuyên dương những em luyện tập nghiêm túc.
NGHệ THUậT
Ôn gấp con ếch
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục thực hành gấp con ếch.
- HS biết cách gấp hoàn thiện 1 con ếch bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật.
II. Phương tiện:
 	Giấy, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Ôn lý thuyết.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi vài em lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch.
- GV tren tranh quy trình gấp con ếch lên bảng. HS quan sát.
? Để gấp được con ếch thì bước 1 ta gấp như thế nào.
? Bước 2 ta gấp để tạo thành bộ phận nào của con ếch.
? Bước 3 ta gấp tạo 2 chân sau và gấp gi.
? Muốn con ếch nhảy được ta phải làm thế nào.
* HĐ2: Thực hành.
- HS thực hành gấp con ếch theo tổ, nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em yếu.
- Gấp xong cho các tổ chọn con ếch đẹp. Thi xem tổ nào có con ếch nhảy nhanh hơn, xa hơn.
- GV biểu dương những tổ, cá nhân có con ếch gấp đúng kỹ thuật, nhảy nhanh, nhảy xa.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị giấy, kéo, bút chì, hồ dán để “Gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2006
CHíNH Tả (T.C)
Mùa thu của em
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả, chép chính xác bai “Mùa thu của em”.
- Biết trình bày bài thơ 4 chữ.
- Ôn luyện vần khó: oam.
II. Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Hướng dẫn tập chép.
GV đọc bài thơ
? Bài thơ viết theo thể thơ nào (4 chữ).
? Tên bài viết như thế nào.
? Những chữ nào trong bài cần viết hoa.
? Các chữ đầu câu viết như thế nào.
HS nhìn sách chép bài vào vở
GV theo dõi, chấm bài
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
HS làm bài 2:
 	a) Sóng vỗ oàm oặp
 	b) Mèo ngoạm miếng thịt.
 	c) Đừng nhai nhồm nhoàm
Bài 3: Lựa chọn bài 3a.
 	Nấm - Lắm - Gạo nếp.
III. Củng cố - dặc dò:
 	Nhận xét giờ học
TOáN
Tiết 24. Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/6 hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Ôn bảng chia 6.
- Gọi một số HS đọc lại bảng chia 6.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
- Bài 4: Để nhận biết và tô màu 1/6 hình nào phải nhận ra
 	Hình nào chia làm 6 phần bằng nhau.
 	Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã tô màu.
- HS làm bài tập ở vở BT.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu. Chấm, chữa bài bổ sung.
III. Củng cố - dặn dò: 	
- Nhận xét giờ học.
ĐạO ĐứC
Tự làm lấy việc của mình
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được: 	Thế nào là tự làm lấy việc của mình
 	Lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình.
II. Phương tiện:
 	Tranh
III. Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn không giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
? Nếu là Đại, em sẽ làm gí khi đó.
? Vì sao.
- Một số HS nêu
GV kết luận: Cần tự làm lấy việc của mình.
* HĐ2: Thảo luận theo cặp
- HS mở vở BT đạo đức – HS thảo luận theo cặp để làm BT2.
a) Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
- Gọi một số HS đọc lại các câu đã điền đúng.
* HĐ3: Thảo luận nhóm (4 em)
- Các nhóm thảo luận xử lý các tình huống ở BT3.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung và KL lại: Cần tự làm lấy việc của mình.
* HĐ4: Hướng dẫn thực hành.
Tự làm lấy những công việc của mình
HƯớNG DẫN Tự HọC
* Mục tiêu:
 	Hoàn thành bài dạy trong ngày.
 	Tập đọc: Cuộc họp chữ viết.
 	Toán: Luyện tập.
- Hướng dẫn HS yếu kém hoàn thành bài.
- Luyện đọc lại bài: Cuộc họp chữ viết.
Bài luyện thêm:
1. Bốn bộ quần áo may như nhau hết 12 mét vải. Hỏi may một bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?
2. Viết số thích hợp vào ô trống:
 	Số bị chia: 	24 	36 	12
 	Số chia: 	 6	 6	 6
 	Thương: 	 8	 6	 9	 2
3. Bài toán cho HS khá giỏi:
Tính tổng sau theo cách hợp lý nhất:
1 + 2 + 3 + 4 + .. + 40
2 + 4 + 6 + 8 + .. + 40
Hướng dẫn: a) Từ 1 đến 40 có 40 số hạng
 	 1 + 2 + 3 + 4 +  + 40
 	= (1+40) + (2 + 39) + 
 	= 41 + 41 +  + 41
có 20 số hạng = 41 x 20 = 820
 	b) Từ 2 đến 40 có 20 số hạng
 	 2 + 4 +  + 40
 	= (2 + 40) + (4 + 38) + .
 	= 42 + 42 + .. + 42
có 10 số hạng = 42 x 10 = 420.
.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
TậP LàM VĂN
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu:
- HS biết tổ chức cuộc họp, xác định rõ nội dung cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp đúng trình tự đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Hướng dẫn tổ chức cuộc họp.
- HS đọc nội dung, yêu cầu cuộc họp
- Cả lớp đọc thầm bài “Cuộc họp chữ viết”
? Để tổ chức cuộc họp các em cần chú ý những gì
? Nêu trình tự tổ chức cuộc họp.
(Nêu mục đích cuộc họp; nêu tình hình của lớp; nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó; nêu cách giải quyết; giao việc cho mọi người).
* HĐ2: Từng tổ làm việc.
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ nhóm lại một góc lớp. Tổ trưởng điều khiển tổ mình bàn bạc để xây dựng nội dung cuộc họp
GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
* HĐ3: Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
GV cùng cả lớp theo dõi bình chọn tổ có kết quả tốt nhất
Cụ thể; Tổ trưởng điều khiển cuộc họp đàng hoàng, tự tin.
 	Các thành viên phát biểu ý kiến tốt nhất.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, biểu dương những tổ làm tốt.
- Một số HS nhắc lại trình tự các bước tổ chức cuộc họp.
THủ CÔNG
TOáN
T25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
I. Mục tiêu:
- HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Biết vận dụng để giải toán, làm tính.
II. Đồ dùng: 
 	Bộ dạy toán, 12 hòn bi.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- HS nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán yêu cầu tìm gì. 	 12 hòn bi
- GV dùng sơ đồ minh hoạ 
 	 ? hòn bi
? Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 hòn bi.
? Nêu cách giải bài toán
- HS giải vào vở nháp, 1 em nêu cho GV ghi bảng.
Giải
Chi cho em số bi là:
12 : 3 = 4 (bi)
ĐS: 4 hòn bi
? Muốn tìm 1/4 số bi thì em làm thế nào.
 	(lấy 12 : 4 = 3 bi)
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào.
 	(lấy số đó chia cho số phần).
? Tìm 1/6 của 18 giờ.
? Tìm 1/5 của 30 lít.
? Tìm 1/4 của 24 kg.
* HĐ2: Luyện tập.
- HS làm vào vở bài tập bài 1, 2, 3.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu.
- Chấm, chữa bài bổ sung.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
- Dặn HS về nhà ôn luyện thêm.
LUYệN TOáN
Ôn: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm thành thạo một trong các phần bằng nhau của một số.
- Học thuộc lòng bảng chia 6.
- Vận dụng kiến thức đó vào làm tính, giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Ôn lý thuyết.
? Muốn tìm 1/3 của 6 kg ta làm thế nào.
? Tìm 1/3 của 12 ta làm thế nào.
? Làm thế nào để tìm 1/6 của 24 lít nước.
? Vậy muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS lên bảng tìm 1/3 của 15; 1/4 của 24; 1/5 của 35; 1/6 của 36.
Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS ôn luyện bảng chia 6: theo cặp khoảng 5 phút.
- Gọi một số em đứng tại chỗ nêu bảng chia 6 (những em yếu).
* HĐ2: Luyện làm bài tập.
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1/2 của 6 kg là . kg 	1/2 của 8 kg là .. kg
1/4 của 16 lít là . lít 	1/3 của 24 lít là .. lít.
1/5 của 35 m là .. m 	1/6 của 54 phút là .. phút.
2. Tính: 
 	54 : 6 + 135 	6 x 7 + 286
 	867 – 48 : 6	151 – 36 : 6
3. Một cửa hàng có 40m vải trắng và đã bán 1/5 số m vải đó. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải trằng.
4. Có 48 HS xếp đều vào các tổ học tập. Mỗi tổ có 6 bạn. Hỏi xếp được bao nhiêu tổ.
GV theo dõi HS làm bài, hưưóng dẫn thêm những em yếu.
Chấm, chữa bài bổ sung.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(1).doc