Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I - Mục tiêu:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó:loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu,
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với các bạn . Cần đối xử tốt với các bạn gái.
3- Giào dục h/s: Cần đối xử tốt với các bạn.
Tuần 4: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Bím tóc đuôi sam I - Mục tiêu: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ khó:loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu, - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ : Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với các bạn . Cần đối xử tốt với các bạn gái. 3- Giào dục h/s: Cần đối xử tốt với các bạn. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu cần h/dẫn- Tranh minh hoạ SGK III - Hoạt động dạy và học: 1- KTBC:- Cho h/s đọc bài : Gọi bạn . - G/v nhận xét , cho điểm . .. Tiết 1 2- Bài mới : a /Giới thiệu bài b- Luyện đọc -G/v đọc mẫu. - G/v hướng dẫn h/s luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng câu. + Luyện từ : loạng choạng, cái nơ, đẹp lắm, nín hẳn. *Đọc từng đoạn trong bài. + Luyện câu : - G/v hướng dẫn đọc đúng các câu dài, ngắt nghỉ đúng. Rồi vừa khóc / em chạy đi mách thầy // Đừng khóc , / tóc em đẹp lắm ! // Cho giải nghĩa từ khó . Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. Đọc đồng thanh. -H/s nối tiếp nhau đọc từng câu. -Tự tìm từ khó đọc. -H/s đọc -H/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -H/s luyện đọc câu khó. - H/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. Tiết 2 c- Tìm hiểu bài: * H/s đọc thầm đoạn 1-2 để trả lời. ? Tên của nhân vật chính trong câu chuyện? ? Các bạn gái khen Hà thế nào? ? Vì sao Hà khóc? ? Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? -G/v kết kuận: Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn . * H/s đọc thầm đoạn 3 để trả lời. ? Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? ?- Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín khóc và cười ngay? * H/s đọc thầm đoạn 4. ? Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? d- Luyện đọc lại: - G/v cho h/s đọc phân vai : người dẫn nhuyện , bạn gái , Tuấn , Hà , thầy giáo . - G/v nhận xét . 3- Củng cố : - ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? -Nhận xét giờ học. - Có bím tóc đẹp - H/s thảo luận và nêu :không tán thành - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp. -Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng... -Xin lỗi bạn. 3 nhóm đọc phân vai Nhận xét ,bình chọn nhóm đọc tốt Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán 49 + 25 I. Mục tiêu - HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 49 +25; vận dụng để giải toán. - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 49 + 25; - Có ý thức kiên trì, trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng Đặt tính và tính - GV nhận xét cho điểm 39 + 5 59 + 7 28 + 9 9 + 46 ............... B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 VD: Lấy 49 que tính, Lấy thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Gọi hs nêu cách làm - GV nhận xét và thao tác lại trên bảng gài - GV đưa ra cách tính nhanh nhất. -7 chục với 4 que rời là bao nhiêu que tính? -Vậy 49 cộng 25 bằng bao nhiêu? *HD đặt tính: - Gọi 1 hs lên đặt tính và thực hiện - GV n/xét, củng cố cách làm 3.Hoạt động 2: Thực hành a..Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét nêu cách t/ hiện - GV chữa bài, nhận xét. b..Bài 2 Đặt tính rồi tính. hs làm bài vào vở - Củng cố cách đặt tính và thực hiện c.Bài 3:Nối các điểm. +Yêu cầu hs làm bài hs làm bài vào vở bài tập lớp nhận xét .- GV chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả tìm được - 74 que tính - 49 + 25 = 74 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, 74 Nhớ 1. - 4cộng 2 bằng 6 thêm1bằng 7, viết 7. - hs nêu yêu cầu - hs làm bảng con - 2 hs lên bảng - 2 hs lên bảng. - hs làm bài vào SGK. Tự nhiên Xã hội Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. I.Mục tiêu - HS biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt. Biết cách nhấc một vật nặng. - Rèn kĩ năng rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt - Có ý thức thực hiện biện pháp giúp cơ và xương phát triển tốt II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK III.Các hoạt động dạy học : A.KTBC: - Làm gì để cơ được săn chắc? - GV chữa bài, nhận xét. B.Dạy bài mới 1.Khởi động - Cho hs trò chơi Vật tay - GV hướng dẫn cách chơi 2.Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt? a.Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm giải thích tại sao không nên mang vác nặng b.Cách tiến hành *Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu hs quan sát hình SGK hs trao đổi trả lời *Bước 2:Hoạt động cả lớp - Hằng ngày em ngồi học nh thế nào? - Nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt? * GV kết luận (SGV) 3.Hoạt động 2: Trò chơi Nhấc một vật a.Mụctiêu: Biết được cách nhấc 1 vật sao cho hợp lí để không bị đau lưng và không bị cong vẹo. b.Cách tiến hành *Bước 1: GV làm mẫu, phổ biến cách chơi *Bước 2: Tổ chức trò chơi - Gọi vài hs làm mẫu - Gọi 1 số nhóm lên trình diễn trước lớp *GV nhận xét, kết luận C.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - hs chơi theo cặp. - Nhờ có cơ bao phủ - hs trao đổi trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - 2, 3 hs nêu - HS đọc kết luận. - Lớp quan sát, làm theo - hs quan sát hs làm động tác, mô tả sự thay đổi: Chính tả Bím tóc đuôi sam. I. Mục tiêu - HS tập chép chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bím tóc đuôi sam. Củng cố quy tắc chính tả iê/yê. Phân biệt r/d/gi. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,VBT III. Các hoạt động dạy học : A.KTBC: - 2 hs lên bảng viết: :nghi ngờ, trò chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HD nghe- viết - HD học sinh chuẩn bị. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? -Vì sao Hà lại không khóc nữa? - Đoạn viết gồm có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Có dấu câu gì? - HD viết chữ khó có trong bài. - GV nhận xét, sửa sai. - GV đọc bài cho hs viết vở - Quan sát, giúp đỡ HS viết. - Chấm bài ,nhận xét c.HD làm bài tập chính tả a.Bài 2: GV treo bảng phụ hs làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét, chữa bài b.Bài 3 (a): Gọi hs nêu yêu cầu - GV nhận xét, chữa bài . 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài - Bím tóc đuôi sam. - Thầy giáo khen Bím tóc - 7 câu - Dấu hỏi, hai chấm, chấm than - hs viết bảng con - hs viết vào vở - HS trao đổi vở để soát. - HS đọc yêu cầu bài. 2 hs chữa bài - HS làm vào vở BT - hs nêu kết quả Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Toán ôn phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5. I - Mục tiêu: - Luyện bảng 9 cộng với một số. - Luyện đặt tính dạng 29 + 5 và giải toán có lời văn - Tích cực, tự giác học tập. II-Đồ dùng: Bảng nhóm. III - Hoạt động dạy và học: 1- Luyện thuộc lòng bảng 9 cộng với một số. 2- Làm bài tập:G/v hướng dẫn h/s làm các bài sau: Bài tập 1: Tính 29 39 59 79 89 + 6 + 5 + 7 + 8 + 9 ... ... ... ... 29 39 59 69 79 + 8 +7 +4 +3 +5 ... ... ... ... Củng cố cách cộng có nhớ. Bài tập2:Trong phòng có 59 cái ghế.người ta mang thêm vào 25 cái ghế nữa.Hỏi trong phòng có tất cả bao nhiêu cái ghế? - G/v h/dẫn, phân tích đề toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gv chấm, nhận xét. Bài 3:H/s K,G Tự nghĩ 2 phép tính cộng sử dụng bảng 9 cộng với một số( theo mẫu) rồi tính: 39 +8= hoặc 29 + 16 = 3-Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học H/s nối tiếp đọc xuôi, đọc ngược cho thuộc lòng. Từng bàn kiểm tra lẫn nhau 2 h/s lên bảng làm Cả lớp làm bảng con H/s đọc bài . 2 h/s lên bảng tóm tắt, giải, cả lớp làm vở. -H/s đọc đề -Phân tích đề -Giải vào vở -H/s làm bài. -Chữa bài Tiếng Việt ôn Luyện viết:chữ hoa c I-Mục tiêu: -H/s luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng :Chăm học chăm làm. -Viết chữ C đúng mẫu,nối chữ đúng quy định. -Rèn viết chữ cho h/s. -Có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II-Đồ dùng dạy học:-Chữ C hoa -Bảng phụ. III-Hoạt động dạy –học: 1-Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn viết chữ C hoa. Cho h/s quan sát, nhận xét. -Chữ C hoa cao mấy li ,gồm mấy nét viết? -G/v hướng dẫn cách viết và viết mẫu 3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -G/v giới thiệu cụm từ ứng dụng và giải thích ý nghĩa. -Hướng dẫn quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái -Hướng dẫn nối chữ hoa với chữ thường. -Cho h/s viết chữ “ chăm” vào bảng con. 4-Cho h/s viết vào vở -Nhắc nhở h/s tư thế ngồi viết -Thu vở chấm bài,nhận xét. 5-Củng cố,nhận xét giờ học -H/s quan sát -Cao 5 li ,gồm 1 nét viết. -H/s quan sát -Tập viết vào bảng con -Nhận xét -H/s đọc cụm từ ứng dụng -H/s quan sát,nhận xét. -Chữ ă, o,a,m cao 1 li. -Các chữ C, h, l cao 2,5 li -H/s viết vào bảng con -Nhận xét -H/s viết vào vở từng dòng. Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 Toán 8 cộng với một số: 8 + 5 I - Mục tiêu: 1- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10) 2- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 + 5; 38 + 25. 3- Học sinh hứng thú tự tin khi học toán II - Đồ dùng dạy học: 20 que tính và bảng gài que tính III - Hoạt động dạy và học: KTBC: 2 h/s đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. G/v nhận xét cho điểm. . B- Bài mới: 1- Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - G/v nêu bài toán - H/dẫn gộp 8 que với 2 que thành bó 1 chục que, 1 chục với 3 que còn lại là 13 que tính Lưu ý cách đặt tính: 8 + 5 13 2- H/dẫn h/s tự lập bảng 8 cộng với một số 3- Thực hành: Bài tập 1: G/v cho h/s làm miệng Bài tập 2: G/v nêu yêu cầu Bài tập 3: G/v cho h/s tính nhẩm và nêu kết quả Bài tập 4: H/dẫn h/s làm vào vở G/v chấm, nhận xét 4- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học H/s thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 - H/s có thể có cách làm khác nhau để tìm ra kết quả - H/s tự lập và học thuộc: 8 +3; 8 + 4; 8 + 5; 8 + 6; 8 + 7; 8 + 8; 8 + 9. H/s tự nêu kết quả ở mỗi phép tính Cả lớp nhận xét H/s tính 3 + 8 = ... + 3 8 + ... = 11 H/s tự nêu kết quả tính nhẩm - Nhận xét: 8 + 2 + 3 và 8 + 5 đều bằng 13 (cộng 8 với 5, tách 2 ở số sau) - H/s giải vào vở - Học thuộc bảng 8 cộng v ... yện viết , chuẩn bị bài sau. - 5 li, 6 đường kẻ ngang - 1 nét - HS viết bảng con. - hs đọc câu ứng dụng. - 4 tiếng. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS viết vở. Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I - Mục tiêu: 1- Biết mở rộng vốn từ chỉ sự vật - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian 2- Ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý. 3- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Nói viết thành câu. II - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III- Hoạt động dạy và học: A-KTBC: - G/v gọi h/s đặt câu theo mẫu :Ai là gì? Nhận xét cho điểm. ............. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi h/s đọc yêu cầu Chú ý nhắc h/s điền đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật) - G/v nhận xét, kết luận Bài tập 2: (miệng) G/v nêu yêu cầu Bài tập 3: (viết) Giúp h/s nắm được yêu cầu của bài tập - G/v chấm một số bài Củng cố bài. 3- Củng cố dặn dò: G/v nhận xét tiết học - 1 h/s đọc yêu cầu đầu bài - H/s làm bài - Nhiều h/s đọc bài làm của mình - 2 h/s nhìn SGK nói theo mẫu. - Từng cặp h/s thực hành hỏi - đáp - Cả lớp làm bài -2 h/s lên bảng chữa bài - Nhận xét Thể dục Động tác: chân- TC : Kéo cưa lừa xẻ. I .Mục tiêu - Ôn 2 động tác vươn thở, tay . Họcđộng tác chân, trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - Thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Giáo dục ý thức tập luyện và tính kỉ luật. II. Địa điểm – phương tiện: - Sân bãi, còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến y/cầu ND -HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát -Khởi động: +Xoay các khớp + Chạy nhẹ nhàng. 2.Phần cơ bản. a. Ôn 2 động tác vươn thở, tay - Gọi hs nhắc lại tên và cách tập 2 động tácđã học - HS tập động tác vươn thở, tay. b. Học động tác chân. - GV nêu tên ĐT, sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu chậm. Hs làm theo. - GV quan sát, sửa sai. - GV hướng dẫn hs thực hiện lại. *HS thực hiện cả 3 động tác. - Quan sát, giúp đỡ hs. d.Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - GV hướng dẫn cách chơi, cả lớp cùng chơi. 3.Phần kết thúc - Thả lỏng toàn thân. - Đứng vỗ tay, hát. - Nhận xét, hệ thống bài học. 5 phút 20 - 22 phút 1- 2 lần 3- 4 lần 5 phút x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển. - Cán sự điều khiển. - Làm đồng loạt. - Làm đồng loạt. - Làm đồng loạt. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán 28 + 5 I. Mục tiêu: -HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 28 + 5; -Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 28 + 5; - Có ý thức trong học tập, trình bày bài khoa học. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng Đặt tính và tính - GV nhận xét cho điểm 8 + 3 8 + 7 8 + 5 8 + 6 B.Dạy bài mới *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 VD: Lấy 28 que tính, Lấy thêm 5 que tính nữa.Hỏi có bao nhiêu que tính? - Gọi hs nêu cách làm. - GV đưa ra cách tính nhanh nhất. -3 chục với 3 que rời là bao nhiêu que tính? -Vậy 28 cộng 5 bằng bao nhiêu? *HD đặt tính: - Gọi 1 hs lên đặt tính và thực hiện - GV n/xét, củng cố cách làm *Hoạt động 2: Thực hành a.Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét nêu cách t/ hiện - GV nhận xét củng cố cách thực hiện b.Bài 2 :Gọi 1 hs làm mẫu 1 phép tính. - GV chữa bài, nhận xét 2 hs chữa bài - Củng cố cách tính nhẩm. c.Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + Chấm, chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét, củng cố cách nối. hs đọc tên hình 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả tìm được - 33 que tính - 28 + 5 = 33 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, 33 Nhớ 1. - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - hs nêu yêu cầu - hs làm bảng con - 2 hs lên bảng - hs làm vào SGK. - 2 hs lên bảng. - hs làm bài vàovở. - 1 hs chữa bài. Chính tả Trên chiếc bè I - Mục tiêu: 1- Nghe-viết chính xác một đoạn trong bài "Trên chiếc bè". - Biết trình bày bài: viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn. 2- Củng cố quy tắc chính tả với iê / yê - Làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d / r / gi ) 3- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III - Hoạt động dạy và học: A- KTBC: G/v đọc, h/s viết bảng: viên phấn, niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào. Đánh giá cho điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe-viết a- G/v đọc mẫu - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? b- G/v đọc bài G/v chấm - chữa bài 3- Hướng dẫnlàm bài tập Bài tập 2: G/v giới thiệu một số bảng viết đúng sửa chữa bảng sai, viết lên bảng Bài tập 3: (lựa chọn phần a) - 4- Củng cố dặn dò: G/v nhận xét tiết học 2, 3 h/s đọc lại - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè. - H/s trả lời - H/s viết bảng con những chữ dễ viết sai - H/s viết vào vở - 1 h/s đọc yêu cầu của bài - H/s viết bảng con - 3, 4 h/s nhìn bảng lớp đọc H/s làm bài tập H/s đọc kết quả Cả lớp nhận xét - Viết lại những chữ viết sai Tập làm văn Cảm ơn, xin lỗi I - Mục tiêu: 1- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp 2-Rèn kĩ năng nghe và nói: 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn 3- ứng dụng trong cuộc sống II - Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III - Hoạt động dạy và học: KTBC: 2, 3 h/s đọc danh sách một nhóm h/s. - G/v cho điểm:.. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập Bài tập 1: (miệng) - G/v nêu tình huống - G/v nhận xét khen những h/s nói lịch sự Bài tập 2: (miệng) G/v giúp h/s nắm được yêu cầu của bài tập: nói lời xin lỗi Bài tập 3: (miệng) H/dẫn h/s quan sát kĩ từng tranh SGK Bài tập 4: (viết) - G/v nêu yêu cầu - G/v chấm bài 3- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 1 h/s đọc y/cầu của bài Nhiều h/s tiếp nối nhau nói lời cảm ơn Cả lớp nhận xét - Nhiều h/s tiếp nối nhau nói lời xin lỗi -H/s quan sát tranh - H/s kể lại nội dung tranh - Nhiều h/s kể lại nội dung tranh có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi. H/s làm bài vào vở Nhiều h/s đọc bài, cả lớp cùng nhận xét Thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự. Tiếng Việt ôn LT&C: Từ chỉ sự vật-Từ ngữ về ngày, tháng, năm I - Mục tiêu: -Củng cố về từ chỉ sự vật,biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.Biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp. -Có ý thức nói lời cảm ơn và xin lỗi khi cần , nói- II - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, VBT III- Hoạt động dạy và học: 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn làm bài tập Bài 12(VBT) :Điền tiếp vào chỗ trống các từ thích hợp: a-Từ chỉ người: -Công nhân,giáo viên... b-Từ chỉ đồ vật: -Bàn,giường... c-Từ chỉ con vật: -Trâu, bò...... d- Từ chỉ cây cối: -Na, chuối,. Bài 13(VBT): Ngắt đoạn văn sau thành2 câu rồi viết chính tả cho đúng. -Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè bè theo dòng nước trôI băng băng. Bài tập:(H/s K,G)Tách đoạn văn sau thành 3 câu: Lan buồn rầu ngồi bên cửa sổ cạnh chỗ em ngồi có một con chim bồ câu Lan kể cho chim nghe về nỗi buồn của mình. 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học -H/s làm bàitrong VBT. -Một số em đọc các từ vừa tìm được. -Lớp nhận xét. - 1 h/s đọc yêu cầu cầu bài - H/s làm bài - Nhiều h/s đọc bài làm của mình Chữa bài viết H/s đọc thầm đoạn văn. H/s làm việc theo cặp -Một số cặp thực hành trước lớp. -Nhận xét,bổ sung. Tiếng Việt ôn TLV: Cảm ơn, xin lỗi I - Mục tiêu: 1- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn 2- ứng dụng trong cuộc sống II - Đồ dùng dạy học:Bảng nhóm, VBT. III - Hoạt động dạy và học: B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập Bài tập 21: VBT (miệng) - G/v nêu tình huống - G/v nhận xét khen những HS nói lịch sự Bài tập 22:VBT (miệng) G/v giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập: nói lời xin lỗi Bài 3:Nói lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp trong các trường hợp sau: -Bạn cho em mượn bút chì. -Em làm giây mực vào vở của bạn. -Bác bảo vệ trả lại em chiếc mũ bị rơi. -Em làm vỡ chén ở nhà. Bài tập 4: (viết) - G/v nêu yêu cầu viết lại lời nói cảm ơn, xin lỗi ở bài 3. - G/v chấm bài 3- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học H/sđọc y/cầu của bài Nhiều h/s tiếp nối nhau nói lời cảm ơn Cả lớp nhận xét - Nhiều h/s tiếp nối nhau nói lời xin lỗi H/s làm việc theo cặp -Một số cặp thực hành trước lớp. -Nhận xét,bổ sung. H/s làm bài vào vở Nhiều h/s đọc bài, cả lớp cùng nhận xét Thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự. Sinh hoạt Kiểm điểm nền nếp tuần 4 I. Mục tiêu: -Kiểm điểm hoạt động của các sao trong tuần 4. -Kế hoạt hoạt động của các sao trong tuần 5. -Nhắc nhở h/s thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trờng. -Ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt III.Nội dung sinh hoạt: Các sao trưởng lên báo cáo kết quả hoạt động của sao -Lớp trưởng có ý kiến nhận xét về tình hình hoạt động của 3 sao. -ý kiến của các thành viên trong sao -ý kiến của GVCN: - Ưu điểm: -Duy trì tốt nề nếp như vệ sinh lớp, đi học đúng giờ. -Học bài ở nhà có tiến bộ : -Chữ viết có tiến bộ: -Tích cực phát biểu trong giờ học: Khuyết điểm: -Trang phục còn chưa gọn, chưa sạch: -Còn lười học ở nhà: -Còn quyên đồ dùng học tập: -Chữ viết còn cẩu thả: -Trong lớp còn làm việc riêng: -Giờ truy bài vẫn còn nói chuyện. Chưa tập trung ôn bài: -Tuyên truyền ATGT, tuyên truyền về các tệ nạn xã hội. -Kiểm tra đồ dùng , sách vở của h/s. Kế hoạt tuần 5: -Duy trì tốt nề nếp. -Tích cực học bài ở nhà. -Tích cực phát biểu trong giờ học. -Rèn chữ viết nhiều( Mỗi ngày rèn một bài, đối với h/s viết xấu thì viết 2 bài trong ngày) -- Hằng ngày chơi 5 trò chơi dân gian theo quy định. -Vệ sinh cá nhân sach sẽ -Bảo vệ trường ,lớp sạch sẽ.Đảm bảo vệ sinh môi trường trong trường học. GV nhắc nhở chung. GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. Dặn dò h/s.
Tài liệu đính kèm: