I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực:
+ Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập
+ Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: SGK.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GÓC HỌC TẬP CỦA EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - GV cho HS điều khiển lễ chào cờ - GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần mới. 2. Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. - GV cho học sinh nghe hát bài “ bút sách thân yêu” - GV dẫn dắt vào hoạt động - GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của các lớp. 3. Củng cố - dặn dò - Dặn dò HS thực hiện tốt các nội quy hằng ngày ở trường, ở nhà. - HS thực hiện - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lắng nghe - HS nghe - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS thực hiện - HS nghe ___________________________________ TIẾT 2 TOÁN PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: + Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học. + Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập + Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: +Gọi HS Nêu bài toán + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? + Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. 2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng) + HS chia sẻ. + Hs thực hiện. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe thực hiện,. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS nêu. - 3 -5 HS chia sẻ. HS lắng nghe Hs nêu ____________________________________ Tiết 3 + 4 TIẾNG VIỆT CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: + Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khởi động, tìm hiểu bài và HĐ vận dụng). + Năng lực tự chủ, tự học (Thực hiện được các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.) - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp. + Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, slide về hình ảnh của bài học - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. + Lần 1: HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm tại chỗ, ghi bảng từ khó - Hướng dẫn đọc từ khó + Lần 2: HS đọc nối tiếp câu - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Lần 1: Luyện đọc đoạn kết hợp HD đọc câu dài. + Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Lần 2: Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? + Thế nào là xuýt xoa? + Con biết gì về cây thanh mai? * Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Hs nêu - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn. - HS nối tiếp đọc câu - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS thực hiện . - Là tiếng va chạm của lá khô - xôn xao - Cách thể hiện cảm xúc(thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - 2-3 HS đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - 3 - 4 nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - HS chia sẻ. _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 2 TẬP ĐỌC ÔN ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. MỤC TIÊU * M1: Đọc đúng bài Cái trống trường em * M 2 + 3: Đọc đúng, diễn cảm bài: Cây xấu hổ - Giáo dục HS có ý thức cần cù chịu khó kiên trì II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY M1 M2 + 3 1 . Bài cũ: - Kiểm tra sách TV của HS - Nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học b.Luyện đọc: - Gọi HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu tiếp nối từng câu đến hết bài - Nhận xét - Gọi HS đọc từng đoạn 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em đọc hay có cố gắng - Luyện đọc thêm - Luyện đọc (tương tự) - Đọc diễn cảm toàn bài _____________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 TIẾNG VIỆT CHỮ HOA C - (NÓI VÀ NGHE) CHÚ ĐỖ CON I. MỤC TIÊU - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - Góp phần hình thành phát triển năng lực chung: + Năng lực tự học và tự chủ: HS có khả năng trình bày, tự tin kể lại câu chuyện theo tranh trong nhóm, trước lớp ở HĐ luyện tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hợp tác trong làm việc nhóm ở HĐ khám phá, HĐ luyện tập. - Góp phần hình thành phát triển phẩm chất: + Nhân ái: Yêu thương chính mình và tôn trọng sự khác biệt với người khác. + Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của ... - Luyện đọc (tương tự) - Đọc diễn cảm toàn bài _________________________________________ Tiết 2 + 3 TOÁN ÔN TẬP: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU - Mức 1: Biết Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số. Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. - Mức 2,3:.Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV: Giáo án 2. HS: VBT III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: - Hát tập thể 1 bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập -GV tổ chức hướng dẫn HS ôn tập Mức 1 Mức 2, 3 Bài 1: số? SH 6 6 6 6 6 6 SH 5 8 6 7 9 4 T Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng 6 +8 7+8 8+8 6+9 14 15 16 7+7 8+6 9+5 8+7 Bài 3 Tổ 1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. hỏi tooe 1 có tất cả bao nhiêu bạn? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2021 Tiết 1 + 2 TIÊNG VIỆT CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khám phá). + Năng lực tự học và tự chủ: HS tự giác trong hoạt động đọc và tự trả lời câu hỏi ở HĐ khám phá. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Nhân ái: Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, sách. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. + Lần 1: HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm tại chỗ, ghi bảng từ khó - Hướng dẫn đọc từ khó + Lần 2: HS đọc nối tiếp câu - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - Gọi các nhóm lên thực hiện - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp - 2-3 nhóm thi đọc. -1-2 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm hai - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 nhóm chia sẻ a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! - 1-2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu. - 2-3 nhóm trình bày Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, - HS chia sẻ. __________________________________________ Tiết 4 TOÁN BẢNG CỘNG ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: + Thông qua hoạt động khởi động, hđ khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học. + Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập + Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong -HS theo dõi. - HS trả lời. - HS: là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10. - HS làm việc cá nhân. HS nêu. HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. - Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) - HS đọc. -HS làm việc cá nhân. - 2lượt HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. Bài 2: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe. - HS nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - HD đọc. - HS nghe. HS quan sát tranh. HS nêu. ( 2 lượt) - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có kết quả bằng nhau ( bằng 12). -HS trả lời: + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có -GV nhận xét, tuyên dương. kết quả lớn nhất. + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chơi. -HS nêu. _____________________________________ TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TAY KHÉO, TAY ĐẢM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. - Góp phần hình thành năng lực: + Năng lực giao tiếp, hợp tác ( HĐ tổng kết tuần) - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: + Trung thực: Mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt. + Chăm chỉ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 4. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Các bạn đi học đúng giờ, trong giờ học chăm chú nghe cô giáo giảng bài * Tồn tại Một số bạn còn đọc chậm, tính toán chậm/ b. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV hỏi một vài HS và lắng nghe những chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình. - GV mời HS thảo luận theo cặp đôi. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia đình và góp phần làm cho nhà mình gọn gàng, sạch đẹp! b. Hoạt động nhóm: - HDHS tham gia cuộc thi “Ai khéo léo hơn”. - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức cuộc thi “Ai khéo léo hơn”; đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. Lấy nước bao nhiêu là đủ? Bê khay nước bằng mấy tay? Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho nước rớt ra ngoài? Mời bạn uống nước lịch sự!... - Khen ngợi, đánh giá. Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ không vội vàng là em đã trở thành người cẩn thận, khéo léo rồi. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 5. -HS chia sẻ cá nhân. -HS chia sẻ theo cặp đôi. -HS lắng nghe - HS 3 tổ tham gia cuộc thi. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp. -HS lắng nghe. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: