MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử. Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Chuẩn bị GV: Tranh. . HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi bạn 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Nêu nội dung bài thơ? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui? Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt? Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: Bảng cài: Từ, câu) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Phương pháp: Luyện tập, phân tích GV đọc bài tóm tắt nội dung Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái. Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết. Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa Đoạn 1: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Đoạn 2: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Luyện đọc câu GV cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ Luyện đọc từng đoạn GV cho HS đọc nối tiếp nhau. 1 HS khá đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Tranh) Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2 Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn? (HS YẾU) Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào? (HS GIỎI) Điều gì khiến Hà phải khóc? (HS TB) Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn. (HS KHÁ) Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn? (HS KHÁ) à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với nhân vật Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm(ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. GV đọc mẫu. GV uốn nắn cách đọc. - Hát - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng) - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày. - tết, buộc, bím tóc - tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK) - Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch. - loạng choạng (chú giải SGK) - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài - 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS hướng dẫn - HS đọc thầm đoạn 1 - 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. - “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!” - HS đọc thầm đoạn 2 - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã - Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc - Tuấn nghịch ác - Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn. - -HS đọc diễn cảm. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: BÍM TÓC ĐUÔI SAM III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ(1’) HS đọc bài Bím tóc đuôi sam 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Phương pháp: Luyện tập phân tích Thầy đọc toàn bài Nêu những từ cần luyện đọc Từ chưa hiểu Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt Luyện đọc câu Thầy lưu ý ngắt giọng Dừng khóc / tóc em đẹp lắm Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Luyện đọc đoạn và cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (HSYẾU) - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. (HS GIỎI) Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?(HS KHÁ) - Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?(HS GIỎI) - Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn. - Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử. (HS GIỎI) v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Luyện tập Thầy đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? (HS GIỎI) Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? ( HS YẾU) Tập đọc thêm. Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Hát - Hoạt động nhóm - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài - Hoạt động lớp - HS đọc đoạn 3 - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn. - HS đọc đoạn 4 - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái - HS đóng vai - HS đọc thầm câu 5 - Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ. - Em luôn đối xử tốt với các bạn. - HS thi đọc giữa các tổ. - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái. MÔN: TOÁN Tiết 18: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng II. Chuẩn bị - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 49 + 25 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 Bài 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 Hỏi: Ta phải điền dấu gì? Vì sao? Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng. Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Ta phải khoanh vào chữ nào? 4. Củng cố – Dặn dò - Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15. So sánh 19 + 25 và 18 + 25 - Chuẩn bị: 8 cộng với một số : 8 + 5 - Hát - HS làm bài. - HS trình bày nối tiếp theo dãy. - HS làm bài. - Tính - HS làm bài.Sửa bài. - Điền dấu > , < , = - Điền dấu < - Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 +6 - Phải thực hiện phép tính. - Làm bài tập vào Vở bài tập. - HS đọc đề bài. - MO, MP, MN, OP, ON, PN. - Có 6 đoạn thẳng. -D - HS thực hiện. TUẦN 4 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiế 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu 1Kiến thức: -Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. 2Kỹ năng: Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. 3Thái độ: Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Chuẩn bị GV: SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động] Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi. HS đọc ghi nhớ HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Phương pháp: Sắm vai * ĐDDH: Vật dụng sắm vai. GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. (HS GIỎI) GV khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. Phương pháp: Thảo luận, giải quyết tình huống. * ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyế hợp lí. Tình huống 1: Lịch bị đau chân, không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. Tình huống 2: Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ... tập 3 II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập. Lớp nhận xét, Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi. Bài 1: lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu. Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về. Bài 2, 3: Thầy cho HS nêu yêu cầu và thảo luận. Bài 2: GV chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến. Bài 3: GV nhận xét, chốt ý. Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành. Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp. Bài 4: GV treo tranh: Cho HS quan sát. Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét kết quả luyện tập của HS. Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành. Viết bài tập vào vở. Chuẩn bị: Tiết làm văn sau. - Hát - HS nêu - Hoạt động nhóm nhỏ. - HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày - HS thảo luận và trình bày, lớp nhận xét. - HS trình bày, lớp nhận xét. - Hoạt động lớp - HS quan sát tranh. - Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”. - Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ” - Lớp nhận xét. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? I. Mục tiêu - Biết được tập thể dục hằng ngày lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triễn tốt. - Biết đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống - HS GIỎI: Giải thích tại sao không nên mang các vật quá nặng II. Chuẩn bị GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Hệ cơ Cơ có đặc điểm gì? Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. GV ghi tựa bài lên bảng. Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt. Bước 1: Giao việc Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. Bước 2: Họp nhóm Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? - Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? GV lư u ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? Bước 3: Hoạt động lớp. GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc. Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc. Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. Bước 5: Kết thúc trò chơi. GV nhận xét, tuyên dương - GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa. - Hát - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Quan sát hình 1/SGK. - Aên đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . . - Quan sát hình 2/SGK. - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống. - Quan sát hình 3/SGK. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt. - Quan sát hình 4,5/SGK. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng. - Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại . - Quan sát - Cả lớp tham gia - HS xung phong lên làm. - HS nhắc lại bài học. MÔN: TOÁN Tiết : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS. Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Củng cố giải toán có lời văn. 2Kỹ năng: Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng. 3Thái độ: Hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 38 + 25 HS sửa bài 4 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 - Lớp nhận xét sửa bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Phương pháp: Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm. Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy hướng dẫn, uốn nắn. v Hoạt động 2: Giải toán Mục tiêu: HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán. Phương pháp: Bài 3: Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao? Thầy hướng dẫn tóm tắt Kẹo chanh : 28 cái Kẹo dừa : 26 cái Cả 2 gói ? cái 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng. Làm bài 4. 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật. - Hát - HS thực hiện à ĐDDH: Bộ thực hành Toán - Tính nhẩm 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 18 + 2 = 20 18 + 3 = 21 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 38 48 68 +15 +24 +13 53 72 81 - HS sửa bài. à ĐDDH: Bảng phụ - HS đọc đề. - Làm tính cộng. - Cả 2 gói kẹo có. 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái - Đội nào làm nhanh và đúng sẽ thắng MÔN: TẬP VIẾT Tiết2:C - Chia ngọt sẽ bùi I. Mục tiêu - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cở vừa 1 dóng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng Chia( 1 dòng cở vửa 1 dòng cở nhỏ), Chia ngọt sẽ bùi ( 3 lần) II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu C . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: B Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Bạn GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ C Chữ C cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ C và miêu tả: + Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Chia ngọt sẽ bùi Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và hia HS viết bảng con * Viết: Chia - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con -HS đọc câu - C , h, g b: 2,5 li - t: 1,5 li; s: 1,25 li - a, n, e, u, i, o, : 1 li - Dấu chấm (.) dưới o.Dấu ngã ở trên e. Dấu huyền (\) trên u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở LUYỆN VIẾT Bài : Chữ hoa C Mục tiêu - Học sinh viết đúng mẫu chữ hoa C.(Viết trong vở tập viết .Bài luyện viết thêm) - Viết đúng độ cao của con chữ,chiều rộng con chữ. - GV theo dõi khi học sinh viết, sửa sai cho học sinh - Lưu ý học sinh khi viết không được đồ lại
Tài liệu đính kèm: