Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI NĂM
A- YÊU CẦU:
- Củng cố kiến thức về các nội dung đã học.
- Rèn kĩ năng ứng xử tình huống
- Thực hiện theo những chuẩn mực đạo đức đã học.
B- TÀI LIỆUVÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các phiếu câu hỏi.
- Vở BT Đạo đức.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 35 Ngày soạn: 14/4/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010 Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI NĂM A- YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về các nội dung đã học. - Rèn kĩ năng ứng xử tình huống - Thực hiện theo những chuẩn mực đạo đức đã học. B- TÀI LIỆUVÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các phiếu câu hỏi. - Vở BT Đạo đức. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: II- BÀI CŨ: - Em đã làm được những việc gì để giữ gìn và tiết kiệm nguồn nước? Nhận xét III- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Thực hành kĩ năng. - GV chuẩn bị một số phiếu BT có ND như sau: + Khi đến nhà người khác em cần cư xử như thế nào? + Kể những việc em đã làm thể hiện lịch sự khi đến nhà người khác ? + Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ người khuyết tật? + Kể những việc em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật? + Vì sao cần bảo vệ các loài vật có ích? + Em đã làm được những việc gì để bảo vệ loài vật có ích? - HS bắt xăm chọn câu hỏi và trả lời. GV nhận xét. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV đưa ra một số tình huống. - HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống. - Các nhóm lên trình bày. - Lớp bình chọn nhóm xử lí tình huống tốt nhất. - Nhận xét IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà thực hiện theo yêu cầu các chuẩn mực đạo dức đã học. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 1) A-YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (gồm cả các văn bản thông thường). - Bảng phụ viết câu văn của BT2. - VBTTV C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ cùng tác dụng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đoc thầm - HS làm việc theo nhóm. 1 HS trong nhóm đọc câu a (hoặc b, c), các HS khác lần lượt nói câu của mình (đã thay cụm từ khi nào bằng cụm từ khác). GV và các HS khác nhận xét. Lời giải: VD a) Bao giờ (lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) bạn về quê thăm ông bà nội/ b) Tháng mấy (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Mấy giờ (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? 4. Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả (viết) - 1 HS đọc yêu cầu của BT(đọc đoạn văn khong nghie hơi). Cả lớp đọc thầm lại - HS làm vào VBT. GV gọi HS lên bảng làm BT - Lớp nhận xét trên bảng. GV chốt lại lời giải đúng: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc. ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 2) A- YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc đoạn thơ. Cả lớp đọc thầm lại lại, suy nghĩ, viết các từ chỉ màu sắc ra giấy nháp - GV cho 3, 4 HS lên bảng viết các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ. Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. 4. Chọn hai từ em vừa tìm được ở BT2, đặt câu với mỗi từ đó (miệng) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, đặt câu, tiếp nối nhau nói câu văn vừa đặt được. GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa. VD (Trong các màu sắc, em thích nhất màu xanh. Dòng sông quê em nước xanh mát. Chiếc khăn quàng trên vai em màu đỏ tươi. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trên nền trời mùa thu.) 5. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào...(viết) - 1 HS đọc yêu cầu và 4 câu văn. - GV hỏi: trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi có cụm từ “Khi nào?” (Những hôm mưa phùn gió bấc.) GV cho 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu a (Khi nào trời rét cóng tay?) - Lớp đặt vào VBT câu hỏi cho các câu b, c, d. HS nối tiếp nhau đọc kết quả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b) Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú khi nào? d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào? II- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL. ------------------------=&=------------------------- Toán : LUYỆN TẬP CHUNG A-YÊU CẦU: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2HS làm BT2/ 177 - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Thực hành: Bài 1: HS đọc bài. GV yêu cầu làm vào giấy nháp. - GV gọi HS nêu chữa bài a) Bài giải: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm) Đáp số: 9 cm Đáp số: 80 mm Bài 2: HS đọc bài - Làm bài vào bảng con - HS lên bảng chữa bài Bài giải: Chu vi hình tam giác ABC là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm Bài 3: HS đọc bài - HS tóm tắt và giải vào vở. - GV thu chấm. Gọi HS chữa bài Bài giải: Chu vi hình tứ giác là: 5 x 5 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 15/5/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 3) A- YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu owe BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu... (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc 4 câu văn. Cả lớp đọc thầm lại lại, suy nghĩ, làm vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: (a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Một chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?) 4. Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui? (viết) - 1HS đọc yêu cầu của bài.Lớp đọc thầm lại. - Lớp làm vào VBT - GV gọi HS lên bảng làm BT. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp; - Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?) II- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 4) A- YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Nói lời đáp của em... (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu và ... cho học sinh trưng bày sản phẩm trong nhóm. - Các nhóm chọn một số sản phẩm đẹp của nhóm mình trưng bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp. - HS thu dọn, vệ sinh III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét thái độ học tập - Về nhà tập làm thêm một số sản phẩm. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 16/5/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) -------------------------=&=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A- YÊU CẦU: - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tạm giác. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2H làm BT2, 3/ 180 - GV, lớp nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS quan SGK. GV gọi HS nêu kết quả - GV và HS nhận xét. A: 5 giờ 15 phút; B: 9 giờ 30 phút (9 giờ rưỡi); C: 12 giờ 15 phút. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS làm vào giấy nháp. - GV gọi HS chữa bài. 699, 728, 740, 801 Bài 3(a): HS đọc yêu cầu. - HS làm vào giấy nháp. - GV gọi HS chữa bài - Chú ý cách đặt tính Bài 4 : HS đọc yêu cầu. - HS làm vào giấy nháp. - GV gọi HS chữa bài 24 + 18 – 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 14 = 9 5 x 8 – 11= 40 – 11 30 : 3 : 5 = 10 : 5 = 29 = 2 Bài 5: HS đọc bài toán GV yêu cầu HS tóm tắt . - HS giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét. - Gọi HS chữa bài Bài giải: Chu vi hình tam giác đó là: 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm III - DẶN DÒ:. - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Hát: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 5) A- YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời khen theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt cà trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm lại lại - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp (làm mẫu) trong tình huống a - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a, b, c. Lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS đáp lời khen phù hợp với tình huống. VD a) Cháu cảm ơn bà. Những việc này không khó đâu ạ 4. Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao... (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu và 3 câu văn. - GV hỏi: trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi có cụm từ “Vì sao?” (Vì khôn ngoan.) GV cho 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu a (Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?) - Lớp đặt vào VBT câu hỏi cho các câu b, c . HS nối tiếp nhau đọc kết quả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b) Vì sao chàng thủy thủ thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? II- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL. ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 6) A- YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm lại lại - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp (làm mẫu) trong tình huống a - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a, b, c. Lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS đáp lời khen phù hợp với tình huống. 4. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Để làm gì?” (viết) - 1 HS đọc yêu cầu và 3 câu văn. - Lớp đọc thầm 3 câu văn; tìm trong từng câu cụm từ trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” làm vào VBT - HS phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh b) Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. c) Hoa dạ lan hương xin trời cho nó được đổi vẽ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.) 5. Điền dấu chấm hay dấu phẩy...(viết) - 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm lại - GV hỏi: Truyện vui này vì sao làm người đọc buồn cười? - Lớp đặt vào VBT. GV gọi HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dươi vòi hoa sen. Mọt hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này em chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.) II- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL. -----------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 17/5/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 Thể dục: TỔNG KẾT NĂM HỌC (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Tập viết: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. (tiết 7) A-YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc (từ tuần 28 đến tuần 34) - VBTTV C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc: (Khoảng 7 – 8 em) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đã đọc, HS trả lời. - GV chấm điểm (Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc lại để kiểm tra lại trong tiết học sau). 3. Nói lời đáp của em... (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm lại lại - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp (làm mẫu) trong tình huống a - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a, b, c. Lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS đáp lời khen phù hợp với tình huống. 4. Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho câu chuyện (miệng) - GV nêu yêu cầu của bài.GV hướng dẫn HS làm bài - HS suy nghĩ, làm bài. GV mời 3, 4 HS nói mẫu nọi dung tranh 1. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. VD (Có hai anh em đi học trên đường. Em gái đi trước, anh trai đi sau.) - HS làm vào VBT. HS đọc bài viết của mình. Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay II- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): KIỂM TRA. A-YÊU CẦU: - Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKII (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề kiểm tra. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- PHÁT ĐỀ KIỂM TRA: - Đề của phòng GD II- HS LÀM BÀI : - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - GV theo dõi HS làm bài. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. ------------------------=&=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A-YÊU CẦU: - Biết so sánh các số . - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu BT C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 4/181 - Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. Thực hành: Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm vào SGK - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét. 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469 1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999 Bài 3 : HS nêu yêu cầu -. Làm vào bảng. - GVgọi HS chữa bài, nhận xét. - Chú ý đặt tính và viết kết quả đúng. Bài 4: HS đọc bài toán. - HS làm vào vở. GV thu chấm, nhận xét. - Gọi HS lên bảng chữa bài Bài giải: Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24 m III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=-------------------------
Tài liệu đính kèm: