Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
- Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
2. Kỹ năng:
- HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
TUẦN 33 (Từ ngày 18 / 4 đến ngày 22 / 4/ 2011) Thứ 2 18/ 4/ 2011 Tập đọc Tập đọc Kể chuyện Tốn Bĩp nát quả cam. Bĩp nát quả cam . Bĩp nát quả cam. Ơn tập về các số trong phạm vi 1000 ( t1 ) (Bài 1 ( dịng 1,2,3 ), bài 2(a,b) , bài 4, bài5 ). Thứ 3 19/ 4/ 2011 Tốn Chính tả TNXH Ơn tập về các số trong phạm vi 1000 ( t2 )(Bài tập 1, bài 2, bài 3.) Bĩp nát quả cam . Mặt trăng và các vì sao. Thứ 4 20/ 4/ 2011 Tập đọc LTVC Tốn Tập viết Lượm. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Ơn tập về phép cộng và phép trừ (Bài 1 (cột 1, 3 ), bài 2( cột 1, 2, 4 ),bài 3). Chữ hoa V ( kiểu 2) Thứ 5 21/ 4 / 2011 Tốn Chính tả Thủ cơng Ơn tập về phép cộng và phép trừ (Bài 1 (cột 1, 3 ), bài 2( cột 1, 3 ),bài 3, bài 5). Lượm. Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. Thứ 6 22/ 4/ 2011 TLV Tốn Đạo đức SHL Đáp lời an ủi, kể chuyện được chứng kiến. Ơn tập về phép nhân và phép chia (Bài 1 (a ), bài 2( dịng 1 ),bài 3, bài 5). Dành cho địa phương: ( bài soạn riêng ) Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. 2. Kỹ năng: - HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. 3. Thái độ: - Giúp HS hiểubài văn ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (3’) Tiếng chổi tre. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bóp nát quả cam. (1’) b) Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. 1 Phương pháp: Động não, luyện tập, thực hành. * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. * Luyện phát âm: - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, - Yêu cầu HS đọc từng câu. * Luyện đọc theo đoạn: - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 4) 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tiết 2. - Hát. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. 1 Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 4 đoạn. - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV: (chú ý ngắt giọng) + Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// + Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. Tập đọc BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 2) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam (Tiết 1). (3’) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bóp nát quả cam (Tiết 2). (1’) b) Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. (25’) 1 Phương pháp: Động não, vấn đáp, thực hành. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? - Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? - Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? - Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? - Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? - Con biết gì về Trần Quốc Toản? 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai. - Nhận xét tiết học. - Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc. - Chuẩn bị bài: Lượm. - Hát. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới. - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ - 3 HS đọc truyện. Kể chuyện BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Chuyện quả bầu. (3’) - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bóp nát quả cam. (1’) b) Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. (5’) 1 Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành. - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. - GV chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 2: Kể lại nội dung câu chuyện. (22’) 1 Phương pháp: Động não, vấn đáp, kể chuyện. Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý. Đoạn 1: - Bức tranh vẽ những ai? - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? Đoạn 2: - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh? - Quốc Toản gặp Vua để làm gì? - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì? Đoạn 3: - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? Đoạn 4: - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? - Lý do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? Bước 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo vai. - Gọi 2 HS kể toàn truyện. - Gọi HS nhận xét. - Cho HS thi kể chuyện - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài: Người làm đồ chơi. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - 1 HS kể toàn truyện. 1 Hình thức: Cá nhân, nhóm. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Lên bảng gắn lại các bức tranh: 2 – 1 – 4 – 3. 1 Hình thức: Cá nhân, nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phả ... hực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. - Khen những HS nói tốt. Bài 2: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét các em nói tốt. v Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn ngắn nói về một việc tốt. (12’) 1 Phương pháp: Động não, vấn đáp, thực hành. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. - Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày . - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị bài: Kể ngắn về người thân. - Hát. - 3 HS thực hành trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. - Bạn nói: Cảm ơn bạn. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ - HS đóng vai: + Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ + Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. - 5 HS kể lại việc tốt của mình. Đạo đức Dành cho địa phương (xem bài soạn riêng) . SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 33 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng tiền xây dựng của trường chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 34: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì Sỉ Số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuơng vàng” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Chiều thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2009 Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC - LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Luyện đọc nâng cao bài: bóp nát quả cam. - Luyện viết chữ v hoa (kiểu 2). II. Hoạt động dạy học: 1. Luyện đọc nâng cao bài: Bóp nát quả cam - Luyện phát âm một số từ khó:lòng căm thù, chí lớn, thuyền rồng, giả vờ, xâm chiếm. - Các nhóm thi đọc truyện. - Các nhóm đọc đồng thanh cá nhân. 2. Luyện viết chữ V ( kiểu 2) in nghiêng sách tập viết 3. Củng cố dặn dò: - GV hướng dẫn. - HS luyện đọc. - Các nhớm thi đọc. - HS luyện viết. - GV hướng dẫn uốn nén. - GV nhận xét tiết học. - Khen nhữn em viết đẹp. Đạo đức Dành cho địa phương (xem bài soạn riêng) Hoạt động tập thể HỌC TẬP 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY GV cho HS học thuộc 5 diều Bác Hồ dạy. HS nêu nội dung ý nghĩa của mỗi điều. Chiều thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2009 Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc viết các số có 3 chữ số. II. Hoạt động dạy học: 1. Viết các số: Ba trăm hai mươi lăm. Năm trăm bốn mươi Ba trăm linh một. Sáu trăm bảy mươi bảy.. Tám trăm. Chín trăm chín mươi chín 2. Viết các số: a) Từ 425 đến 439........... .... b) Từ 989 đến 1000 . . 3. Điền dấu > < = 301298 657765 505....501+4 842800 + 40 + 2 869689 4. Số? - Số lớn nhất có hai chữ số là. - Số liền sau số lớn nhất có ba chữ số là. - Số liền trước của 1000 là 5. Củng cố - dặn dò: - HS nêu yêu cầu. - 1 em nêu trước lớp. - HS nêu miệng. - GV và cả lớp nhận xét. - HS lên bảng giải. - GV và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Tự nhiên - Xã hội Luyện tập bài: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - HS biết khái quát về hình dạng và đặc điểm của các vì sao. II. Hoạt động dạy học: 1. Vẽ và tô màu bầu trồi có Mặt Trăng và các vì sao. 2. Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. Tròn, Mặt Trăng, các vì sao, Mặt Trăng, quả bóng lửa khổng lồ, Trái Đất. a) Nhìn lên bầu trời vào những đêm quang mây, ta có thể thấy..và.. b) Vào đêm rằm trung thu..có hình . c) Các ngôi sao trên bầu trời cũng giống như Mặt Trời. Đó là những Chúng ở rất xa, rất xa. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp I. Nhận xét tuần 33: - Học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ. - Sắp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Tổng kết công tác trong tuần. II. Công tác tuần 34: - Nhắc nhở nề nếp ra vào lớp và ra về. - Kiểm tra đọc thành tiếng. - Nhắc nhở sách vở và đồ dùng học tập. - Chuẩn bị ôn tập thi cuối kỳ. - Tiếp tục triển khai thể dục giữa giờ và hát múa sân trường. - Sinh hoạt Sao Nhi đồng. III. Sinh hoạt tập thể: Múa hát, trò chơi. Chiều thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2009 Tiếng Việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Luyện cách đáp lời an ủi. - Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Em buồn vì kiểm tra bị điểm kém. Bạn an ủi: Nếu cố gắng lần sau bạn sẽ được điểm tốt - Cảm ơn bạn ,lần sau mình sẽ cố gắng b) Em bị mất cây but rất đep .Mẹ nói: Con đừng tiếc mai mẹ sẽ mua cho con cây bút khác. - Cảm ơn mẹ, con sẽ giữ cẩn thận hơn. 2. Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em. 3. Củng cố - dặn dò: -1 HS đọc yêu cầu. - 2HS thực hành đối đáp. - GV và cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn. - HS viết vào vở nháp. - 1 số em đọc bài viết. - GV nhận xét tiết học. - Khen những em viết hay. BDHS ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Củng cố về tìm số hạng số bị trừ. II. Hoạt động dạy học: 1. Tính nhẩm: 7 + 8 = 400 + 300 = 15 - 7 = 700 - 400 = 15 - 8 = 900 - 500 = 2. Đặt tính rồi tính: 58 + 29 100 - 65 246 + 513 564 - 44 3. Tìm x: x - 45 = 32 x +24 = 86 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 325 lít dầu, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 144 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Giải Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 325 - 144 = 281 (lít) ĐS: 281 lít 5. Củng cố - dặn dò: - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS lên bảng giải. - GV và cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - HS tóm tắt rồi giải. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: