TOÁN. Tiết: 163
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A- Mục tiêu:
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
- Giải bài toán về cộng, trừ.
- HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
900 + 50 + 1 = 951
500 + 20 = 520
700 + 3 = 703 Cá nhân (2 HS).
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Ghi.
2- Ôn tập về phép cộng, phép trừ:
- BT 1/83: Hướng dẫn HS làm.
Làm vở. HS yếu
6 + 9 = 15
7 + 9 = 16 30 + 40 = 75
80 – 20 = 60 làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
- BT 2/83: Hướng dẫn HS làm: Bảng con 2 pt.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 97 + 98 BÓP NÁT QUẢ CAM A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược, - Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn - HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm” viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn đường - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản ntn? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn? - Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? - Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quí? - Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. HS đọc lại. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Vô cùng căm giận. Để nói 2 tiếng “ xin đánh”. Đợi vua từ sáng đến trưa xuống thuyền. Vì câu xô lính gác tự ý xông vào nơi họptrị tội. Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. Vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận kẻ thù 4 nhóm. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. TOÁN. Tiết: 161 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2:Bài mới. 1- Giới thiệu bài: à Ghi.: 2- Ôn tập: - BT 1/81: HDHS làm. 325, 540, 874, 301, 214, 657, 421, 444, 800, 999. - BT 2/81: HDHS làm. a) 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432, 433, 434, 435, 436, 437, 438, 439. b) 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000. - BT 4/81: HDHSlàm. 301 > 298 657 < 765 842 = 800 + 40 + 2 782 < 786 505 = 501 + 4 869 < 689 III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: BT 5/81. Bảng con – Nhận xét 4 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét Làm vở. Làm bảng. Nhận xét . Đổi vở chấm. 2 nhóm – Nhận xét Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008 TOÁN. Tiết: 162 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 A- Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. - Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Sắp xếp các số theo thứ tự xác định: Tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. - HS yếu: Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. B- Đồ dùng dạy học: Tấm bìa đơn vị, chục, trăm ô vuông. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT. 320 > 319 430 = 430 628 > 599 870 < 890. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Ôn lại về các số trong phạm vi 1000 ( tt ): - BT 1/82: HDHS làm. HS nối - BT 2/82: HDHS làm. 687 = 600 + 80 + 7 141 = 100 + 40 + 1 735 = 700 + 30 + 5 b) 600 + 70 + 2 = 672 300 + 90 + 9 = 399 400 + 40 + 4 = 444 - BT 3/82: HDHS làm. a) 456, 457, 467, 475. b) 475, 467, 457, 456. - BT 4/82: HDHS làm. a) 880 b) 314 c) 630. Bảng lớp (3 HS). Nhận xét Làm vở. Làm bảng –Nhận xét . Tự chấm. Bảng con 2 phép tính. Làm vở. Làm bảng – Nhận xét . Đổi vở chấm 4 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét . Miệng – Nhận xét III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. Cho HS đọc các số sau: 250, 872, 571, 623, 848 - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. HS đọc – Nhận xét CHÍNH TẢ. Tiết: 65 BÓP NÁT QUẢ CAM A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam ”. - Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lặng ngắt, núi non, lao công. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe, viết: - GV đọc bài chính tả. +Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả cam, căm giận, nghiến, - GV đọc từng câu đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/63: Hướng dẫn HS làm: +Đông sao, vắng sao +làm sao?...Nó xòe +xuống,xáo,xáo,xáo III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: nghiến răng, xiết chặt, xòe cánh.trời nắng. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Quốc Toản, Vua, Bảng con. Viết vào vở. HS yếu tập chép. Đổi vở dò lỗi. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét . Tự chấm. Bảng. KỂ CHUYỆN. Tiết: 33 BÓP NÁT QUẢ CAM A- Mục đích yêu cầu: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. - Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Bóp nát quả cam”. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (35 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - Sắp xếp lại thứ tự các tranh. - Gọi HS đọc y/c – HDHS quan sát tranh. - HDHS thảo luận xếp theo thứ tự tranh. - Thứ tự các tranh: 2, 1, 4, 3. - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HDHS kể nối tiếp. - Gọi HS kể. - Nhận xét. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Khen những HS kể hay. - Về nhà kể lại câu chuyện- Nhận xét. Quan sát nhóm. Thảo luận (2HS) Đại diện trả lời. Theo nhóm. Đại diện kể. Nhận xét THỦ CÔNG. Tiết: 33 LÀM CON BƯỚM (Tiếp theo) A- Mục tiêu: - HS biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm. - Thích làm đồ chơi. Yêu thích sản phẩm lao động của mình. B- Chuẩn bị: - Mẫu con bướm làm bằng giấy. - Quy trình làm com bướm bằng giấy. - Giấy màu, kéo, hồ, thước C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại các bước làm com bướm bằng giấy. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. II- Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn HS thực hành làm con bướm: - Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm: +Bước 1: Cắt giấy. +Bước 2: Gấp cánh bướm. +Bước 3: Buộc thân bướm. +Bước 4: Làm râu bướm. - Tổ chức cho HS thực hành. - GV giúp đỡ những HS còn yếu. - GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS nêu lại các bước làm con bướm bằng giấy. - Về nhà tập làm lại - Nhận xét. HS nhắc lại. Thực hành nhóm. Theo nhóm. Tuyên dương nhóm đẹp. HS nêu. Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 99 LƯỢM A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí nhảnh, vui tươi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ. - HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng dòng đến hết. - Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh - Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc, - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. 3- Tìm hiểu bài: - Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? - Lượm làm nhiệm vụ gì? - Lượm dũng cảm ntn? - Em thích những câu thơ nào? Vì sao? 4- Hướng dẫn học thuộc lòng: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). Nghe. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. HS đọc nhóm (HS yếu đọc nhiều). Cá nhân. Đồng thanh. Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt Liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận bất chấp đạn giặc bay vèo vèo HS trả lời. Cá nhân, đồng thanh. Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. TOÁN. Tiết: 163 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ A- Mục tiêu: - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về cộng, trừ. - HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 900 + 50 + 1 = 951 500 + 20 = 520 700 + 3 = 703 Cá nhân (2 HS). - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Ôn tập về phép cộng, phép trừ: - BT 1/83: Hướng dẫn HS làm. Làm vở. HS yếu 6 + 9 = 15 7 + 9 = 16 30 + 40 = 75 80 – 20 = 60 làm bảng. Nhận xét ... I- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cho HS làm: x – 27 = 53 ; x + 18 = 93. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP A- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được. - HS yếu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/60. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/64: Hướng dẫn HS làm: 1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân. 4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng. - BT 2/64: Hướng dẫn HS làm: Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy, y tá, phi công, thợ rèn, - BT 3/64: Hướng dẫn HS làm: Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - BT 4/64: Hướng dẫn HS làm: Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò: - Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết? - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Miệng (2 HS). Làm miệng. Nhận xét. 2 nhóm – Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét. 2 nhóm làm. Bảng lớp. Nhận xét. Làm vở. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. HS tìm. CHÍNH TẢ. Tiết: 66 LƯỢM A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. - Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê. - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả. +Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? +Mỗi chữ đầu dòng viết ntn? - Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh, lệch, huýt, chích, - GV đọc từng dòng thơ đến hết. - GV đọc lại. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm: Hoa sen, xen kẽ Ngày xưa, say sưa Cư xử, lịch sử - BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữavần i hay iê. VD: nàng tiên – lòng tin Lúa chiêm – chim sâu III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử. - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. 4 chữ. Viết hoa. Bảng con. HS viết vào vở (HS yếu tập chép). HS dò. Đổi vở chấm. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở. Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Bảng. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A- Mục tiêu: - Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH. - Cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì? - Có ý thức bảo vệ mô trường? B- Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”. - Luật lệ giao thông. - Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Thảo luận nhóm: - Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì? - Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì? - Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch? - Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì? - GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì? - Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường? - Về nhà thực hiện theo bài học- Nhận xét. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện báo cáo. HS trả lời. THỂ DỤC. Tiết: 65 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. - Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu, bóng. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. - GV nhắc lại cách chơi. - Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi vòng tròn vỗ tay và hát. - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2008 TOÁN. Tiết: 165 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A- Mục tiêu: - Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. - Nhận biết một phần mấy của một số bằng hình vẽ. Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân. - HS yếu: Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Bảng lớp (3 HS). Nhận xét. 564 44 520 70 – x = 30 x = 70 – 30 x = 40 - BT 4/84 - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Ôn tập về phép nhân và phép chia: - BT 1/85: Hướng dẫn HS làm 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6 27 : 3 = 9 40 : 4 = 10 Làm miệng. HS yều làm bảng. Nhận xét. - BT 2/85: Hướng dẫn HS làm: 5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13 = 20 = 20 Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét. - BT 3/85: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm. x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 5 x x = 40 x = 40 : 5 x = 8 Đại diện làm. Nhận xét. - BT 4/85: Hướng dẫn HS làm: Số cây trong vườn có là: 8 x 5 = 40 (cây) ĐS: 40 cây. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Cho HS làm: 5 x 7 = ; 32 : 4 = 3 x 8 = ; 27 : 3 = - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng con. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 33 ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN A- Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời an ủi. - Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em. - HS yếu: Biết đáp lời an ủi. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/62. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT 1/65: Hướng dẫn HS làm: a) Dạ em cảm ơn cô. b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c) Cháu cảm ơn bà. - BT 2/66: Giải thích yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS nói miệng. Hướng dẫn HS làm vở. VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Gọi HS đọc lại BT 2. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Miệng (2 HS). Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét. Cá nhân. Viết vở. Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét. Cá nhân. THỂ DỤC. Tiết: 56 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. - Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Chơi chính thức. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi vòng tròn vỗ tay và hát. - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 A- Mục tiêu: 1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 33: a)- Ưu: - Đa số các em đi học đều, đúng giờ. - Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. - Thể dục giữa giờ có tiến bộ. - Ăn mặc đồng phục. b)- Khuyết: - Một số học sinh còn thiếu bao bìa, nhãn vở. - Ít tập trung chú ý trong giờ học (Vy, Quyên, Tuấn). - Nộp các khoảng tiền còn chậm (Duy, My). 2- Mục tiêu: - Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4 - Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”. B- Nội dung: 1- Hoạt động trong lớp: - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 30/4/1975: ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Ngày 01/5: ngày quốc tế lao động. - Ngày 15/5/1941: ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Ngày 19/5: ngày sinh nhật Bác Hồ. - Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng” GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Đi chợ; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Chim sổ lồng. - GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C- Phương hướng tuần 34: - Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKII. - Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần. - Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT. - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”.
Tài liệu đính kèm: