Tập đọc
Tiết 2+3: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. YÊU CẦU:
- Đọc mạch lạc toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Hiểu nd : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà ,mọi dân tộc có chung một tổ tiên .
II. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 32: Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 2+3: Chuyện quả bầu I. yêu cầu: - Đọc mạch lạc toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nd : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà ,mọi dân tộc có chung một tổ tiên . II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. hoạt động dạy học: Tiết 1 A. bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác . - Trả lời những câu hỏi về ND bài B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Luyện Đọc - Đọc mẫu toàn bài a. Đọc từng câu - Chú ý đọc đúng các từ ngữ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu b. Đọc từng đoạn trước lớp Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HDHS đọc đúng + Bảng phụ - HS hiểu 1 số từ ngữ chú giải cuối bài - sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì? - Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật. - Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt, Câu 2: - 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to hết hạn 7ngày mới chui ra. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? - Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người Câu 3: - Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ? - Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ? - Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ? - Có 54 Dân Tộc Kinh, Tày, Thái, Mường Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam. - Cùng là anh em 4. Luyện đọc lại: - Nhận xét - 3,4 HS đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện về các nguồn gốc các Dân Tộc việt Nam giúp em hiểu điều gì ? - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau Toán Tiết 4: Luyện tập I. yêucầu : - Biết sử dụng một số loại giấy bạc :100đồng,200đồng,500đồng,1000đồng . - Biết làm các phép tính cộng ,trừ các số với đơn vị là đồng . - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản . - Bài tập cần hoàn thành bài 1 ,2,3. II.đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng II. hoạt động dạy học: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu Hs nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào - Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi - Nhận xét chữa bài a. Có 800 đồng b. Có 600 đồng c. Có 1000 đồng d. Có 900 đồng e. Có 700 đồng Bài 2 : HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoạch giải Mẹ phải trả tất cả là : - 1 em tóm tắt 600 + 200 = 800 (đồng) - 1 em giải Đáp số : 800 đồng Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc lại - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa An mua rau hết An đưa cho người bán rau 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 200 đồng 700 đồng 1000 đồng 300 đồng 500 đồng 500 đồng Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa (nhận xét) Số tiền Gồm các tờ giấy bạc loại 100 đồng 200 đồng 500 đồng 800 đồng 1 1 1 900 đồng 2 1 1 1000 đồng 3 1 1 700 đồng 1 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 1: Luyện tập chung I. Mục tiêu:- Biết cách đọc,viết ,so sánh các số có ba chữ số . - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm ,chục , đơn vị . Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị là đồng . - Bài tập cần hoàn thành bài 1,3,5. II. hoạt động dạy học: Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa nhận xét Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 416 4 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăn bốn mươi 940 9 4 0 Bài 2: Số - HS làm sgk - HDHS - 3 HS lên bảng làm (nhận xét) 899 đ 900 đ 901 298 đ 299 đ 300 998 đ 999 đ 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk , = - Gọi HS chữa 875 > 785 697 < 699 599 < 701 321 < 298 900 + 90 + 8 < 1000 - Nhận xét chữa bài 732 = 700 + 30 + 2 Bài 4: Hình nào có khoanh và số hình vuông. - HS quan sát trả lời + Hình a đã khoanh vào số ô vuông Bài 5: 1 số HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải Bài giải - 1 em tóm tắt Giá tiền 1 chiếc bút bi là: - 1 em giải 700 + 300 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 2: Chuyện quả bầu I.yêu cầu: - Dựa theo tranh,theo gợi ý ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,BT2). - HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn kể đoạn 3 iII. hoạt động dạy học: A. bài cũ: - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý. - HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi + Tranh2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người. + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. + 1 HS đọc yêu cầu của đoạn mở đầu cho sẵn. - 2,3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (nghe- viết) Tiết 3 Chuyện quả bầu I. yêu cầu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu ;viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả . - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b II. Đồ dùng : - Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b III. hoạt động dạy học: A. bài cũ: - 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, Tìm tên riêng trong bài chính ? -Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh * Hs viết bảng con các tên riêng *HS nhìn sgk chép bài vào vở * Chấm chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n - Cả lớp làm vở - Gọi HS lên bảng chữa Nhận xét chữa bài năm naynan lênhnầylo lại Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu - HS làm thi 3 em HDHS (làm xong đọc kết quả nhận xét) Lời giải Nồi, lỗi, lội - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Đạo đức Tiết 4: Dành cho địa phương I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào dịch cúm AH5N1, tác hại của dịch cúm gia cầm - Biết cách phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1 - Biết vệ sinh nơi ở chuồng trại (nền gia đình chăn nuôi) II. hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bệnh cúm gia cầm - Triển khai công văn 97 CV-GD Về việc triển khai dịch cúm gia cầm A/H5N1 Nội dung công văn: Nâng cao nhận thức của học sinh về các biện pháp phòng chống dịch cúm A/H5N1=> Các em có ý thức thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, phòng chống dịch cúm H5N1 thấy được sự nguy hại của nó trực tiếp đến sức khoẻ của con người. - Học sinh nghe 2. Những hiểu biết về dịch cúm A/H5N1. - Thế nào là bệnh cúm A/H5N1? Là loại bệnh dịch của các loại gia cầm do 1 loài vi rút lây truyền qua đường hô hấp có thể gây dịch bệnh cho hàng loạt các loài gia cầm... gà, vịt, ngan, ngỗng... - Dịch cúm A/H5N1 có lây truyền hay không ? - Hiện nay có nguy cơ lây sang người - Cần phải làm gì để phòng chống có hiệu quả ? - Cần phải thường xuyên tổ chức tổng vệ sinh, trường lớp, khu ở, làm sạch môi trường. - Vận động gia đình mọi không nên vận chuyển các loại gia cầm từ nơi này đến nơi khác. - Yêu cầu HS vận dụng liên hệ thực tế tại địa phương - HS thực hiện III. Củng cố – dặn dò: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 1 Chiếc chổi tre I. yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do . - Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp (TLCHSGK;thuộc 2 khổ cuối bài thơ ) II. đồ dùng : - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc iII. hoạt động dạy học: A. bài cũ: - Đọc bài “Chuyện quả bầu ” 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu và HD cách đọc a. Đọc từng ý bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. Câu : 4 : Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng. - HS khi đọc thuộc lòng, cả bài thơ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HTL 2 khô cuối bài thơ ****************************** Toán Tiết 2 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số . - Biết cộng,trừ (không nhớ) các số có ba chữ số . - Biết cộng ,trừ nhẩm các số tròn chục ,tròn trăm có kèm đơn vị đo . - biết xếp hình đơn giản . - BT cần hoàn thành bài 2,3,4,5. II. hoạt động dạy học: Bài 1 : , = - 1 HS đoc yêu cầu - HDHS ... 375 779 978 796 897 962 431 253 861 411 - GV nhận xét chữa bài 644 101 220 Bài 2 : Tìm x - HS làm vở a. 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 - Gọi 2 HS lên bảng làm x + 700 = 1000 x = 1000 – 700 x = 300 b. x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 700 – x = 400 x = 700 - 400 x = 300 Bài3: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vào SGK - Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm - Cả lớp làm vào SGK 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm - GV nhận xét chữa bài 1km > 800m - GVHDHS vẽ HS vẽ SGK C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************************ Tiết 3 : Luyện từ và câu Từ trái nghĩa . Dấu chấm ,dấu phẩy I. mục tiêu: - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp (BT1). - Điền đung đấu chấm ,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ tróng (BT2) II. đồ dùng : - Bảng phụ bài tập 2 III. hoạt động dạy học: A. bài cũ: - 2 HS miệng - 1 em làm bài tập 1( T 31 ) B. Bài mới: 1 em làm bài tập 3 (T31) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở - GVHDHS - 3 HS lên bảng nhận xét Lời giải a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao. b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm Bài 2 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu -HDHS làm - HS làm vở * Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm - Gọi HS lên chữa, nhận xét Lời giải Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: - Nhận xét chữa bài " Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau " IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1 Tiết 4 : Luyện tiếng việt Từ trái nghĩa . Dấu chấm ,dấu phẩy I. mục tiêu: - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp (BT1). - Điền đung đấu chấm ,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ tróng (BT2) II. đồ dùng : - Bảng phụ bài tập 2 III. hoạt động dạy học: A. bài cũ: - 2 HS miệng - 1 em làm bài tập 1( T 31 ) B. Bài mới: 1 em làm bài tập 3 (T31) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở - GVHDHS - 3 HS lên bảng nhận xét Lời giải a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao. b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm Bài 2 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu -HDHS làm - HS làm vở * Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm - Gọi HS lên chữa, nhận xét Lời giải Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: - Nhận xét chữa bài " Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau " IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1 Thứ sáu ,ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 1: Kiểm tra (1 tiết ) I. Mục tiêu: * Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có ba chữ số. - Viết số thành tổng các trăm ,chục ,đơn vị . - Cộng,trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Chu vi các hình đã học . II. hoạt động dạy học a). GV đọc đề và chép đề chép bài Bài 1: 1. Số ? 255 ; .... ; 257 ; 258;.... ; 260;.......; ...... ; 2. > 357 ... 400 301 ... 297 < 601 ... 563 999 ... 1000 = 238 ... 259 3. Đặt tính rồi tính: 432 + 325; 251 + 346 872 - 320; 786 - 135 4. Tính: 25m + 17m = ............... 700 đồng - 300 đồng = ............... 900km - 200km =.......... 63mm -8mm = ............. 200 đồng + 5 đồng = .................. 5. Tính chu vi hình tam giác ABC .Có độ dài các cạnh là:AB = 4cm; BC = 6cm ; CA = 8cm. b)Thu bài chấm : c). Hướng dẫn đánh giá ****************************** Tập làm văn Tiết 2: đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc I yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự ,nhã nhặn (BT1,BT2);biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3) II. hoạt động dạy học: Sổ liên lạc của từng HS A. bài cũ: - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp - VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy Bài 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - HDHS - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c VD a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - Nhận xét chữa bài + Truyện này tớ cũng đi mượn + Tiếc quá nhỉ b. Con không vẽ được bức tranh nàyBố giúp con với! + Con cần tự làm bài chứ ! c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! + Con ở nhà học bài đi + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! Bài 3 (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích ) Lưu ý: nói chân thực nội dung + Ngày cô viết nhận xét + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý) + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài viết của HS - HS viết bài IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ********************************** Luyện tiếng việt: Tiết 3: đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc I yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự ,nhã nhặn (BT1,BT2);biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3) II. hoạt động dạy học: Sổ liên lạc của từng HS A. bài cũ: - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp - VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy Bài 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - HDHS - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c VD a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - Nhận xét chữa bài + Truyện này tớ cũng đi mượn + Tiếc quá nhỉ b. Con không vẽ được bức tranh nàyBố giúp con với! + Con cần tự làm bài chứ ! c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! + Con ở nhà học bài đi + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! Bài 3 (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích ) Lưu ý: nói chân thực nội dung + Ngày cô viết nhận xét + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý) + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài viết của HS - HS viết bài IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tiết4: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần I.Yêu cầu : - Nhận xét ưu – khuyết điểm của lớp trong tuần - GV triển khai kế hoạch tuần 33 II.Lên lớp : 1 . Nhận xét ưu điểm : - Tuyên dương các bạn đi học có làm bài ,học bài đầy đủ nh An,Bảo ,Lam.... - Đi học đúng giờ - Ăn mặc gọn gàng - Vệ sinh trong lớp ,ngoài lớp sạch sẽ . 2. Những tồn tại : - Một số bạn ngồi học trong lớp còn ồn . - Vệ sinh còn chậm - Một số bạn đến lớp chưa thuộc bài cũ ... 3.Phương hướng kế hoạch tuần 33 - Thực hiện chủ điểm :Hướng tới ngày giải phóng Miền Nam30-4 - Thực hiện chơng trình tuần 33 - Tiếp tục vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ ... - Đi học đều đúng giờ - Ăn mặc đúng quy định của trường đề Đạo đức Tiết 32: Quan tâm giúp đỡ bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn,sẵn sàng giúp đỡ bạn khi găp khó khăn. - Sự cần thiết của việc giúp đỡ bạn. 2. Kỹ năng: - Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày 3. Thái độ: - Yêu quý quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bãi cũ: ? Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 2. Bài ôn - GVđưa ra một số tình huống. Em sẽ làm gì khi em có 1 quyển sách toán nâng cao mà bạn hỏi mượn. - Cho bạn cùng xem. ? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại mang xách nặng - Em giúp bạn ? Em sẽ làm gì trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên hộp bút chì mà em lại có. - Em cho bạn mượn ? Em sẽ làm gì khi trong tổ em có 1 bạn bị ốm ? -HS nêu KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS . Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên nỗi buồn sẽ vơi đi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thủ công Tiết Làm đèn lồng (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đèn lồng - HS làm được đèn lồng bằng giấy - Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm làm ra.. II. chuẩn bị: - Đèn lồng mẫu - Quy trình làm đèn lồng - Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Quan sát nhận xét - HS quan sát các bộ phận của đèn lông - GT đèn lồng + Thân đèn + Đai đèn + Quai đèn 2. HD mẫu Bước 1: Cắt giấy - Cắt 1 HCN dài 18, rộng 10 ô để làm thân đèn. - 2 nan khác màu dài 20 ô, rộng 10 ô làm đai đèn,1 nan dài 15 ô, rộng 1 ô làm quai đèn. Bước 2: Cắt dán, thân đèn - Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài.Cắt theo các đường kẻ cách mép phía trên 1 ô. - Mở ra gấp đôi ngược lại mặt màu ra ngoài, miết nếp gấp - Dán 2 nan giấy 20 ô lên 2 mép giấy theo chiều dài để làm quai đèn bôi hồ dán. Bước 3: Dán quai đèn - HDHS * Cho HS tập cắt giấy và gấp, cắt, thân đèn (GVHDHS) - Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt mầu ra ngoài) để làm quai đèn. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau
Tài liệu đính kèm: