Giáo án Lớp 2 tuần 32 (9)

Giáo án Lớp 2 tuần 32 (9)

Toán : Luyện tập

I. Mục tiêu : Giúp HS :

-Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.

-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng.

-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

II. Đồ dùng dạy học :

-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/4/2009
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Thể dục: GV chuyên trách
Toán :	Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng.
-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
 100 đồng + 400 đồng 700 đồng + 100 đồng 
 900 đồng - 200 đồng 800 đồng - 300 đồng 
- GV nhận xét sửa chữa 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn luyện tập :TT
- Bài tập 1
- Yêu cầu làm gì ? 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HStự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét – ghi điềm .
- Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề .
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả 
- Yêu cầu H làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
- Bài tập 3 : 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 An mua rau hết An đưa người bán rau Trả lại 
 600 đồng 700 đồng 100 đồng
 300 đồng 500 đồng 
 700 đồng 1000 đồng 
 500 đồng 500 đồng 
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- GV nhận xét - ghi điểm .
- Bài 4 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nêu bài toán.
- Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ?
- Người đó phải trả bao nhiêu tiền nữa ?
- Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
- Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai 
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập 
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
.
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
.
- HS quan sát và nhận diện .
-
 Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
-có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
- Ta làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- H làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 H đại diện lên bảng làm .
- 1 H đọc đề – lớp theo dõi bài .
- H theo dõi bài 
- Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả .
- 1 H làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
 Tóm tắt 
 Rau : 600 đồng 
 Hành : 200 đồng 
 Tất cả :  đồng ?
 Giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 H đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
- Viết số tiền phải trả lại vào ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 H làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- H nghe và phân tích bài toán.
-Là 900 đồng.
-700 đồng.
-200 đồng.
-1 tờ loại giấy bạc 200 đồng.
-Điền số 1.
- Hlàm.
-Luyện tập.
- H lắng nghe và ghi nhớ 
Tập đọc : 	Chuyện quả bầu
I . Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.-
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay cho các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
- GV ghi từ khó lên bảng :ngập lụt, lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . 
Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
+ Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .//
- GV chú ý sữa sai cho HS .
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? 
- “Nương”ý nói như thế nào ?
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? 
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Đọc đồng thanh : 
- GV quan sát HS đọc .
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì 
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện . 
c. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài .
Câây và hoa bên lăng Bác
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
.
H đẹoc nối tiếp từng câu, tìm tiếng từ khó đọc 
 - HS theo dõi
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh .
H đọc 
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ .
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh .
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh .
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang .
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . 
- HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi bài .
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra .
-Người vợ sinh ra một quả bầu , khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . 
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me , Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba – na , Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , 
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu . Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra .
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ 
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bải – lớp theo dõi .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau .
 Ngày soạn: 26/4/2009
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
Giúp HS :
 -Củng cố kĩ năng đọc , viết các số có 3 chữ số.
 -Củng cố kĩ năng so sánh và thực hiện các số có 3 chữ số.-
 -Nhận biết một phần năm.
 -Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
 II . Đồ dùng dạy học : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 Điền vào chỗ trống các số còn thiếu :
500 đồng = 200 đồng +  đồng.
700 đồng = 200 đồng +  đồng.
900 đồng =200 đồng +  đồng + 200 đồng.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu: TT 
- Bài 1
Đọc số
Viết số
T
C
Đ
Một trăm hai mươi ba
Bốn trăm mười sáu
Năm trăm linh hai
.....................................
123
416
502
1
4
5
2
1
0
3
6
2
- Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 875 > 785 599 < 701
 697 298
900 + 90 + 8 < 1000 723 = 700 + 30 +2
- Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài ( trả lời )
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phần2 mấy hình vuông , vì sao em biết ?
- Bài 5
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ và giải.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
H nêu yêu cầu: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
-so sánh số.H làm bảng con
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-khoanh vào một phần hai , vì hình b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Tóm tắt
 700 đồng
Bút chì :
 300 đồng
Bút bi :
 ? đồng.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 - 1000 ( đồng ).
 Đáp số : 1000 đồng.
-Luyện tập chung.
Kể chuyện: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu : 
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Biết theo dõi , nhận xét và đánh giá lời bạn kể.	
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bà ... m .
- Lúc trời tối .
- Không thay đổi .
- H trả lời theo sự hiểu biết : ( phương đông , phương Tây ).
- H trả lời theo sự hiểu biết : Nam , Bắc .
- Hthảo luận nhóm ( 4 nhóm).
- H quay mặt vào nhau làm việc với tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng HS lên thực hành , giải thích .
- Đứng giang tay 
- ở phía bên tay phải .
- ở phía bên tay trái .
- ở trước mặt .
- ở phía sau lưng .
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS lắng nghe 
.
- H bắt đầu chơi 
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh thì lên trình bày trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét .
- 1 H làm Mặt trời .
- 1 H làm người tìm đường .
- 4 H làm bốn phương : Đông , Tây , Nam , Bắc .
- H chơi 3- 4 lần - sau mỗi lần chới lớp nhận xét , bổ sung .
- H nêu 
- Mặt Trời và phương hướng .
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa- Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu : 
-Mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa.
-Hiểu ý nghĩa của các từ.
-Biết cách đặt dấu chấm , dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bảng ghi sẵn bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi H lên bảng viết về Bác Hồ.
- GV nhận xét – Chữa bài – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng tìm từ trái nghĩa và làm các bài tập về dấu câu.
b.HD làm bài
- Bài 1: H đọc yêu cầu.
đẹp - xấu nómg - lạnh
ngắn – dài thấp – cao
lên - xuống yêu – ghét....
- GV gọi HS nhận xét – Chữa bài.
- GV Nhận xét – Chữa bài.
- Bài 2
- GV gọi H đọc yêu cầu đề bài.
Chủ tịch HCM.....Tày, Mường...Dao,.....Ê-đê,......Việt Nam...thịt. Chúng ta....nhau,....nhau,....
- Nhận xét – Sửa bài.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
+ GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 H lên bảng viết , mỗi em viết 1 câu về Bác Hồ.
- 1 H đọc xếp các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau: H làm nhóm
- H thực hiện theo yêu cầu của GV .
- 1 H đọc – Lớp theo dõi.
Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ chấm trong đoạn văieät nam sau. H làm vở
Tập viết: Chữ hoa Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu : 
 -Viết đúng , đẹp chữ hoa Q ( kiểu 2 ) và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng.
 -Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
 -Vở tập viết 2 , tập hai.
 III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :- GV gọi H viết chữ N hoa.
- GV gọi H viết tiếng người .
- GV Nhận xét từng H – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : tt
b.HD viết chữ hoa
-quan sát số nét , quy trình viết.
- GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 ).
- Chữ Q hoa gồm những nét nào ?
- Chữ Q hoa cao mấy li ?
- GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung.
-Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con.
- GV sửa cho từng HS .
c.HD viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ?
- Quan sát và nhận xét
- Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ?
- Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ?
- Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ?
- Viết bảng
- GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng.
d. HD viết vở.
- GV chỉnh lỗi 
- GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài).
3.Củng cố , dặn dò :
- Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp.
- Chuẩn bị bài viết tiết sau.
H viết bảng con
- H quan sát.
-Nét cong phải và nét lượn ngang.
-Cao 5 li.
- H viết.
-
 H đọc “ Quân dân một lòng”.
-Quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
-Chữ l , g.
-Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh.
-Bằng một con chữ o.
- HSư viết bảng.
- H] viết .
 Ngày soạn: 1/5/2009
Thứ ngày tháng 5 năm 2009
Toán: Kiểm tra
I. Mục tiêu : 
Kiểm tra HS việc nắm : 
-Kiến thức về thứ tự các số.
-Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
-Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ).
- Nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước.
b.Nội dung
- GV đọc đề bài kiểm tra.
- GV ghi đề bài .
 Đề bài :
Câu 1 : Số 
 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375  400 301  297
601  563 999  1000
238  259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
Câu 4 : Tính :
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng
900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng
63 mm – 8 mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa làm toán bài gì ?
- Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- H chú ý lắng nghe.
- H làm bài KT.
-Ktra.
H nộp bài 
Chính tả(N-V): Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu : 
-Nghe viết đúng , đẹp đoạn từ “Những đêm đông  Em nghe”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
GDHtính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem , nuôi nấng , long lanh , no nê , lội nước , vội vàng , vất vả , 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : TT
b.HD viết chính tả
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào 
- Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- HD trình bày bài
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- HD viết từ khó
- GV HD HS viết các từ khó sau :
Lặng ngắt , cơn giông , quét rác , gió rét , sạch lề.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.
- Soát bài 
- GV đọc bài viết.
- Chấm bài
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
c.Luyện tập
- Bài 2a 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
 Bài giải : Các từ cần điền : Làm , nên non , núi , lấy , nước.
- GV ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HSviết bảng – Lớp viết bảng con.
- 3-5 H đọc.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè , những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho XH , chúng ta phải biết yêu quý , giúp đỡ chị.
-thể thơ tự do.
-Viết hoa.
- H đọc và viết bảng.
- H viết bài.
- H soát lỗi.
- 1 H đọc.
-Điền vào chỗ trống.
- 2 H làm bảng – Lớp làm VBT.
Tập làm văn: Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu : 
-Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn.
-Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.HD làm bài
- Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
- Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ).
- Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
3.Củng cố , dặn dò :
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- 1 HS đọc.
-Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với !
-Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống.
- 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).
-
HĐTT: Sinh hoạt sao
A/Mục tiêu::
 - H thấy được ưu khuyết diểm của mình trong tuần
 - Rèn H khắc phục sửa chứa những vấn đề còn vướng mắc 
 - GDH tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
B/Chuẩn bị: ND quy trình các bước sinh hoạt sao
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu H ra sân
GV cho H nhắc lại quy trình sinh hoạt sao như sau:
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần
Bước 4: Đọc lời hứa sao
Bứơc 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới
GV nhận xét đánh giá tuyên dương những sao làm tốt. H nghỉ
H tập trung tại sân trường theo sao
Sao trưởng cho sao mình tập hợp sao , điểm danh theo tên
Sao trưởng yêu cầu các bạn giơ tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh, sau đó sao trưởng nhận xét.
Các sao viên kể các việc làm tốt của mình trong tuần ở lớp cũng như ở nhà. Sau đó sao trưởng nhận xét
Sau đó cho cả sao đọc: Hoan hô..
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt
Sao trưởng điều khiển: để chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi toàn sao chúng ta hãy đọc lời hứa của sao:
 Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẵn sàng...
Sao trưởng cho sao của mình tập hợp theo đội hình vòng tròn: đọc thơ, kể chuyện, hát về chủ điểm trong tháng 2.
Sao trưởng phát động kế hoạch tuần tới. chào mừng ngày thành lập đoàn
Kết thúc buổi sinh hoạt sao

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 CKTKN tuan 32.doc