Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hieồu noọi dung : Baực Hoà coự tỡnh thửụng bao la ủoỏi vụựi moùi ngửụứi, moùi vaọt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)
* Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
HS quan sát tranh minh hoạ; GV giới thiệu bài học.
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Chiếc rễ đa tròn I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hieồu noọi dung : Baực Hoà coự tỡnh thửụng bao la ủoỏi vụựi moùi ngửụứi, moùi vaọt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.) * Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ, TLCH về nội dung bài. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh hoạ; GV giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý đọc đúng các từ: rễ, thường lệ, ngoằn ngoèo, tần ngần, cuốn, - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu: + Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// + Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// + HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc ĐT (đoạn 3). Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài, TL câu hỏi: + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của câu hỏi 5: từ câu chuyện trên, nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm, thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh. HS phát biểu. GV: Baực Hoà coự tỡnh thửụng bao la ủoỏi vụựi moùi ngửụứi, moùi vaọt. Moọt chieỏc reó ủa rụi xuoỏng ủaỏt, Baực cuừng muoỏn troàng laùi cho reó moùc thaứnh caõy. Troàng caựi reó caõy, Baực cuừng muoỏn uoỏn caựi reó theo hỡnh voứng troứn ủeồ caõy lụựn leõn seừ thaứnh choó vui chụi cho caực chaựu thieỏu nhi. Hoạt động 4: Luyện đọc lại 2 - 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ) thi đọc truyện. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; yêu cầu HS về nhà đọc lại bài để chuẩn bị cho tiết KC. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: -Biết cách làm tính cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - BT caàn laứm: Baứi 1, Baứi 2 (coọt 1, 3), Baứi 4, Baứi 5. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Ôn tập GV cho HS nêu các bước tính cộng: + Đặt tính + Tính Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính, sau đó chữa bài. 225 362 683 502 634 425 204 256 859 787 887 758 + + + + Bài 2(coọt 1, 3: HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS quan sát hình vẽ rồi trực tiếp trả lời câu hỏi (hình ở phần a) được khoanh vào số con vật. Bài 4: HS tự đọc đề bài rồi làm bài và chữa bài. Cả lớp thống nhất phép tính và đáp số. Bài 5: Cho HS nêu cách tìm chu vi hình tam giác. Sau đó nhẩm kết quả và trả lời: Chu vi hình tam giác là 900cm. Hoạt động 3: Chấm bài - Nhận xét, dặn dò GV thu vở, chấm 1 số bài rồi nhận xét và dặn dò. Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 245 + 312 665 + 214 27 + 261 Cả lớp làm bài vào vở nháp, chữa bài. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Trừ các số có 3 chữ số GV viết lên bảng phép trừ: 635 - 214 =? - Thể hiện bằng đồ dùng trực quan: GV gắn lên bảng các hình vuông to, các hình chữ nhật nhỏ và các hình vuông nhỏ. - Thể hiện số thứ hai (HS có thể gắn lên bảng các hình vuông to, hình chữ nhật và các hình vuông nhỏ). - Để thể hiện phép trừ, ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm (hướng dẫn cách bớt số đơn vị, chục và trăm). - Viết phép tính: GV hướng dẫn HS viết phép tính. - Thực hiện phép tính: Trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV giúp HS tổng kết thành quy tắc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc bài và tự làm bài rồi chữa bài. 484 586 497 925 590 241 253 125 420 470 243 333 372 505 320 - - - - Bài 2: Yêu cầu HS làm cả hai bước: Đặt tính – tính. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 3: HS tính nhẩm rồi viết phép tính cùng kết quả vào vở. Bài 4: Cho HS tự phân tích bài toán và viết bài giải. Cả lớp thống nhất phép tính và đáp số. Baứi giaỷi ẹaứn gaứ coự soỏ con laứ : 183 -121 = 62 ( con ) ẹaựp soỏ : 62 con. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò. Chính tả (Nghe - viết) Việt Nam có Bác I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác. - Làm được BT 2 hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các TN: chói chang, trập trùng, chân thật, học trò,... 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung bài thơ, GV chốt lại: Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - HS tìm các tên riêng được viết hoa trong bài chính tả; viết từ khó: non nước, lục bát,... b. GV đọc, HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. 1 HS giải thích yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào VBT, 2 HS làm ở bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét bài ở bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. - 4 HS đọc lại 3 khổ thơ sau khi đã điền đủ âm đầu, dấu thanh. GV hỏi HS về nội dung bài thơ. HS phát biểu, GV chốt lại. - 1 HS đọc lại cả bài. Bài tập 3 (Lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài 3a) (HS khá giỏi làm thêm bài 3b). - HS làm bài vào VBT, 2 em làm trên bảng phụ. GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học; nhắc nhở những em viết cẩu thả cần cố gắng Đạo đức Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuốc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo về loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh, mẫu vật các loài vật có ích để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu BT3 và các cách ứng xử. - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2: Chơi đóng vai - GV nêu tình huống. - HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai; Lớp nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 3: Tự liên hệ - GV nêu yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. - HS tự liên hệ. - GV kết luận. Kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. -Hieồu ND: Caõy vaứ hoa ủeùp nhaỏt tửứ khaộp mieàn ủaỏt nửụực tuù hoọi beõn laờng Baực theồ hieọn nieàm toõn kớnh cuỷa nhaõn daõn ta ủoỏi vụựi Baực. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4) II. Đồ dùng dạy - học: ảnh lăng Bác trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Chiếc rễ đa tròn, TL câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nói về tranh; GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý các TN: quảng trường, uy nghi, tụ hội, tượng trưng, khoẻ khoắn, bậc tam cấp, toả hương ngào ngạt, non sông gấm vóc, tôn kính thiêng liêng. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn). GV hướng dẫn HS cách đọc một số câu dài: Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt.// Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm: phô, vạn tuế, dầu nước, hoa ban, sứ đỏ, dạ hương. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, TL các câu hỏi: + Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác. + Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? Hoạt động 4: Luyện đọc lại 3 HS thi đọc bài văn. GV hướng dẫn HS đọc bài với giọng trang trọng, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào? Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Luyện kĩ năng tính t ... thích hợp để điền đúng vào từng chỗ trống. - 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. GV gợi ý: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, các câu chuyện kể về những phẩm chất cao đẹp của Bác. - HS suy nghĩ, trao đổi theo nhóm. GV mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức; sau thời gian quy định, đại diện các nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tương tự BT1. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; y/cầu HS về nhà tìm thêm những TN ca ngợi Bác Hồ. Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: -Biết cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - BT caàn laứm: Baứi 1 (pheựp tớnh 1, 3, 4), Baứi 2 (pheựp tớnh 1, 2, 3), Baứi 3 (coọt 1, 2), Baứi 4 (coọt 1, 2) II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Ôn tập GV cho HS nêu các bước tính cộng và trừ: + Đặt tính + Tính Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1(pheựp tớnh 1, 3, 4: Cho HS chép phần đặt tính vào vở rồi tính, sau đó chữa bài. Bài 2(pheựp tớnh 1, 2, 3): HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3(coọt 1, 2): HS tính nhẩm rồi viết phép tính và kết quả vào vở. Bài 4(coọt 1, 2): Cho HS tự đặt tính rồi tính vào vở. Bài 5(HS khá giỏi): GV giải thích yêu cầu “Vẽ theo mẫu” HS tự vẽ vào vở ô li, GV theo dõi và giúp các HS yếu kém. Hoạt động 3: Chấm bài - Nhận xét, dặn dò GV thu vở, chấm 1 số bài rồi nhận xét và dặn dò. Tập viết Chữ hoa N (Kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: Rèn kĩ năng viết chữ: - Viết đỳng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), chữ và cõu ứng dụng: Người ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3lần). II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa, bảng phụ, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Cho HS viết vào bảng con chữ M, Mắt. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ N hoa kiểu 2 - GV giúp HS nhận xét chữ mẫu; chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa N kiểu 2 trên bảng lớp, nhắc lại cách viết để HS theo dõi. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con HS tập viết chữ N hoa kiểu 2. GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Người ta là hoa đất. - GV giúp HS hiểu cụm từ trên: ca ngợi con người – con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất. b. Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh ở các chữ, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Người trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Người vào bảng con. HS tập viết chữ Người 2 lượt; GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết, HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung. Hoạt động 5: Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học; Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết. Tự nhiên và xã hội Mặt trời I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có thể: - Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - HS có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK; Giấy vẽ, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: Khởi động: Cho HS hát hoặc đọc một bài thơ về Mặt Trời. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời a. Làm việc cá nhân: Yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt Trời. HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời, có thể vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh. b. Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu 1 số HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp, sau đó GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về Mặt Trời. + Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy? + Theo các em Mặt Trời có hình gì? + Tại sao em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời? - HS quan sát các hình vẽ và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về M-Trời. - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: + Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô? + Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt? - HS phát biểu ý kiến, GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời? - GV nêu câu hỏi: Hãy nói về vai trò của M Trời đối với mọi vật trên T Đất. - GV cho HS phát biểu ý kiến tự do, mỗi em nghĩ ra 1 ý nhằm nêu bật: người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt Trời. Mọi ý kiến của HS, GV đều ghi lên bảng. - GV gợi ý cho các em tưởng tượng nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? - HS phát biểu ý kiến, GV kết luận. * GV nhận xét tiết học, dặn dò. Thủ công Làm con bướm (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương cân đối, các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Với học sinh khộo tay: + Làm được con bướm bằng giấy. Cỏc nếp gấp đều phẳng. + Cú thể làm được con bướm cú kớch thước khỏc. II. Chuẩn bị mẫu: Mẫu con bướm bằng giấy; Quy trình làm con bướm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Hỏi: Con bướm được làm bằng gì? Có những bộ phận nào? - GV gỡ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét về cách gấp cánh bướm. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. GV cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm, GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán Tiền Việt Nam I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết: - Nhaọn bieỏt được đơn vũ thửụứng duứng cuỷa tieàn Vieọt Nam laứ ủoàng. -Nhaọn bieỏt moọt soỏ loaùi giaỏy baùc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. -Bieỏt laứm caực pheựp coọng, trửứ treõn caực soỏ vụựi ủụn vũ laứ ủoàng. - BT caàn laứm: Baứi 1, Baứi 2, Baứi 4 II. Đồ dùng dạy - học: Các tờ giấy bạc: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng GV giới thiệu và cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của nó. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a) Cho HS nhận biết được việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy bạc 100 đồng thông qua việc quan sát tranh vẽ và phép tính giải thích. Từ đó trả lời câu hỏi của GV: “Đổi một tờ 200 đồng thì được mấy tờ một trăm đồng?” Các phần b, c làm tương tự như phần a. HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán. Bài 2: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Lưu ý HS trước hết cần thực hiện phép cộng các số tròn trăm. Bài 3(HS khá giỏi): Hướng dẫn HS trước hết thực hiện liên tiếp các phép cộng rồi so sánh các kết quả tính được và kết luận: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất. Bài 4: Hướng dẫn HS trước hết phải thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ. Viết kết quả kèm theo đơn vị đồng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò. Chính tả (Nghe – viết) Cây và hoa bên lăng Bác I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết 6 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lần. 2 HS đọc lại bài. - HS nêu nội dung bài chính tả. - HS tìm và tập viết các tên riêng viết hoa trong bài, những TN dễ viết sai: Sơn La, Nam Bộ, lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt,... b. GV đọc cho HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 (Lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài 2a. 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; Dặn học sinh về nhà viết lại các chữ còn viết sai. Tập làm văn Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ I. Yêu cầu cần đạt: - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan saựt aỷnh Baực Hoà vaứ traỷ lụứi ủuựng caõu hoỷi. (BT2) -Vieỏt ủửụùc ủoaùn vaờn tửứ 3 ủeỏn 5 caõu taỷ veà aỷnh Baực Hoà. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS kể lại chuyện Qua suối, trả lời câu hỏi: Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc các tình huống trong bài, giải thích: BT yêu cầu em nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. - GV mời 1 cặp HS thực hành đóng vai, nhắc các em nói lời đáp kèm thái độ phù hợp. - Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành nói lời khen và lời đáp lại theo các tình huống a, b, c. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm tốt nhất. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS ngắm kĩ ảnh Bác được treo trên bảng lớp, trao đổi trong nhóm để trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Đại diện các nhóm thi trả lời liền một lúc cả 3 câu hỏi trong SGK. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý; bình chọn những HS trả lời câu hỏi đúng và hay. Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu; GV nhắc HS chú ý: khác BT2 (YC trả lời câu hỏi), BT3 yêu cầu các em viết 1 đoạn văn về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở BT2... - HS làm bài vào VBT; nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết, cả lớp và GV nhận xét. GV chấm bài của 1 số HS viết tốt. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Tài liệu đính kèm: