A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn”, hôm nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về lòng nhân ái bao la của Bác.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc đúng: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn,
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
Rút từ mới: thường lệ, tần ngần
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc toàn bài
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài:
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?
- Nói 1 câu về tình cảm Bác Hồ với thiếu nhi và của Bác Hồ với mọi người xung quanh.
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
- Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét. Đọc + TLCH
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm ( HS yếu đọc nhiều)
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Cuốn chiếc lá lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Cuộn chiếc lá thành 1 vòng tròn buộc vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
1 cây đa con có vòng lá tròn.
Thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác quan tâm đến mọi người xung quanh.
3 nhóm đọc
Nhận xét, tuyên dương
Trở thành 1 cây đa con có vòng lá tròn.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 91 + 92 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn”, hôm nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về lòng nhân ái bao la của Bác. 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc đúng: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: thường lệ, tần ngần - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc toàn bài Tiết 2 3- Tìm hiểu bài: - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? - Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa? - Nói 1 câu về tình cảm Bác Hồ với thiếu nhi và của Bác Hồ với mọi người xung quanh. 4- Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? - Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét. Đọc + TLCH Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm ( HS yếu đọc nhiều) Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. Cuốn chiếc lá lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. Cuộn chiếc lá thành 1 vòng tròn buộc vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất. 1 cây đa con có vòng lá tròn. Thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác quan tâm đến mọi người xung quanh. 3 nhóm đọc Nhận xét, tuyên dương Trở thành 1 cây đa con có vòng lá tròn. TOÁN. Tiết: 151 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Luyện kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số - Ôn tập về chu vi hình tam giác và giải bài toán. - HS yếu: Rèn kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập: + + 624 372 55 415 979 787 Nhận xét, ghi điểm II- Hoạt động 2(30 phút): Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 2. Luyện tập: - BT 1/70: HD HS làm: Bảng lớp (2 HS). Bảng con Bảng con + + + + 362 431 283 334 516 568 414 425 878 999 697 759 Làm vở Làm bảng (HS yếu làm) – Nhận xét Tự chấm vở BT 2/70: HD HS làm: + + + + 361 712 453 75 425 257 235 18 786 969 688 93 BT 4/70: HD HS làm: Số lít nước thùng II có là: 156 + 23 = 179 (l) ĐS: 179 lít III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố dặn dò: Trò chơi: BT 5/71 Về nhà xem lại bài – Nhận xét Đọc đề Làm vở Làm bảng, N xét Đổi vở chấm Đọc đề Làm nhóm Đại diện làm Nhận xét 2 nhóm làm,Nxét Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2008 TOÁN. Tiết: 152 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 A- Mục tiêu: - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. - HS yếu: biết cách tính trừ số có 3 chữ số. B- Đồ dùng dạy học: Các Hv to, Hv nhỏ, các HCN như SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT: + + 453 762 235 16 688 778 BT 4/ 71 Nhận xét, ghi điểm Bảng lớp (3 HS). Nhận xét II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số: - Giới thiệu phép trừ Nêu bài toán, gắn hình như Sgk Có 635 hình vuông, bớt 214 hình vuông, muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào? - Đi tìm kết quả: Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông? 4 trăm 2 chục 1 hình vuông là? Hình vuông Vậy 635 – 214 = ? - Đặt tính và thực hiện tính. HD HS cách đặt tính (giống như cách đặt tính cộng) Quy tắc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dươiu1 chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Theo dõi Thực hiện phép trừ 635 – 214 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông 421 2 HS nêu Nhiều HS nhắc lại. 3- Thực hành: - BT1/ 72 HD HS làm: + + + + 362 999 736 634 241 568 423 420 121 431 313 214 BT 2/ 72: HD HS làm: + + + + 567 647 854 752 425 127 813 140 142 520 41 612 - BT 3/72: HD HS là: 500 – 400 = 100 700 – 200 = 500 600 – 300 = 300 800 – 300 = 500 700 – 300 = 400 BT 4/ 72: HD HS làm: Bảng con 2 phép tính Làm vở Làm bảng, N xét Tự chấm vở Nhóm Đại diện làm Nhận xét Miệng (HS yếu làm). Nhận xét Đọc đề 287 HS Tóm tắt: 35 HS ? HS Khối 1: Khối 2: Giải: Số HS khối lớp 2 áo là: 287 – 35 = 252 (HS) ĐS: 252 HS Làm vở Làm bảng, N xét Đổi vở chấm III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS nêu cách tính trừ và cách trừ. Về nhà xem lại bài – Nhận xét CHÍNH TẢ. Tiết: 61 VIỆT NAM CÓ BÁC A- Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ lục bát “Việt Nam có Bác”. - Làm đúng các bài tập phân biệt: r/ d/ gi ; ?/ ~ - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Chói chang, học trò, chào hỏi. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. +Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? + Luyện viết đúng: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, lục bát, - GV đọc từng câu đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS chữa bài. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1/56: Hướng dẫn HS làm: Thứ tự điền: dừa, rào, rau, giường. - BT 2b/ 56: HD HS làm: .. bay lả bay la .. nước lã .. tập võ, vỏ cây III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: Việt Nam, tập võ - Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. Viết vào vở( HS yếu tập chép). Đổi vở dò lỗi. Bảng con. Nxét Làm vở Làm bảng, N xét Tự chấm Bảng con KỂ CHUYỆN. Tiết: 31 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN A- Mục đích yêu cầu: - Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng. - HS yếu: Sắp xếp lại trật tự 3 tranh và kể được từng đoạn câu chuyện. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng. Nhận xét – Ghi điểm II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. . 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn kể chuyện: - Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - GV treo 3 tranh theo Sgk +Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. +Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích chui vào vòng lá tròn +Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và 2 bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Hướng dẫn HS sắp xếp tranh đúng thứ tự nd câu chuyện. - HD kể từng đoạn theo tranh - HD HS kể từng đoạn - Đại diện nhóm kể nối tiếp. - Nhận xét. III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Qua câu chuyện ta thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào? - Về nhà xem lại bài Nhận xét. Kể nối tiếp TLCH Quan sát. Nêu tóm tắt nội dung Tranh 3, 1, 2 Theo nhóm Đại diện kể Yêu quí thiếu nhi mong muốn . THỦ CÔNG Tiết: 31 LÀM CON BƯỚM A- Mục tiêu: - HS biết cách làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm. - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS B- Chuẩn bị: - Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ công, hồ, kéo. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài àghi 2- HD HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu bướm mẫu - Con bướm được làm bằng gì? - Có những bộ phận nào? - GV gỡ 2 cánh bướm trở về HV để HS nhận xét cách gấp cánh bướm. 3- HD mẫu: - Bước 1: Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng nữa ô để làm râu bướm. - Bước 2: Gấp cánh bướm Tạo các đường nếp gấp. Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo (H.1) được H.2 Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H.2, 3, 4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H.5 Mở H.5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H.6) ta được cách bướm thứ nhất. Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô ta được đôi cánh bướm thứ 2 (H.7). - Bước 3: Buộc thân bướm. Dùng chỉ buột chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau (H.8). - Bước 4: Làm râu bướm Gấp đôi nan giấy làm râu mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan râu bướm. Dán râu bướm vào thân ta được con bướm hoàn chỉnh (H.9) 4- Hướng dẫn HS tập cắt giấy và tập gấp cánh bướm III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Có mấy bước gấp con bướm? Kể tên? Về nhà xem lại bài + tập gấp. Nhận xét Quan sát Giấy màu 2 cánh lớn, 2 cánh nhỏ, râu. Nếp gấp cách đều Quan sát Quan sát Quan sát Quan sát Có 4 bước Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 93 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác. - Hiểu nghĩa các TN: Uy nghi, tụ hội, tam cấp - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp niềm đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. - HS yếu: Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ... + 274 357 538 843 212 430 316 623 486 787 222 220 Bảng con Làm vở Làm bảng, N xét Tự chấm Bảng con Bảng lớp (HS yếu làm). Nhận xét 4 nhóm Đại diện làm Nhận xét III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 3/74. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 2 nhóm, N xét LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 31 TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. A- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ. - Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - HS yếu: luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? Đặt câu với những từ vừa tìm? Nhận xét, ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/57: Hướng dẫn HS làm. Thứ tự điền: Đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay. - BT 2/ 57: Hd Hs làm: Sáng suốt, tài giỏi, có chí khí lớn, giàu nghị lực, thương dân, hiền từ, nhân ái, khiêm tốn, bình dị, nhân hậu, đức độ, nhân từ, - BT 3/57: HD HS làm: Thứ tự điền dấu: , - . - , III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò: - Tìm 1 số từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Bảng (2 HS). Bảng con Đọc toàn bài 4 nhóm Đại diện trình bày, Nhận xét Bổ sung Làm vở Làm bảng(HS yếu làm). N xét HS tìm CHÍNH TẢ. Tiết: 62 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC A- Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác Hồ”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi; ?, ~ - HS yếu: Có thể cho tập chép. B- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: dạy học, rành mạch, màu đỏ. Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài viết. Đoạn văn tả cảnh gì? - Luyện viết đúng: Sơn La, Nam Bộ, khỏe khoắn, vươn lên ... - GV đọc từng câu (cụm từ)đến hết. 3- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. 4- Hướng dẫn HS làm BT: - BT 1b/58: Hướng dẫn HS làm: b) cỏ, gõ, chổi III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. - Cho HS viết lại: khỏe khoắn, ngào ngạt. - Về nhà xem lại bài - Nhận xét. Bảng lớp, bảng con 2 HS đọc lại. Vẻ đẹp của những loài hoa của khắp miền đất nước trồng sau lăng. Bảng con. Viết bài vào vở Đổi vở dò lỗi. Làm nhóm Bảng. Nhận xét. Bảng con ĐẠO ĐỨC. Tiết: 31 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (t.t) A- Mục tiêu: - Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình cới những người không biết bảo vệ loài vật có ích. B- Tài liệu và phương tiện: Các tình huống C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: TLCH Trên đường đi học về em gặp một nhóm bạn đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì kéo 2 cánh gà đưa đi đưa lại và bảo là gà đang tập bay Theo em thì em sẽ làm gì? Nhận xét. II- Hoạt động 2 (27phút): Bài mới. . 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm - GV đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc vào thú trong chuồng. - Em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây: + Mặc kệ các bạn, không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. + Khuyên ngăn các bạn + Mách người lớn. * Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. 3. Hoạt động 2: Chơi đóng vai - GV nêu tình huống /83 Gọi các nhóm lên đóng vai. * Kết luận: Sgv/ 83 4. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể? * Kết luận: Tuyên dương những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập các bạn. * Kết luận chung: Sgv/ 83 III- Hoạt động 3 (3phút): Củng cố - Dặn dò. - Kể tên một số con vật có ích? Vì sao chúng ta phải bảo vệ chúng? Về nhà xem lại bài – Nhận xét HS trả lời Nhận xét Thảo luận nhóm đôi HS chọn + Giải thích. Đại diện trình bày. Thảo luận tìm cách ứng xử Đóng vai, NX HS trả lời HS trả lời THỂ DỤC. Tiết: 61 CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH A- Mục tiêu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cầu cho bạn. - Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. B- Địa điểm, phương tiện: Còi, cầu, bảng gỗ C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng trên địc bàn tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy của bài TD. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Chuyền cầu theo nhóm - Trò chơ: “Ném bong trúng đích” - HD HS chơi 20 phút 2 người Hàng dọc III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi một số động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét - Về nhà tập luyện TDTT thường xuyên. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2008 TOÁN Tiết: 155 TIỀN VIỆT NAM A- Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. - Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - HS yếu: - Giúp HS nhận biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. B- Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. C- Các hoạt động dạy học: _ _ I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập: 538 843 316 623 222 220 Nhận xét, ghi điểm Bảng lớp (2 HS). II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2- Giới thiệu các loại giấy bạc: - 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - GV giới thiệu: Khi mua, bán hàng ta cần sử dụng tiền để thanh toán. - Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. - Cho HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét 3. Thực hành: - BT 1/75: HD HS làm: 800 đồng, 900 đồng, 1000 đồng - BT 2/75: HD HS làm: Đánh dấu vào chú lợn 500 đồng. - BT 3/75: HD HS làm: 200 đồng + 500 đồng = 700 đồng 900 đồng + 400 đồng = 500 đồng Quan sát Dòng chữ “Một trăm đồng” và số 100. Miệng (HS yếu). Nhận xét. Nhóm. Nhận xét. Bảng con 2 p.tính Làm vở, làm bảng N.xét, tự chấm vở III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. - Trò chơi: BT 4/75. - Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 2 nhóm, N xét TẬP LÀM VĂN. Tiết: 31 ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ A- Mục đích yêu cầu: - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi - Quan sát ảnh BH trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác - Viết được từ 3 – 5 câu về ảnh BH dựa vào những câu trả lời ở BT2 . - HS yếu: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi B. ĐDDH: Ảnh Bác Hồ. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Qua suối Nhận xét- Ghi điểm. II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/ 58: HDHS làm a) Con cảm ơn ba mẹ b) Thế ư! Cảm ơn bạn c) Dạ!Cảm ơn cụ - BT2/ 59: Hướng dẫn HS làm: Ảnh của Bác Hồ được cô giáo treo phía trên bảng lớn của lớp học. Trong ảnh em thấy BH có bộ râu dài, mái tóc bạc phơ, vầng trán cao và rộng. Đôi nắt hiền từ của Bác như đang cười với em. Em muốn hứa với Bác: Bác ơi, cháu sẽ chăm ngoan- học giỏi III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. Gọi HS hỏi- đáp BT 1/ 58 Về nhà xem lại bài- Nhận xét. Kể lại + TLCH (2HS) Miệng (HS yếu). Đóng vai – NX Làm vở Viết vở Thi đọc lại bài viết của mình Nhận xét Nhóm THỂ DỤC. Tiết: 62 CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. - Tiếp tục học trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, bóng, bảng gỗ. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Ôn đt: lườn, bụng, nhảy của bài Td. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Ôn chuyền cầu. - Hd HS chuyền theo tổ - Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Gv nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi - HD HS chơi 20 phút Nhóm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 A- Mục tiêu: Cho Hs hiểu ý nghĩa ngày 30/4 - Ôn tập 2 bài hát: “Ai yêu nhi đồng” và “Nhanh bước nhanh nhi đồng” B- Nội dung: 1- Nhận xét đánh giá tuần 31: Ưu: - 100% các em tham gia đi học đầy đủ - Học tập có tiến bộ - Thể dục giữa giờ nghiêm túc - Ra vào lớp có xếp hàng - Giữ gìn VSMT, ATTP, TTATGT. Tồn: - Học còn yếu - Sách vở trình bày chưa khoa học. - Chữ viết còn quá cẩu thả. 2- Hoạt động trong lớp: - Ngày 30/4/1975: giải phóng hoàn toàn Miền Nam - Ôn 2 bài hát Nghe + nhắc lại (CN + ĐT) Hát CN + ĐT 3- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Bỏ khăn, đi chợ. - GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. Hát HS chơi C- Kế hoạch tuần 32: - Tập trung ôn tập theo đề cương - Củng cố duy trì nề nếp toàn diện.
Tài liệu đính kèm: