Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2007-2008

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa các từ: hồng hào, lời non nớt,

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. Bác khen ngội khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cây đa quê hương.

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Trong các tuần 30, 31 các em sẽ được học bài gắn với chủ điểm Bác Hồ. Truyện đọc mở đầu chủ điểm “Ai ngoan sẽ được thưởng” kể về sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS đọc từng câu đến hết.

- Luyện đọc từ khó: quây quanh, non nớt, trìu mến, mắng phạt,

- Hướng dẫn cách đọc.

- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.

 Rút từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến,

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Hướng dẫn đọc toàn bài.

Tiết 2

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?

- Những câu hỏi của Bác Hồ cho thấy điều gì?

- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?

- Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo Bác chia?

- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?

4- Luyện đọc lại:

- Gọi HS đọc lại câu chuyện theo lối phân vai.

 III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Câu chuyện này cho em biết điều gi?

- Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét. Đọc + TLCH (2 HS)

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Nối tiếp.

Giải thích.

Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều).

Đoạn (cá nhân)

Đồng thanh.

Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,

Chơi có vui không, ăn có ngon không, cô có mắng không?

Bác rất quan tâm đến cuộc sống của thiếu nhi.

Cho người ngoan. Chỉ người ngoan mới được ăn kẹo.

Vì Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.

Vì Tộ thật thà, dũng cảm biết nhận lỗi.

3 nhóm. Nhận xét

Bác Hồ rất yêu thiếu nhi

 

docx 23 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 07 tháng 4 năm 2008
TẬP ĐỌC. Tiết: 88 + 89
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ: hồng hào, lời non nớt,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. Bác khen ngội khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cây đa quê hương.
Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Trong các tuần 30, 31 các em sẽ được học bài gắn với chủ điểm Bác Hồ. Truyện đọc mở đầu chủ điểm “Ai ngoan sẽ được thưởng” kể về sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: quây quanh, non nớt, trìu mến, mắng phạt,
- Hướng dẫn cách đọc. 
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến,
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì? 
- Những câu hỏi của Bác Hồ cho thấy điều gì?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? 
- Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo Bác chia?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
4- Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại câu chuyện theo lối phân vai.
 III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Câu chuyện này cho em biết điều gi?
- Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi- Nhận xét.
Đọc + TLCH (2 HS)
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
Chơi có vui không, ăn có ngon không, cô có mắng không?
Bác rất quan tâm đến cuộc sống của thiếu nhi.
Cho người ngoan. Chỉ người ngoan mới được ăn kẹo.
Vì Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì Tộ thật thà, dũng cảm biết nhận lỗi.
3 nhóm. Nhận xét 
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
TOÁN. Tiết: 146
KI - LÔ - MÉT
A- Mục tiêu:
- Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị ki – lô - mét.
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki – lô – mét.
- Nắm được quan hệ giữa km và m.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là km.
- HS yếu:- Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị ki – lô - mét.
- Nắm được quan hệ giữa km và m.
B- Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (3 HS).
1dm = 10 cm
1m = 100cm
100cm = 1m
10dm = 1m
BT3/150( SGK).
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Giới thiệu đơn vị đo độ dài ki – lô - mét (km):
- Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh ta dùng đơn vị đo lớn hơn là ki – lô – mét.
- Ki – lô - mét là đơn vị đo của độ dài. Viết tắt là: km.
1km = 1000m
3- Thực hành:
- BT 1/65: Hướng dẫn HS làm:
1km = 1000m 
1m = 100cm 
 68m +27m > 90m
9m + 4m < 1km
- BT 2/65: Hướng dẫn HS làm:
a)Quãng đường AB dài 18km.
b)Quãng đường BC dài hơn AB là 7km.
c)Quãng đường BC ngắn hơn CD là 12km
Bảng con 2 phép tính. Làm vở. HS yếu làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 
Làm miệng.
Nhận xét 
- BT 3/65: Hướng dẫn HS làm:
a)Hà Nội đến Huế: 688km.
b)Hà Nội đến Đà Nẵng: 791km.
c)Đà Nẵng đến TPHCM: 935km.
Đọc đề.
 Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Ki – lô mét viết tắt ntn?
1km = ? m
1m = ? cm.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
HS trả lời:
Km
1km = 1000m
1m = 100cm.
Thứ ba ngày 08 tháng 4 năm 2008
TOÁN. Tiết: 147
MI – LI - MÉT
A- Mục tiêu:
- Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị mi - li - mét.
- Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
- HS yếu:- Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị mi - li - mét.
- Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
B- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
1km = 1000m
1m = 100cm
68m + 5m < 90m
26m + 4m = 30m
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi - li - mét (mm):
- Nêu các đơn vị đo độ dài đã học.
- Hôm nay chúng ta học một đơn vị mới nữa đó là mi – li – mét. Viết tắt là:mm
- YCHS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ của HS và hỏi: “ độ dài 1cm chẳn hạn từ vạch 0à 1 được chia ra làm bao nhiêu phần bằng nhau?”
- Độ dài của 1 phần chính là 1mm.
- Qua việc quan sát dược em cho biết:
1cm = ?mm
1m = ? cm
1cm = 10mm
1m = 1000mm.
- Gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS xem hình vẽ ở SGK.
cm, dm, m, km.
Đọc lại(Cá nhân,ĐT)
10 phần bằng nhau.
1cm = 10mm
1m = 1000mm
Cá nhân. ĐT
HS xem.
3- Thực hành:
- BT 1/66: Hướng dẫn HS làm:
1cm = 10mm
1m = 1000mm
4cm = 40mm
20mm = 2cm.
- BT 2/65: Hướng dẫn HS làm:
CD = 70mm; MN = 60mm; AB = 40mm.
Bảng con 2 phép tính. Làm vở. HS yếu làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 
Làm miệng.
Nhận xét 
- BT 3/65: Hướng dẫn HS làm:
 Chu vi hình tam giác đó là:
 15 + 15 + 15 = 45( cm)
 Đáp số:45 ( cm)
Đọc đề.
 Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: BT4/66
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 nhóm- Nhận xét 
CHÍNH TẢ. Tiết: 59
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
- HS yếu: Có thể cho tập chép.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Sóng biển, lúa chín, nín khóc.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc đoạn cần viết.
+Nội dung của bài viết kể về việc gì? 
+Viết đúng: Bác Hồ, ùa tới quanh quanh,
- GV đọc từng câu đến hết.
3- Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn HS làm BT:
- BT 1a/52: Hướng dẫn HS làm:
Cây trúc – Chúc mừng
Trở lại – che chở.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: cây trúc, Bác Hồ.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Bác Hồ đến thăm các em nhỏ ở trại nhi đồng. 
Viết vào vở( HS yếu tập chép). 
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con, bảng lớp.Nhận xét, làm vào vở. 
Bảng.
KỂ CHUYỆN. Tiết: 30
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A- Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết kể đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét hoặc kể tiếp theo.
- HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Những quả đào”.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Những quả đào.
Nhận xét – Ghi điểm
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. . 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2- Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh.
+Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng
+Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện hỏi thăm HS.
+Tranh 3: Bác xoa đầu khen Tộ ngoan biết nhận lỗi.
- Hướng dẫn HS kể.
- Nhận xét.
- Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời nhân vật Tộ.
- Hướng dẫn HS phải tưởng tượng chính mình là Tộ, Suy nghĩ của Tộ. 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Qua câu chuyện này em học được đức tính tốt gì của bạn Tộ?
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.- Nhận xét.
Kể nối tiếp (3HS)
Quan sát.
Nêu nội dung tranh
Theo nhóm.
Đại diện kể.
Nhận xét 
Nối tiếp kể.
Thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
THỦ CÔNG. Tiết: 30
LÀM VÒNG ĐEO TAY
A- Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu vòng đeo tay làm bằng giấy.
- Quy trình làm vòng đeo tay. 
- Giấy màu, kéo, hồ, thước
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Làm vòng đeo tay.
Gọi HS nêu lại cách làm.
Nhận xét 
II- Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2- HS thực hành làm vòng đeo tay:
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
+Bước 1: Cắt thành các nan giấy. 
+Bước 2: Dán nối các nan giấy.
+Bước3: Gấp các nan giấy.
+Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Tổ chức cho HS thực hành.
GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- GV nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Hướng dẫn HS cách gấp sao cho đẹp.
- Về nhà tập làm vòng đeo tay - Nhận xét. 
Cá nhân.
Trả lời (cá nhân).
4 nhóm.
Nhận xét .
Thứ tư ngày 09 tháng 4 năm 2008
TẬP ĐỌC. Tiết: 90
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc lưu loát bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ,
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếm mong nhớ tha thiết Bác Hồ. Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác vẫn cất giấu thầm, ngắm Bác, ôm hôn ảnh Bác. Hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác – Vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
- HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Bài thơ cháu nhớ Bác Hồ viết về tình cảm nhớ mong Bác của một bạn nhỏ miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếmà Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ đến hết.
- Luyện đọc từ khó: Bâng khuâng, mắt hiền, vầng trán, ngẩn ngơ
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp  ... ày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- BT 2a/54: Hướng dẫn HS làm:
a. Mẹ em chăm sóc em rất chu đáo.
b. Trăng đêm nay sáng quá.
c. Nét chữ là nết người.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: chênh lệch, trạm y tế.
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Tình cảm mong nhớ Bác của bạn nhỏ sống trong vùng bị địch chiếm khi nước ta còn
Bảng con.
HS viết vào vở (HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con. Nhận xét, bổ sung.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
Bảng. Nhận xét.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 30
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
A- Mục tiêu:
- Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (30 phút): kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta có nên giúp đỡ người khuyết tật không? Vì sao?
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm là đúng hay sai?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2- Hoạt động 1: Trò chơi đố vui đoán xem con gì?
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- GV giơ tranh ảnh, mẫu vật: Trâu, bò, cá, ong, heo, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo,
Yêu cầu trả lời đó là con gì? Nó có ích gì cho con người?
GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.
*Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Chia nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
- Em biết những con vật có ích nào?
- Hãy kể những lợi ích của chúng?
- Cần làm gì để bảo vệ chúng?
*Kết luận: SGV/81.
4- Hoạt động 3: Nhận xét đúng, sai.
GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu quan sát và phân biệt các việc làm sai, đúng:
Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu.
Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn.
Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
*Kết lận: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành vi sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Kể tên một số con vật mà em biết?
- Nêu ích lợi của chúng?
- Về nhà thực hiện theo bài học- Nhận xét. 
HS trả lời. Nhận xét.
HS trả lời. Nhận xét.
4 nhóm thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
HS trả lời.
THỂ DỤC. Tiết: 59
TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
A- Mục tiêu: 
- Ôn tâng cầu. Yêu cầu tâng cầu đạt thành tích cao hơn giờ trước.
- Tiếp tục học trò chơi “Tung vòng vào đích” bằng hình thức “Tung bóng vào đích”. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Tâng cầu bằng tay (bộ ĐDTD)
- Như tiết 58 
- Trò chơi: Tung vòng vào đích.
- GV nêu tên trò chơi + Làm mẫu.
- Giải thích cách chơi (hình72/124)
- Chơi thử: 2 lần
- Chơi chính thức
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đi vòng tròn vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
TOÁN. Tiết: 150
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 
A- Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
- HS yếu: Biết cách đặt tính rồi tính số có 3 chữ số.
B- Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình chữ nhật như SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
412 = 400 + 10 + 2.
506 = 500 + 6.
720 = 700 + 20
Bảng lớp (3 HS).
- Nhận xét- Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ):
a. Giới thiệu phép cộng:
- Nêu bài toán + gắn hình như SGK.
- Có 326 HV thêm 253 HV nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu HV? Muốn biết ta làm ntn?
b. Đi tìm kết quả:
- Tổng 326 và 253 có ? trăm, ? chục, ? chục?
- Gộp tất cả ta có bao nhiêu HV?
Vậy 326 + 253 = ?
c. Đặt tính và thực hiện tính:
- Yêu cầu HS đặt tính giống như đối với số có 2 chữ số.
- GV nêu lại: Viết số thứ nhất 326, sau đó xuống dòng viết 253 sao cho: hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, viết dấu + ở giữa và kẻ dấu gạch ngang.
326
 +
253
- Yêu cầu nêu cách tính (như số có 2 chữ số).
- Gọi HS làm cá nhân.
Tính từ phải sang trái.
Cộng đơn vị với đơn vị: 6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục: 2 + 5 = 7, viết 7.
Cộng trăm với trăm: 3 + 2 = 5, viết 5.
326
 +
253
579
- Quy tắc: Đặt tính, tính.
+Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+Tính: Phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục với chục, trăm với trăm.
Quan sát.
Theo dõi.
326 + 253.
5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị.
579.
HS nêu.
HS nêu lại.
Cá nhân.
Nhiều HS nhắc lại.
3- Thực hành:
- BT 1/69: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con 2 pt.
432
 +
356
788
524
 +
173
697
618
 +
321
939
621
 +
213
834
Làm vở. HS yếu làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
- BT 2/69: Hướng dẫn HS làm:
Thảo luận nhóm.
724
 +
215
939
806
 +
173
978
263
 +
720
983
624
 +
 55
679
ĐD làm. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương.
- BT 3/69: a) Hướng dẫn HS làm:
Làm vở, làm bảng
500 + 200 = 700
600 + 300 = 900
800 + 100 = 900
300 + 300 = 600
Nhận xét. Đổi vở chấm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.
- Trò chơi: BT 3b/69.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
3 nhóm. Nhận xét.
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 30
NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe kể mẩu chuyện “Qua suối”. Nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người, Bác kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khó ngã.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- HS yếu: Nhớ và trả lời được 1 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
B- Các hoạt động dạy học:	
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”.
- Nhận xét – Ghi điểm.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 4 câu hỏi:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK.
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV kể chuyện (3 lần). Nội dung: SGV/212
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
+Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
+Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo anh chiến sĩ điều gì?
+Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ?
+Gọi HS hỏi đáp trước lớp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hướng dẫn HS làm bài.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò:
- Qua mẩu chuyện về Bác Hồ em rút ra được bài học gì.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
2 HS kể + TLCH
Cá nhân. 
Quan sát.
Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối 1 chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Đi công tác.
Khi đi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Kê lại cho chắc để người khác đi qua không bị ngã
nữa.
Bác rất quan tâm tới mọi người, Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
4 HS kể
Cá nhân. 
Làm vở.
Cần quan tâm đến mọi người xung quanh.
THỂ DỤC. Tiết: 60
TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
A- Mục tiêu: 
- Ôn tâng cầu, yêu cầu nâng cao thành tích.
- Ôn tung bóng vào đích. Yêu cầu tham gia chơi chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, bóng.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác: vươn thở, tay, chân, toàn thân, của bài thể dục phát triển chung.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Ôn tâng cầu.
- Hướng dẫn HS chơi.
- Trò chơi: “Tung bóng vào đích”
- Nắhc lại cách chơi.
- Chơi theo tổ.
- Tuyên dương tổ thắng.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
A- Mục tiêu:
1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 30:
a)- Ưu:
- Duy trì nề nếp, phong trào “Đôi bạn cùng tiến”.
- Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc.
- Học tập có tiến bộ.
b)- Khuyết:
- Một số học sinh còn thiếu sách vở do bỏ quên ở nhà (Tuấn, Quyên, Duy).
- Ít tập trung chú ý trong giờ học (Vy, Quyên, Tuấn).
2- Mục tiêu: 
- Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4
- Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”.
B- Nội dung:
1- Hoạt động trong lớp:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 16/4/1975: ngày giải phóng tỉnh Ninh Thuận. 
- Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi 
đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng”
GV hát mẫu à từng câu.
Hát cả bài.
Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh).
Lớp đồng thanh hát.
2- Hoạt động ngoài trời:
- Đi theo vòng tròn hát tập thể.
- Chơi trò chơi: Đi chợ; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Chim sổ lồng.
- GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh.
C- Phương hướng tuần 31:
- Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần.
- Giáo dục HS thực hiện tốt án toàn thực phẩm.
- Tập trung ôn tập cuối HKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2007_2008.docx