Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách làm vòng đeo tay.

2. Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng thẳng, chưa đều. Với học sinh khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.

3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

4. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ

 

doc 48 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5 trong sách giáo khoa. Một số HS trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4).
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Chú ý các từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức ; biết ra quyết định đúng .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Nội dung chơi: 
+ Tổ chức cho học sinh bốc thăm CH: đọc lại bài Cây đa quê hương + TLCH ...
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực.
- Gv kết nối nội dung bài: Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
- Ghi tựa bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ. 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. .
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ. 
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS:
+ Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa các từ: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn học sinh khó ngắt giọng.
- Gợi ý học sinh ngắt giọng câu văn khó. 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm! // Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.//
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, đoạn 2 và đoạn 3. 
- Yêu cầu học sinh đọc bài nối tiếp nhau.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
d. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc 
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
g. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đánh giá
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- HS luyện từ khó (cá nhân).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
*Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc
*Dự kiến câu trả lời:
- HS chia thành 3 đoạn.
-...
-1 học sinh đọc bài.
-Hồng hào: (da) đỏ hồng thể hiện sức khoẻ tốt.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi học sinh đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, 1 đoạn trong bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc 
TIẾT 2
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
-- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì? (M3, M4).
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? (cho HS chọn câu đúng).
-GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. 
+ Vì Tộ mắc cỡ.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi. 
+ Vì Tộ chăm ngoan.
-Lắng nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc. 
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4
- 3 học sinh lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi học sinh đọc 1 đoạn truyện.
- Học sinh nhận xét. Lớp theo dõi.
- Đọc theo vai nhân vật
- Học sinh bình chọn bạn đọc hay
- Học sinh lắng nghe.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) 
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
+ Nội dung của câu chuyện là gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức; biết ra quyết định đúng trong một số trường hơp như học tập, lao động
- Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
-VD: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.
- Lắng nghe.
-HS tương tác, chia sẻ tình huống...
6.HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật cho người thân nghe
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Bé nhìn biển.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
	TOÁN
TIẾT 141: KI – LÔ - MÉT
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.
- Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, kí hiệu đơn vị kilômet.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bản đồ Việt Nam.
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với ban học tập tổ chức trò chơi: Đố bạn
+ Nội dung chơi: đưa ra một số phép chuyển đổi về đơn vị đo độ dài để HS nêu kết quả:
1 m = . . . dm
1 m = . . . cm (...)
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu : Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăng-ti-mét, đê-xi-mét, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là ki-lô-mét.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Ki-lô-mét.
- Học sinh tham gia chơi.
-Học sinh tương tác cùng bạn
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS (...) 
- GV trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
- GV ghi bảng : Ki-lô-mét viết tắt là km. ... phạm vi 1000.
- Biết cách cộng nhẩm các số tròn trăm.
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+GV trợ giúp HS hạn chế
+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
- GV nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
+HS thực hiện nghiêm túc YC
+HS chia sẻ, tương tác cùng bạn
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
 235 637 503 625
+ 451 + 162 + 354 + 43
 686 799 857 668
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	 +307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- HS nối tiếp chia sẻ: 
500 + 100 = 600
300 + 100 = 400
600 + 300 = 900 
200 + 200 = 400
500 + 300 = 800
- Là các số tròn trăm.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Tổ chức trò chơi Bắn tên
 + Nội dung : Nhẩm nhanh
 700 + 100 = 100 + 400 =
 600 + 300 = 600 + 200= 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. Hoạt động sáng tạo (2 phút) 
- Bài toán: Nối hai số có tổng bằng 1000.
 200 300 500 900 400
 700 800 500 100 600
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
 (Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa (phóng to).
	- Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống được ở trên cạn, vừa sống được dưới nước.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - TBHT điều hành trò chơi Gọi thuyền: 
+ Nội dung chơi: TBHT tổ chức cho HS truyền điện nêu tên các loài vật sống dưới nước.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
- Giáo viên giới thiệu: : Để giúp cho các em nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em học bài: Nhận biết cây cối và các con vật.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn,dưới nước.
- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. 
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
- Nhận biết một số cây cối và các con vật mới.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS chỉ và nói: cây nào sống trên cạn; cây nào sống dưới nước; con vật nào vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn; con vật nào bay lượn trên không.
- Cả lớp thảo luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp, GV theo dõi nhận xét. 
Việc 2: Triển lãm
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn.
+ Nhóm 2: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Nhóm 4: Thu thập và trình bày tranh ảnh cây cối và các con vật sống trên không.
- GV theo dõi nhắc nhỡ các nhóm nếu thiếu tranh ảnh thì các em có thể vẽ hoặc viết thêm tên cây cối hay các con vật theo đề tài nhóm được phân công.
Bước 2: 
- Các nhóm lên dán bài làm của nhóm trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
- HS quan sát tranh.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm lên dán bài làm của nhóm.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- GV hỏi ại tựa bài.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
5.Hoạt động sáng tạo (2 phút)
- Kể tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước 
- Cùng các bạn trao đổi về một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau: Mặt trời.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
iII. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Phê bình:
 - Tuyên dương:........................................................................................................................
 - Phê bình :......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_30.doc