Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ngư¬ời bạn đáng tin cậy là ng¬ười sẵn lòng cứu người,giúp ng¬ười. (Trả lời đ¬ợc các CH trong SGK)
II/Các KNS:
-Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác
III/ PP KT dạy học :
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm – chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá
TUAÀN 3 Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích yêu cầu : Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. (Trả lời đợc các CH trong SGK) II/Các KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác III/ PP KT dạy học : -Trải nghiệm, thảo luận nhóm – chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá IV. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS sách giáo khoa V. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh . 2. Bài mới a) Phần giới thiệu : - GV giới thiệu bài và Ghi tựa bài lên bảng b) Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ; lời cha của Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài * Hớng dẫn phát âm : - GV hướng dẫn đọc một số từ ngữ khó * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trớc lớp * Hớng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hớng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Khi đó cha Nai nhỏ nói gì ? - Yêu cầu 1 em đọc, lớp đọc thầm đoạn 2-3 - Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ? - Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo ? - Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt? - Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất ? Vì sao ? - Một HS đọc đoạn 4 lớp theo dõi. Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? * Luyện đọc lại cả bài : - Hớng dẫn đọc theo vai . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : - Theo em vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa? - Đọc bài “ Làm việc thật là vui“ và trả lời câu hỏi của giáo viên - Lắng nghe- Nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Một em đọc một câu nối tiếp đến hết bài. - Rèn đọc các từ: Chặn lối, hích vai, nhanh nhẹn, ngã ngửa, .... - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc 3 đoạn trong bài, lớp theo giỏi. - Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc sói ngã ngửa .// (giọng tự hào) - Từng em nối tiếp câu khó trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . - Đi chơi cùng bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - 1 em đọc đoạn hai .Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời . - HS suy nghĩ trả lời. Bạn của Nai nhỏ có những điểm tốt là biết giúp đỡ người khác. Phát biểu theo suy nghĩ . - 6 học sinh đọc theo vai chia thành hai nhóm để đọc . - Vì Nai nhỏ có một ngời bạn vừa dũng cảm vừa tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ ngời khác . Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) - Biết kể nối tiếp đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. - HS khá giỏi thực hiện đợc yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Trang phục của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ - HS đọc trước nội dung câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Phần thởng” - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hớng dẫn kể chuyện : * Kể trong nhóm : - Yêu cầu chia nhóm . - Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe . * Kể trớc lớp : - Mời đại diện các nhóm lên kể trớc lớp theo nội dung của 4 bức tranh . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau : * Bức tranh 1 : - Bức tranh vẽ những gì ? - Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? - Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? * Bức tranh 2 : - Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? - Lúc đó hai bạn đang làm gì ? - Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? - Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh, nhanh nhẹn như thế nào ? * Bức tranh 3 : - Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ? - Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? - Theo em bạn của Nai Nhỏ là ngời như thế nào ? * Nói lại lời của Nai Nhỏ : - Khi Nai Nhỏ xin đi chơi cha của bạn ấy đã nói gì? - Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì ? * Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện - Hớng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện . c) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều ngời cùng nghe . - 3 em lên nối tiếp nhau kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Phần thưởng” - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - Lớp chia thành các nhóm . - Mỗi nhóm 4 em lần lợt kể theo 4 đoạn câu chuyện - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể lại câu chuyện . - Nhận xét bạn theo các tiêu chí - Quan sát và trả lời câu hỏi : - Một chú Nai và một hòn đá to - Gặp một hòn đá to chặn lối . - Hích vai hòn đá lăn sang một bên - Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây - Tìm nớc uống - Kéo Nai Nhỏ chạy nh bay . - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy . - Gặp lão Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê non - Lao tới húc lão Sói ngã ngửa . - Rất tốt bụng và khỏe mạnh . - Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con . - Bạn của con thật thông minh nhưng cha vẫn lo - Đó chính là điều tốt nhất . Con có một ngời bạn như thế cha rất yên tâm . - Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . - 1 - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Về nhà tập kể lại nhiều lần cho ngời khác nghe . - Học bài và xem trớc bài mới . Chính tả Bạn của Nai Nhỏ I. Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK) - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép . - Vở, bút, bảng con,... II. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Tập chép lại đoạn tóm tắt ở SGK bài Bạn của Nai Nhỏ b) Hớng dẫn tập chép : * Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đọan chép này có nội dung từ bài tập đọc nào ? - Đoạn chép kể về ai ? - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi? *Hớng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào? - Cuối câu thường có dấu gì? */ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . *Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi *Chấm bài : - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c) Hớng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Ngh ( kép ) viết trước các nguyên âm nào ? - Ng ( đơn ) viết với các nguyên âm còn lại . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3(a): - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu lớp làm vào bảng vở - Mời một em lên bảng làm bài - Kết luận về lời giải của bài tập . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trớc bài mới - Các tiếng bắt đầu bằng g và bằng gh . - Lớp viết bảng con, một em lên bảng làm . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Ba học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Bạn của Nai nhỏ . - Bạn của Nai nhỏ - Vì bạn của Nai nhỏ thông minh , khỏe mạnh , nhanh nhẹn và dám liều mình cứu ngời khác . - Đoạn văn có 3 câu - Cuối mỗi câu có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu tiên . - Dấu chấm. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi . - Nhìn bảng chép bài . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? - Học sinh làm vào vở - Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp - Ngh viết trớc các nguyên âm e, i, ê . - Ng trớc những nguyên âm còn lại . - Điền vào chổ trống. - Học sinh làm vào bảng vở - Một em lên bảng làm a) tr hay ch: cây tre, mái che, trng thành, chung sức. - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Tập đọc Gọi bạn I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơI sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời đợc CH trong SGK; thuộc đợc 2 khổ thơ cuối bài) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa . - Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . - Bút, vở,.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi bảng tên bài b) Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : * Đọc nối tiếp từng cấu đến hết bài * Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc . * Luyện đọc đoạn: - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Đọc mẫu lần 2 * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hớng dẫn cách đọc ngắt giọng . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . * Đọc từng khổ thơ - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc ... bức tranh . - Nhận xét bài làm học sinh. - Yêu cầu lớp đọc lại các từ trên. Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. - Yêu cầu suy nghĩ và làm bài . - Mời hai nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật . - Nhận xét và ghi điểm học sinh . - Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm đợc thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối và chỉ con vật . - Tổ chức cho lớp nhận xét chéo nhóm bạn . Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Đặt một câu mẫu: - Cá Heo là bạn của người đi biển. Yêu cầu học sinh đọc. - Gọi học sinh đặt câu. - Khuyến khích các em đặt đa dạng - Cho học sinh luyện theo cặp. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai , Là gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trớc bài mới - HS1: Tìm một số từ có tiếng “ học” hoặc tiếng “ tập” - HS2: Làm bài tập 4 nêu câu hỏi và cách đặt dấu chấm hỏi . - Lắng nghe. Nhắc lại tên bài - Một em đọc to, lớp đọc thầm theo - Quan sát bức tranh : - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía - 4 em nối tiếp ghi các từ dưới mỗi bức tranh - Đọc lại các từ. - Một em đọc bài tập 2 - Nghe giáo viên giảng. - Hai nhóm cử mỗi nhóm 3 - 5 em lên thi làm trên bảng - Lời giải: bạn, thớc kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phợng vĩ, sách - Thực hành sắp . - Các nhóm nhận xét chéo nhóm. - Một em đọc bài tập 3 - Quan sát và đọc lại câu mẫu. - Thực hành đặt câu theo mẫu . - Từng em nêu miệng câu của mình . - Hai em đặt câu: HS1 nói phần Ai? (cái gì, con gì )? HS2: -đặt phần còn lại là gì? - Thực hành đặt câu theo yêu cầu . - Hai em nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tập viết Chữ hoa B I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), bạn bè sum họp (3 lần) II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ . - Vở tập viết, bảng con,... III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng viết các chữ Ă , Â và 2 em viết chữ Ăn - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: *Mở đầu : - Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2 . a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ B: - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa B cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? - Chữ hoa B gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa. - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa B vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . *Quan sát , nhận xét : - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? so sánh chiều cao của chữ B và n - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ B? - Nêu độ cao các con chữ còn lại . - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Bạn vào bảng * Hướng dẫn viết vào vở : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d) Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết vào bảng con . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát . - Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút - Chữ B gồm 2 nét; nét1 giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn ; Nét2: là kết hợp của hai nét cơ bản : cong trên và công phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Bạn bè sum họp . - Gồm 4 tiếng: Bạn, bè, sum, họp - Chữ B cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li . - Chữ h ; p Chữ s cao 1,25 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li - Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết như yêu cầu. - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . - Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trớc bài mới: “ Ôn chữ hoa C ” Chính tả Gọi bạn I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối trong bài thơ“ Gọi bạn”. - Làm đợc BT2; BT3 a/b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. - Vở, bảng con, phấn, bút,... III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết các từ thờng hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn thơ GV đọc mẫu đoạn viết - Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết. - Bê Vàng đi đâu ? - Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn thơ có mấy khổ ? - Một khổ thơ có mấy câu thơ? - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Lời gọi của Dê Trằng được ghi với dấu gì? Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . * Đọc cho HS viết: * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu . - Gọi hai em lên làm mẫu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3 : - Yêu cầu nêu cách làm. - Yêu cầu ba em lên bảng viết. - Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp. - Nhận xét chốt ý đúng. - Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ t thế ngồi viết và trình bày sách vở - Dặn về nhà học và làm bài xem trớc bài mới - Hai em lên bảng viết mỗi em viết các từ: trung thành, chung sức, mái che, cây tre - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tên bài. - Lớp theo dõi và đọc thầm 2 khổ thơ cuối. - Bê Vàng đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán suối khô nước, cỏ cây héo - Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi để tìm Bê - Có 3 khổ thơ - Hai khổ đầu mỗi khổ 4 câu, khổ cuối có 6 câu. - Chữ đầu dòng , tên riêng của loài vật . - Đặt sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc kép - Viết vào giữa trang giấy cách lề 3 ô . - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khô héo, nẻo đường, hoài, lang thang - Hai em lên bảng viết . - Lớp nghe đọc viết vào vở. - HS soát lỗi. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em nêu yêu cầu của đề bài - Hai em lên bảng làm mẫu. - Thực hiện vào vở nháp . a) (ngò, nghiên) nghiêng ngả; nghi ngờ - Nhận xét bài bạn. - Đọc đồng thanh và ghi vào vở. - Hai em nêu cách làm bài tập 3. - Ba em lên bảng thực hiện. - Lớp làm vào vở nháp. b) (gỗ, gổ) cây gỗ, gây gổ (mỡ, mở) màu mỡ, cửa mở - Nhận xét bài bạn - Đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa. Tập làm văn Kể chuyện theo tranh “Bạn của Nai Nhỏ” I/. Mục đích yêu cầu: - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Biết nói nội dung bức tranh bằng 2 hoặc 3 câu. Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu. II/Các KNS: Tư duy sáng tạo. khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. -Hợp tác. -Tìm kiếm và xử lí thông tin III/ PP KT dạy học : Động não Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin -Đóng vai IV/. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập 1,phiếu học tập , Thẻ có ghi các câu ở bài 2 . - HS SGK, vở, bảng, ... V/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi ba em lên bảng đọc bản tự thuật về mình - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét. - Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh - Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh cha? - Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu - Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh . - Gọi hai em lên bảng kể lại chuyện “ Đôi bạn” - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này? Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Mời hai đội chơi, mỗi đội cử 2 bạn lên bảng. - Yêu cầu dới lớp quan sát nhận xét . - Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh . Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài. - Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? - Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái . - Mời một em đọc bài làm . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Lớp chúng ta vừa kể lại câu chuyện gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Ba em lần lợt trả lời trớc lớp . - Mình tên là . Quê mình ở Mình đang học lớp trờng - Lắng nghe. - Một em nhắc lại tên bài - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát các bức tranh. - 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh. - HS1 chọn tranh, HS2 đưa tranh cho bạn, HS 3 treo tranh lên bảng. - Theo dõi nhận xét bạn . - Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2 1. Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau 2. Trời hạn , suối cạn , cỏ không mọc đợc . 3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đờng về . 4. Dê Trắng đi tìm bạn luôn gọi Bê ! Bê !. - Hai em kể lại - Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ... - Đọc đề bài . - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c . - Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp . - Đọc yêu cầu đề bài . - Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2 A. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một số em đọc. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài học
Tài liệu đính kèm: