Giáo án Lớp 2 tuần 3 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 3 (5)

Toán

KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU :

- Kiểm tra: HS đọc viết số có hai chữ số: viết số liền trước , số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.

- Đọc, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đề bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV chép đề bài lên bảng

- HDHS làm bài.

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 3 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:3
Ngày soạn: 3.9 2010
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010
Chào cờ: tập trung toàn trường giáo viên trực ban nhận xét
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra: HS đọc viết số có hai chữ số: viết số liền trước , số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đọc, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài
III. Hoạt động dạy học:
- GV chép đề bài lên bảng 
- HDHS làm bài.
Đề bài
1. Viết các số
a) Từ 70 đến 80
b) Từ 89 đến 95
2. a) Số liền trước của 61 là;
 	 b) Số liền sau của số 99 là;
3. Tính
+
42
-
84
+
60
-
66
+
 5
54
31
25
16
23
	4) Mai và Hoa làm được 36 bông hồng. Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
	5) Vẽ độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
	Độ dài đoạn thảng AB là: 1 dm 
 hoặc = . . . cm
 Đáp án: 
 	Bài 1 (3 điểm)	Bài 4 (2,5 điểm)
	 	Bài 2 (1điểm)	Bài 5 (1điểm)
	 	Bài 3 (2,5 điểm)
Tâp đọc 
 Bạn của nai nhỏ
I.Mục tiêu :
- HS biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ.
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2 hs đọc bài tập đọc. Làm việc thật là vui + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Giáo viên đọc mẫu HS nghe
- GV cho HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp .Tìm từ khó đọc.
- HS tìm từ khó - phát âm: Chạy, lối, gã Sói, ngã ngửa
- GV nhận xét sửa sai.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt câu dài.
- Một lần khác/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì . hung giữ/ đang dình sau bụi cây.//
- HS đọc chú giải.
- Phân nhóm HS đọc theo nhóm. HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm. (Đọc đoạn 1).
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2:
c. HD tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc thầm, đọc thành tiếng + Trả lời câu hỏi. 
- Tìm hiểu nội dung
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? (Đi chơi xa cùng bạn.)
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì? (Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha về bạn của con.)
- GV nhận xét bổ xung.
- Đọc đoạn 2, 3, 4.
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? (Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi )
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt? (Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.)
- Con thích bạn của Nai Nhỏ ở những điểm nào? Vì sao? HS tự nêu.
d. Luyện đọc lai
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai. HS đọc theo vai (6 em).
- GV nhận xét. sửa.
4. Củng cố - dặn dò: 1’
- Theo em vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho đi chơi với bạn? (Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn lúc cần thiết.)
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Toán
Chữa bài Kiểm tra
I. Mục tiêu :
- Rèn HS đọc viết số có hai chữ số: viết số liền trước , số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đọc, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 1’
 - Kiểm tra sách vở, đồ ding HS. 
2.HDHS chữa bài kiểm tra: 33’
Bài 1. Viết các số
a) Từ 70 đến 80
b) Từ 89 đến 95
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV chấm. Vở 1 số HS. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách viết các số có hai chữ số.
Bài 2. a) Số liền trước của 61 là;
 	 b) Số liền sau của số 99 là;
- HS làm miệng nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Củng cố cách viết số liền trước, số liền sau.
Bài 3. Tính
+
42
-
84
+
60
-
66
+
 5
54
31
25
16
23
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách tính tổng hai số trong phạm vi 100
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hồng. Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
- HS làm vở 1 HS làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV chấm. Vở 1 số HS. Cả lớp + GV nhận xét sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 5: Vẽ độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
	Độ dài đoạn thảng AB là: 1 dm 
 hoặc = . . . cm
- HS làm bảng con, làm vở. GV chem. Chữa bài.
- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng.
3.Củng cố dặn dò: 1’
- HS về ôn Bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 4.9. 2010
Thứ ba, ngày 7 tháng 9 nă m 2010
Chính tả: tập chép
Bạn của nai nhỏ
I.Mục tiêu :
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của nai nhỏ.
- Làm đúng BT2; BT3 (a). 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Vở bài tập tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con hai tiếng bắt đầu bằng chữ g. Hai tiếng bắt đầu bằng chữ gh.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 34’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
b. HD tập chép.
- Giáo viên đọc đoạn cần chép. 2-3 hs nhìn bảng đọc lại.
- Đoạn này có nội dung từ bài nào? Từ bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Đoạn này kể về ai? Kể về bạn của Nai Nhỏ.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi với bạn? Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn.
- GV hướng dẫn trình bày bài.
- Bài chính tả có mấy câu? Có 3 câu.
- Cách viết những tên riêng như thế nào? Viết hoa Nai Nhỏ.
- GV cho HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết từ khó: Khoẻ, khi, nhanh nhẹn, chơi, mới,..
- GV cho HS chép bài vào vở.
- GV HDHS tự đọc soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài: nhận xét, chữa lỗi.
c. HDHS luyện tập:
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- Ngh viết trước nguyên âm nào? Viết trước nguyên âm e, i, ê.
- Ng viết với các nguyên âm nào? Viết với các nguyên âm còn lại.
- GV cho HS làm vào vở BT. 1hs làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV nhận xét bổ sung.
- GV cho HS làm bài tập 3 vào vở BT.
- GV gọi HS lên điền - nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu. HS làm vở 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- Điền ch/tr: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học. HS về nhà thực hành viết đúng ng/ ngh.
Ôn: Toán 
Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu :
- Giúp hs củng cố phép cộng có tổng bằng 10 điền đúng số.
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- HS nêu các thành phần và kết quả của phép cộng.
- GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài;
b. HDHS luyện tập:
Bài 1. (Tr8) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- GV cho hs làm vào bảng phụ. Đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép cộng có tổng bằng100. Điền đúng số.
Bài 2. ( Tr 8) VBT: HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm vở. 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số HS. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách xem đồng hồ điền đúng ý.
Bài 3. (Tr 8) VBT: HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách xem giờ trên đồng hồ, điền số đúng.
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. - HS về thực hành tính tổng hai số bằng 10. Toán
Ngày soạn: 4.9. 2010
Thứ ba, ngày 7 tháng 9 nă m 2010
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu :
- HS biết cộng hai số có tổng bằng 10. 
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng gài, que tính, mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
Gv kiểm tra đồ dùng học sinh
2.Bài mới:30’
 a,Giới thiệu 
- GV đưa que tính hỏi học sinh
- 6 cộng 4 bằng mấy?
Gv gài que tính lên bảng gài.
+ 
Hs quan sát trả lời kết hợp gài que tính.
6 + 4 = 10 6 Yêu cầu hs viết phép tính theo cột dọc.
4 + 6 = 10 4 HS nêu cách thực hiện cột doc.
 10 Nêu lại cách tính
b. Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét , sửa bảng nhóm.
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- HS nhẩm tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Củng cố cách tính nhẩm cộng hai số tròn chục cộng với một số thứ ba. 
- HS làm vở 1 HS làm bảng phụ. GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV chấm. Vở 1 số HS . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát đồng hồ trả lời miệng. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. HS về ôn phép cộng có tổng bằng 10. 
Kể chuyện
 Bạn của nai nhỏ
I.Mục tiêu :
Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lai được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện). 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chuyện.
Các phục trang của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Phần thưởng.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: 34’
a,Giới thiệu 
- Giáo viên dẫn chuyện
- HS quan sát tranh và gợi ý để kể lại câu chuyện .
- Hướng dẫn kể từng đoạn. HS kể trong nhóm.
- HS kể trong nhóm - đại diện kể trước lớp 
- GV cho HS kể toàn chuyện dựa trên các câu hỏi gợi ý.
*Đại diện kể .
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Một chú Nai và một hòn đá to
- Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? Gặp một hòn đá to chặn lối
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? Hích vai hòn đá đã lăn sang
*Tranh 2: 
- Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì? Gặp lão Hổ đang dình trong bụi cây.
- Lúc đó hai bạn đang làm gì? Tìm nước nóng.
- Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? Kéo Nai Nhỏ chạy như bay.
*Tranh 3
- Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xan ...  một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính, bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV gọi 2 em lên làm bài 5. Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 
- GV nêu yêu cầu bài học. HS nghe và thao tác trên que tính. 
- GV đưa que tính và hỏi 9 + 5 = ? 
- GV cho hs lập trên que tính. 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 
c. HDHS lập bảng cộng 9. 
- HS nối tiếp lập bảng cộng 9. GV nhận xét bổ sung.
 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13
 9 + 5 = 14 9 + 6 = 15 9 + 7 = 16
- GV cho hs đọc đồng thanh. HS đọc đồng thanh. 
- HS đọc cá nhân
d. HDHS thực hành
Bài 1: GV cho hs đọc yêu cầu bài 1
- HS nhẩm, tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách cộng nhẩm dạng 9 cộng với một số. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài 2.
- HS làm bảng con. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhậm xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 9 cộng với một số.
Bài 4: HS đọc bài toán -Tóm tắt - giải. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán có lời văn. 
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị giờ sau. 
Tập làm văn
 Sắp xếp câu trong bài - lập danh sách học sinh
I.Mục tiêu :
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy (BT2); lập được danh sách từ 3-5 hs theo mẫu (BT 3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK
- Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài tự thuật của mình
- Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 34’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS đọc lại câu chuyện Xếp thứ tự của tranh: 1 - 4 - 3 - 2
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS sắp xếp thứ tự các câu văn cho đúng
- GV nhận xét
- HS nêu lại câu chuyện 
- HS sắp xếp thứ tự các câu như sau: b – d - a - c
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- 3HS đọc câu chuyện
- Bài tập này giống với bài tập nào đã học? Giống với bài danh sách học sinh tổ 1 lớp2A
- Yêu cầu làm vào vở BT.
- Gọi một số em đọc bài làm
- GV nhận xét 
- HS làm vào vở HS đọc bài làm của mình.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì? HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học
- HS ề nhà tập kể lại câu chuyện “Gọi Bạn”.
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I-Mục tiêu:
- HS biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II-Chuẩn bị:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy- học: 
1-Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra bài cũ. - 2 Hs nêu phần ghi nhớ bài trước.
2. Bài mới: 30’ 
- Giới thiệu – ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện: Cái bình hoa.
- GV kể nội dung câu chuyện. HS nghe nội dung câu chuyện.
- GV chia nhóm. HS hoạt động theo nhóm.
1- Nếu Vô - va không nhận lỗi thì điều gì xảy ra?
- HS thảo luận - đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 
- HS nhận xét bổ sung.
2- Các em thử đoán xem Vô - va đã nghĩ gì và làm gì sau đó?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét - kết luận
* Hoạt động 2:
- Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- GV chia nhóm - giao nhiệm vụ: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)? trong các tình huống sau:
+Tình huống 1: Lan chẳng may làm gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin Mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
+Tình huống 2: Tuấn xô ngã 1 em nhỏ, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với các bạn. 
- HS mở vở bài tập, nghe GV hướng dẫn.
- HS điền vào vở đúng hay sai. 
- Việc làm của Lan là đúng vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra.
- Việc làm của Tuấn là sai vì Tuấn mắc lỗi mà không xin lỗi và nâng em dậy.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét - kết luận.
3- Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ôn: Tập làm văn
 Chào hỏi - tự giới thiệu
I.Mục tiêu :
- HS biết chào hỏi và tự gới thiệu về bản thân.
- Viết được một bản tự thuật ngắn.
II.Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật. 2 HS tự thuật về mình.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài. 
b. HDHS làm bài tập.
- Khi gặp mặt một ai đó em phải làm gì? (Em phải chào hỏi.)
- Lần đầu tiên gặp ai đó, họ muốn biết về mình con làm thế nào? (Em phải tự giới thiệu).
Bài 18: (VBT. Tr8). HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu. HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- Chào ông bà khi đi học về.
- Chào cô chú khi đến thăm nhà cô chú.
- Chào bạn khi từ nhà bạn về
Bài 19:(VBT tr 8) Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm vào vở. 1 hs làm bảng phụ GV quan sát HDHS trung bình, yếu.
- Gọi HS đọc bài làm. HS tiếp nối nhau đọc bản tự thuật của mình.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà thực hành chào và giới thiệu.
Luyện viết
Chữ hoa: B
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ B hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Bát cơm sẻ nửa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ B hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng Bát cơm sẻ nửa.
- Vở Luyện viết 2, tập hai
III. Các hoạt động dạy - học 
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ Ă, Ăn.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa: B
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ B hoa.
- Chữ B hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ B hoa. 
- GV hướng dẫn viết chữ B
- GV cho HS viết vào bảng. 2 - 3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Bát cơm sẻ nửa.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ Bát cơm sẻ nửa nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Bát trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Bát vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Ôn: toán
9 cộng với một số 9 + 5
I.Mục tiêu bài học 
- luyện tập dạng cộng hai số kết quả tròn chục; 9 cộng với một số; đặt tính, giải toán.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 10) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con - 2hs làm bảng phụ - gv giúp hs trung bình yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
- Củng cố cách đặt tính, cộng hai số kết quả tròn chục.
Bài 14 (tr 10) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố dạng toán 9 cộng với một số. 
Bài 15 (Tr 5) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Củng cố cách giải toán có lời văn. liên quan đến bảng cộng 9.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: khá Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập:HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Hải, Công, Mai, Linh.
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 2-3. Động viên tổ 1 tuần sau cố gắng hơn.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 4.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.
An toàn giao thông
Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
 Biển báo giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh bằng tay, bằng còi, gậy để điều khiển xe và người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. Biết nội dung, hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và biển báo hiệu lệnh giao thông, chấp hành hiệu lệnh (nếu gặp).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK, 3 biển báo: 101, 102, 103.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- GV lần lượt hướng dẫn hs quan sát tranh 1,2,3,4,5 tìm hiểu tư thế điều khiển của cảnh sát giao thông, nhận biết, thực hiện.
3. Tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV giúp hs nắm đặc điểm , vị trí 3 biển cấm.
- HS quan sát các biển cấm, nêu tên, vị trí, đặc điểm.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- HS đọc kết luận SGK.
4. Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Chọn 2 đội thi đọc tên 3 biển báo vừa học. 
- Đội nào đọc đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
IIII. Củng cố dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- HS về thực hành tốt an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(21).doc