MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một
câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2).
Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019 Ngày dạy: thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tiết 2 +4 Phân môn: Tập đọc Những quả đào I, Mục tiêu 1, Kiến thức: - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) Tổ chức cho học sinh thi đọc bài cây dừa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Giáo viên ghi bảng những từ học sinh đọc sai yêu cầu học sinh đọc lại. Chú ý phát âm (Đối tượng M1) c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ. - Em hiểu thế nào là nhân hậu? d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. g. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài). - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh nêu nghĩa của từ sách giáo khoa. - Thương người đối xử có tình có nghĩa với mọi người. - Hs hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh đọc đồng thanh 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc lại bài. - Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai? - Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? - Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? - Theo em ông khen ngợi ai vì sao? Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? - Nhận xét – phân tích từng nhân vật. - Học sinh đọc bài. - Cho vợ và 3 đứa cháu. - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. - Nhiều học sinh cho ý kiến 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. - Chia nhóm và hướng dẫn đọc theo vai. - Gọi các nhóm đọc thi theo vai. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương học sinh. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4. 4 nhân vật –một người dẫn chuyện. - Đọc theo vai trong nhóm. - 3- 4 nhóm lên đọc thi. - Nhận xét các vai đọc. 5. HĐ tiếp nối: (5 phút) - Hỏi lại tựa bài. +Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? +Qua câu chuyện này em học được điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây đa quê hương. - Học sinh trả lời. - Hs trả lời theo ý kiến cá nhân. - Học sinh trả lời: Nhờ quả đào,ông biết tính nết các cháu.Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện ___________________________________ Tiết 5 Toán Các số từ 111-200 I, Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt đọng dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh truyền điện đọc các số từ 101 đến 110. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số từ 111 đến 200. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. *Cách tiến hành: - Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như sách giáo khoa. * Viết và đọc số 111. - Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi học sinh điền số thích hợp và viết. - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111. * Viết và đọc 112. - Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112. - Giáo viên hướng dẫn các số còn lại tương tự. - Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba mươi hai”. - Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông). - Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học tập. - Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121, 173. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2. - Học sinh lấy đồ dùng. - Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều học sinh đọc. - Học sinh viết số 111. - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. - Học sinh nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 - Đọc phân tích số: - Học sinh thực hiện. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách so sánh số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào? - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập. *Bài tập PTNL(M3,M4) Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh điền: 110 Một trăm mười. 111 Một trăm mười một. 117 Một trăm mười bảy. 154 Một trăm năm mươi tư. 181 Một trăm tám mươi mốt. 195 Một trăm chín mươi lăm. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh làm bài: a) 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117; 118; 119; 120. - Học sinh nhận xét - Lắng nghe. - Học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài: 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 >122 135 >125 155 128 - Học sinh nhận xét. - So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: b) 151; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 158; 159; 160. c) 191; 192; 193; 194; 195; 196; 197; 198; 199; 200. 4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số. Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện _____________________________________________________________________ Ngày soạn: thứ ngày tháng 3 năm 2019 Ngày dạy: thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 Phân môn: Toán Các số có ba chữ số. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS. Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị. 2.Kỹ năng: Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các số từ 111 đến 200. Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Các số có 3 chữ số * Hôm nay, chúng ta học bài: Số có 3 chữ số Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số (10’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành A) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn tiếp 4 hình chữ nh ... ơn vị đo độ dài mét (m). Làm quen với thước mét. Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm. 2.Kỹ năng: Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: Thước mét, phấn màu. HS: Vở, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Mét * Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về 1 đơn vị đo mới là Mét Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m) (10’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành (15’) Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Cây dừa cao mấy mét? Cây thông cao ntn so với cây dừa? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông? Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài, nhận xét và tuyên dương. * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. Hãy đọc phần a. Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. Chuẩn bị: Kilômet Hát 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. HS lắng nghe. Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. Dài 10 dm. HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -hs đọc bài toán. -Cây dừa cao 8m Cây thông cao hơn cây dừa 5m. Tìm chiều cao của cây thông. Thực hiện phép cộng 8m và 5m -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m -Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. -Cột cờ trong sân trường cao 10 -Cột cờ cao khoảng 10m. Điền m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. _____________________________________ Tiết 3 Chính tả HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng. 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoa phượng * Chúng ta sẽ tập viết chính tả bài Hoa phuợng Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành GV đọc bài thơ Hoa phượng. Bài thơ cho ta biết điều gì? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng. -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Luyện tập (5’) Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. Hát Viết từ theo yêu cầu của GV. 1 HS nhắc lại. 1 HS đọc lại bài. Bài thơ tả hoa phượng. Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu áo xanh Sáng nay bừng lửa thẫm Rừng rực cháy trên cành. Phượng mở nghìn mắt lửa, Một trời hoa phượng đỏ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Viết hoa. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. Để cách một dòng. chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe và viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục. __________________________________ Tiết 4 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình. 2.Kỹ năng: Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương. 3.Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn. II. CHUẨN BỊ GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi * Hôm nay, chúng ta sẽ Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương Ò Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (20’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. -Nhận xét và cho điểm tiết học. * Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: -Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? -Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? -Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi. Hát 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc. Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. 1 HS nhắc lại. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: * Tình huống b Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. * Tình huống c Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: