Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

MÔN: TẬP ĐỌC

 Tiết : KHO BÁU

 I. Mục tiêu

 -Đọc rành mạch toàn bài ;Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 -Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài.

 -Hiểunội dung : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 II. Đồ dùng dạy học :GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: SGK.

 III. Các hoạt động

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai , ngày 22 tháng 3 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC 
 Tiết : KHO BÁU
 I. Mục tiêu
 -Đọc rành mạch toàn bài ;Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài.
 -Hiểunội dung : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 II. Đồ dùng dạy học :GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: SGK.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động 
 a.Hoạt động 1: Luyện đoc ( 27')
a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn bài 
b) Luyện đọc câu :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
c) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, -GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Giải nghĩa từ mới.
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
-Theo dỏi giúp các nhóm đọc.
đ) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
+ Nêu :quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi 
-Chia đoạn và nối tiếp nhau đọc.
-Luyện đọc câu khó. 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
-Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
 Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (30’)
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.
-Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
 -Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Chđiểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời.. ..
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
+Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
+Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
-3 đến 5 HS phát biểu.
-1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
-Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
MÔN:TOÁN
KIỂM TRA
---------------------
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: KHO BÁU 
 I. Mục tiêu
 -Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 -Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
 -HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1Ổn dịnh (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện ( 12')
Bước 1: Kể trong nhóm
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
-Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. 
 Đoạn 1 Nội dung đoạn 1 nói gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b.Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (15')
-Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
-Gọi các nhóm lên thi kể.
-Chọn nhóm kể hay nhất.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
-Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
-Hát
-Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
-6 HS tham gia kể.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu 
-Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Mỗi HS kể lại một đoạn.
-Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
-1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1 ) 
 I.Mục tiêu:
 -Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ , giúp đỡ, dối xở bình đẳng với người khuyết tật.
 -Nêu được mộ số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1. Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn đinh: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
a.Hoạt động 1: Phân tích tranh
-GV cho cả lớp quan sát tranh một số người bị khuyết tật và thảo luận về việc làm các bạn nhỏ trong tranh.
-Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một số bạn đi học.(bạn bại liệt)
-Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao?
*Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
b.Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
GV kết luận:Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân nhiễm chất đọc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn câm điết
c.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
GV lần lượt nêu từng ý kiến ®Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
a)Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b)Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c)Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d)Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
*GV kết luận: Các ý kiến a,c,d là đúng. Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng, vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-Hát
-2 hs lên trả lời câu hỏi.
-HS quan sát tranh.
-Từng cặp HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày®nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm thảo luận.
-Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận.
-HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: KHO BÁU 
 I. Mục tiêu
 -Nghe và viết lại đúng, chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
 Phát triển các hoạt động 
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20')
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
-Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó :cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 10')
Bài 2 .Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HSđọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
 -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
-Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Hát
-Theo dõi và đọc lại.
 -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, trồng khoai, trồng cà...
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS nghe - viết bài vào vở
-Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-voi huơ vòi; mùa màng.
- thuở nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
 Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
 Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
 MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
 I. Mục tiêu
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn , quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm , biết cách đọc , viết các số tròn trăm.
 II. Đồ dỳng dạy học: Bảng phụ , thẻ 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới Giới thiệu: (1 ... ’)
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (6')
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y 
-Chữ Y cao mấy li? Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (6')
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
HS viết bảng con
* Viết: : Y 
- GV nhận xét và uốn nắn. 
c.Hoạt động 3: Viết vở (15')
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- Hát
 -HS quan sát
- 8 li.- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Y : 5 li- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li - r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
MÔN: TOÁN
Tiết: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
 I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
-Biết cách đọc và viết các số từ 101 đến 110.
 -So sánh được các số từ 101 đến 110 .
 -Biết được thứ tự của các số từ 101 đến 110.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
a.Hoạt động 1:Giới thiệucác số từ 101đến 110. 12' 
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
 -Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
 -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
 -Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 -Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
b.Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. ( 15')
Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 -Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
 -Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
 -Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
 - -Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
 -Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS ln bảng lm bi . Cả lớp theo di
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng trăm cùng là 0
-1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài.
-Bạn HS đó nói đúng.
-101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
 I. Mục tiêu
 -Biết đáp lời chia vui trong tình huống cụ thể. 
 -Đọc và trả lời câu hỏi về bài mêu tả ngắn. 
 -Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
 II. Đồ dùng dạy học:GV: Tranh minh hoạ trong SGK. hoặc quả măng cụt thật.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (27')
Bài .1 Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2 . GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
-GV cho HS xem tranh Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
-Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết.
-Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
-Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Viết về một loại quả mà em thích.
-Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Hát
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
-HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
-HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
-10 cặp HS thực hành nói.
-2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Quan sát.
-HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
-HS 1: Quả măng cụt hình gì?
-HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
-HS 1: Quả to bằng chừng nào?
-HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
-HS hỏi đáp tương tự.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
-Tự viết trong 5 đến 7 phút.
-3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
MÔN: TỰ NHIỆN XÃ HỘI 
Tiết : MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
 I.Mục tiêu: 
 -Nêu tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
 -Kể được tên một vật vật nuôi trong gia đình và vật nuôi sống hoang dã sống trên cạn .
 -Yêu quý bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động ật quý hếm.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Anh minh hoạ SGK. Các tranh ảnh , Phiếu trò chơi.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định : (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài.
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1:Làm việc với tranh SGK.
Bước 1: HS thảo luận.
1.Nêu tên con vật trong tranh.
2.Cho biết chúng sống ở đâu?
3.Thức ăn của chúng là gì?
4.Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Y/c HS lên bảng vừa chỉ tranh vừa nói.
*Mở rộng: 
-Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc?
-Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất?
-Con gì mệnh danh là chúa sơn lâm?
Bước 2:Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày(có thể đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời)
-GV kết luận:Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, nhựa, chó,có loài đào hang sống dưới đất như: chuột,giun,..Chúng ta cần bảo vệ các loài vật sống trong tự nhiên, đặc biệt là các động vật quý hiếm.
b.Hoạt động 2:Động não.
-Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
c.Hoạt động 3: Triển lãm tranh.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm tập hợp tranh ảnh và dán, trang trí vào một tờ giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-Khuyến khích HS các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm đang báo cáo trả lời.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp.
-Cho HS chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
-Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
-Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chướt theo tiếng con vật đã ghi trong phiếu.
-GV nhận xét đánh giá bên thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Hệ thống lại bài cho hs.
-Nhân xét tiết học.
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.
Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
Hình 3.
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu đựơc nóng.
-Chuột, thỏ,
-Hổ.
-Đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và trình bày.
-HS lắng nghe.
-Trả lời: Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống.
-HS tập hợp tranh ảnh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
-Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
-HS chơi trò chơi Bắt chước tiếng các con vật.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 28
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 29
 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 28 
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 29
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a. Hoạt động 1 :Đánh giá hoạt động của tuần thứ 28 : (15 phút)
 - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 * Khuyết điểm: Còn 1 số bạn vắng học không có lí do.
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 29 : ( 10 phút)
 -Tiếp tục rèn chữ viết đẹp học sinh 
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ.
 - Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 -Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 
 -Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 
 -Thi đua dạy tốt, học tốt. 
 2. Tổng kết dặn dò (5 phút)
 -Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 -Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
************&***************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc