1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động:
- Y/c HS thảo luận theo căp, trả lời các câu hỏi cùng Tí và Tôm.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập.
- GV giao bài tập cho các nhóm và hướng dẫn tìm hiểu lần lượt các bài tập:
+ N1: Làm Bài 1,2,6 trang 51,52 (vở em tự ôn luyên toán 2, tập 2).
+ N2: Làm Bài1,2,6 trang 51,52 (vở em tự ôn luyên toán 2, tập 2). và bài tập nâng cao.
- Y/c các nhóm làm bài tập.
- GV nhận xét 1 số bài trong vở và n/x, chữa, KL từng bài tập trên bảng lớp.
Bài 1 (tr.51) a. Em và bạn viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
b. Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét
Bài 2( tr.51) a. Em và bạn viết vào ô trống( theo mẫu)
TUẦN 28 Ngày soạn: Ngày 23 tháng 3 năm 2019 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2019 Sinh hoạt dưới cờ Tập trung toàn trường -------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 82 + 83: Kho báu I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). HSHTT trả lời được CH4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV không kiểm tra vì giờ trước ôn tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc lần 1: HDHS đọc đúng 1 số câu + Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// - Luyện đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Đọc lần 2: Hiểu nghĩa các từ khó: kho báu, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, cơ ngơi, của ăn của để. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc trong nhóm 3. * Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc từng đoạn, cả bài (CN, nhóm) * Đọc ĐT. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 2, 3. Tiết 2 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân ? - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng ... ngơi tay - Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì ? - Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng - Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? - Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền. - Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? - Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. - Theo lời cha 2 người con đã làm gì? - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. - (HSHTT) Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ nên lúa tốt. - Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? - Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần. * Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no. + Đất đai chính là ấm no + Ai qúy hạnh phúc. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS thi đọc truyện. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - HS thi đọc nối tiếp truyện. 5. Củng cố - dặn dò: * Liên hệ: HS có quyền có anh em, gia đình. Quyền và bổn phận phải lao động. →GDHS: Chăm chỉ học tập, chăm làm sẽ thành công, lao động đem lại nhiều niềm vui. - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về học bài c.bị cho tiết kể chuyện ------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 136: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Áp dụng các bảng nhân, chia đã học vào thực hiện tính (biểu thức có hai dấu tính); tìm x. - Tính độ dài đường gấp khúc, giải toán có lời văn. (Làm Bài 1,2,3,4,5VBT trang 53,54) II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Nháp, vở ... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. - 2 HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS ôn tập: Bài 1( VBT. T 53): Tính nhẩm: - HS đọc y/cầu. - Làm vào vở nháp theo nhóm 4, 1 số HS lên bảng chữa bài. 2 x 3 = 6 4 x 8 = 32 3 x 1 = 3 4 x 3 = 12 12 : 2 = 6 27 : 3 = 9 0 : 5 = 0 3 x 4 = 12 4 x 7 = 28 5 x 6 = 30 1 x 8 = 8 12 : 4 = 3 36 : 4 = 9 18 : 2 = 9 0 : 3 = 0 12 : 3 = 4 - GV nhận xét Bài 2( VBT. T 53) Tính: a. 4 x 4 + 4 =. 5 x 10 – 25 = = =.. b. 15 : 5 x 6 =. 0 : 4 + 16 = =. = - GV nhận xét Bài 3( VBT. T 54) Tìm x: a. x x 4 = 20 b. x : 5 = 3 - GV nhận xét, củng cố kiến thức về tìm thừa số, số bị chia Bài 4( VBT. T 54) Có 15 l dầu rót đều vào 5 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu? - GV nhận xét Bài 5( VBT. T 54) Cho đường gấp khúc có độ dài mỗi đoạn thẳng nêu ở hình vẽ dưới đây. Tính độ dài đường gấp khúc đó? 2cm 2cm 2cm 2cm 2cm 2cm - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu, làm vào vở nháp theo cặp, 1 số HS lên bảng chữa bài. a. 4 x 4 + 4 = 16 + 4 = 20 b. 15 : 5 x 6 = 3 x 6 = 18 - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con a. x x 4 = 20 x = 20 : 4 x = 5 5 x 10 – 25 = 50 - 25 = 25 0 : 4 + 16 = 0 + 16 = 16 b. x : 5 = 3 x = 3 x 5 x = 15 - HS nêu, PT bài toán. Bài giải: Mỗi can có số lít dầu là: 15 : 5 = 3( can) Đáp số: 3can - HS đọc yêu cầu, - Làm bài vào vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 6 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Đạo đức Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết; Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Quyền và giới: Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em khuyết tật, người khuyết tật. Quyền được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em khuyết tật. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận. - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy -học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật” b/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1: Phân tích tranh - Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. - Cách tiến hành: + GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận việc làm của bạn nhỏ. + Kết luận : Chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn khuyết tật, * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi. - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu về các việc có thể giúp đỡ người khuyết tật. + GV kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Mục tiêu : Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật - Cách tiến hành: + GV nêu lần lượt các ý kiến. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình + Kết luận: ý kiến a,c, d là đúng; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. - HS theo dõi, thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận, bày tỏ ý kiến 4.Củng cố- dặn dò : - Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật? - GV nhận xét. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 28: Kho báu I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). - HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện - HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn theo gợi ý: - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý của từng đoạn, HD HS kể. - 1 HS đọc yêu cầu của BT1 và các gợi ý. - 1, 2 HS kể mẫu đoạn 1. - GV và HS nhận xét. - HS tập kể từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện (kể nối tiếp). * Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - 1số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS nêu: Chăm chỉ học sẽ có ngày thành công. --------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt( Tăng cường) Luyện đọc bài: Bạn có biết ? (Trang 60) I. Mục tiêu: - HSHT: Củng cố kĩ năng đọc, đọc - hiểu bài Bạn có biế?t; nắm được một số thông tin về cây cối trong bài. Làm được câu hỏi a,b,c,d theo gợi ý của GV - HSHTT: Rèn kĩ năng tự học, kĩ năng đọc - hiểu bài Bạn có biết?; nắm được một số thông tin về cây cối trong bài. Tự làm được câu hỏi a,b,c,d. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt tập 2. - HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. Bài 1(Tr.59) Cùng quan sát bức tranh sau và cho biết: Em thích cây nào nhất? Vì sao? 2. Hướng dẫn đọc hiểu: - HS đọc y/c bài. HS thảo luận trong cặp, trình bày. VD: + Tranh 1: thích cây bách khổng lồ... + Tranh 2: Cây bách mọc giữa biển khơi... Bài 2(Tr.60): Đọc câu chuyện Bạn có biết ? và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc y/c - Lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp câu (2 lượt), chú ý những HS đọc chậm, phát âm chưa chính xác. - HS đọc nối tiếp câu, nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp từng phần. - HS đọc nối tiếp (2 - 3 lượt), n/xét. - Tổ chức cho HS tự đọc và trả lời câu hỏi. - GV đến quan sát, kiểm tra HS cần giúp đỡ về đọc hiểu. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi vào vở Em tự ôn luyện TV tập 2. a. Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới? b. Điểm khác nhau giữa cây bách ở Mê-hi – cô và cây bách ở Mĩ được nhắc đến trong bài viết là gì ? - Biết được nhiều loài cây khác nhau. - Thân cây bách ở Mê- hi- cô có thể lên tới 58m. Cây bách ở Mĩ mọc trơ trọi giữa vách đá... c. Vì sao bài viết trên được đặt tên là: Bạn cần biết? d. ... m đồng hồ đeo tay. - Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - HS nhắc lại cách làm Hoạt động 2: Thực hành - Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Nhắc nhở: Nếp gấp phải sát. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Chia nhóm : HS thực hành làm đồng hồ theo các bước. - Đánh giá sản phẩm của HS. 4. Nhận xét – Dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - Các nhóm trình bày sản phẩm ============================================================== Toán Tiết 140: Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 2. Máy tính - HS: Nháp, vở, . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV và HS nhận xét. - 2 HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Đọc và viết số từ 101 đến 110: * GV nêu vần đề, trình bày bảng (như SGK - trang 142). + Viết và đọc số 101: GV nêu yêu cầu. - GV nêu cách đọc số. Viết lời đọc. + Với các số còn lại: Tiến hành tương tự. 4. Thực hành: Bài 1: - Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV và HS nhận xét. - HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - HS đọc. - 1HS đọc yêu cầu. - HS chia 2 nhóm lên thi tiếp sức. Bài 2: Số? 101 102 104 106 109 - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. 101 102 103 104 105 106 107 108 109 Bài 3: >, <, = ? - HS đọc lại các số trên tia số vừa điền. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào nháp. 2HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: a) Viết các số 106, 108, 103, 105, 107 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số 100, 106, 107, 105, 110, 103 theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhận xét, chữa bài. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào BP. a) 103, 105, 106, 107, 108 b) 110, 107, 106, 105, 103, 100 5. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại ND bài, NX tiết học. - Nhắc HS về xem lại bài. CBBS. --------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe- viết) Tiết 56: Cây dừa I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết bài tập 3 - trang 89. - HS: Bảng con, vở CT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS viết bảng con: cuốc bẫm, sương, quanh năm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả. - 2- 3 học sinh đọc lại. - Nêu nội dung đoạn trích? - Tả các bộ phận: lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người. - Cả lớp viết bảng con: dang tay, hũ rượu, toả - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? - Đây là thơ lục bát nên viết như thế nào? - Mỗi dòng có 6 tiếng và 8 tiếng. - Dòng viết lùi vào 2 ô. - Viết bài: GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS viết xong, đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét 1 số bài viết của HS. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tiếp nối nhau kể. - GV ghi 1 số loại cây lên bảng. + s: sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, + x: xoan, xà cừ, xà nu, Bài 3: - GV và HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở Ta đi giữa ban ngày Trên đường cái, ung dung ta bước. Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên Đường lên Tây Bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng, dài theo kháng chiến 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------- Toán ( Tăng cường) Luyện tập I. Mục tiêu: - HSHT: Biết đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110. Làm bài 7,8 trang 53 (vở em tự ôn luyện toán tập 2) - HSHTT: Biết đọc, viết,so sánh các số từ 101 đến 110. Làm bài 7,8 trang 53 (vở em tự ôn luyện toán tập 2) và bài tập nâng cao. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Vở em tự ôn luyện Toán 2, tập 2. - HS : Vở em tự ôn luyện Toán 2, tập 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập. - GV giao bài tập cho các nhóm và hướng dẫn tìm hiểu lần lượt các bài tập: + N1: Làm Bài 7,8 trang 53 (vở em tự ôn luyên toán 2, tập 2). + N2: Làm Bài 7,8 trang 53 (vở em tự ôn luyên toán 2, tập 2). và bài tập nâng cao. - Y/c các nhóm làm bài tập. - GV nhận xét 1 số bài trong vở và n/x, chữa, chữa từng bài tập trên bảng lớp. Bài 7 ( T.53) Nối ( theo mẫu) . Bài 8 (T.53) Viết các số: 105; 109; 102; 106 theo thứ tự: a.Từ bé đến lớn: .. b.Từlớn đến bé: .. Bài vận dụng HS làm vở em tự ôn luyện Bài tập nâng cao: Nhà Hoa có số gà và số thỏ bằng nhau. Tìm số gà và số thỏ nhà hoa. Biết tổng số chân gà và chân thỏ là 42 chân. 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài sau Hoạt động của HS *Kết quả: Một trăm linh hai Một trăm linh sáu Một trăm linh một sáu 106 109 102 105 103 1011 Một trăm linh ba Một trăm linh chín Một trăm linh năm * Kết quả: a.Từ bé đến lớn: 102; 105; 106;109 b.Từ lớn đến bé: 109; 106; 105; 102 Bài giải: Vì số gà bằng số thỏ nên ta nhóm 1 con thỏ + 1 con gà vào 1 nhóm Vậy 1 nhóm có số chân gà và chân thỏ là: 2 + 4 = 6 (chân) 42 : 6 = 7 (nhóm) Vì mỗi nhóm có 1 con gà và 1 con thỏ nên 7 nhóm có 7 con gà và 7 con thỏ Đáp số: gà: 7 con Thỏ: 7 con ------------------------------------------------------------------------ Sinh hoạt tập thể Nhận xét các hoạt động tuần 28 I. Mục tiêu: - Nhận xét hoạt động tuần 28 và triển khai kế hoạch tuần 29 - Đánh giá những ưu điểm trong tuần và nhắc nhở những học sinh thực hiện nội quy lớp chưa thường xuyên. - Giáo dục HS có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao. Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị : * GV: Nội dung đánh giá tuần 28; Kế hoạch tuần 29 * HS: Tổ trưởng; Lớp trưởng báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần.. III. Các hoạt động dạy- học : * Ổn định lớp: hát tập thể 1 bài 1. Nhận xét của tổ trưởng: - Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập. 2. Ý kiến thảo luận. 3. Lớp trưởng nhận xét ưu điểm; nhược điểm.. 4. Giáo viên nhận xét ưu điểm, tồn tại trong tuần: + Ưu điểm : - Duy trì số lượng 32 HS đi học đều đúng giờ, nghỉ học có lí do. Trong tuần nghỉ tổng số: - Ổn định và thực hiện tốt nề nếp xếp hàng đầu giờ, hát giữa giờ, sinh hoạt tập thể nghiêm túc. Trong lớp chăm chú nghe giảng, sôi nổi phát biểu xây dựng bài. Có đủ sách, vở và đồ dùng học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ. Thực hiện tốt luật An toàn giao thông. * Tuyên dương, nhắc nhở: Tuyên dương: .................................................................................................................... Phê bình: ............................................................................................................................ 4. Kế hoạch tuần 29 - Thực hiện tốt các nề nếp của lớp của trường. Đảm bảo ATGT; an ninh trường học, phòng chống cháy nổ.... 5. Sinh hoạt văn nghệ: ************************************************************************************************************ Tự nhiên và xã hội Tiết 26: Một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống dưới nước. - Kể được tên một số loài cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. - HS: SGK; Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát bài quả GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. - Hát - Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết ? - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó ? - GV nhận xét. - HS trả lời - Bạn nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Khám phá: Một số loài cây sống dưới nước. b. Kết nối: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. - HS thảo luận và ghi vào nháp. * Bước 2: Làm việc theo lớp. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. - GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - GV n.xét và đánh giá kết quả của từng tổ. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. - HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. c. Thực hành: v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. - Chia làm 3 nhóm chơi. - Phổ biến cách chơi, GV tổ chức cho HS chơi. - HS chơi trò chơi. d. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Loài vật sống ở đâu?
Tài liệu đính kèm: