Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 28 TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I – MỤC TIÊU

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (Bài tập 1).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (Bài tập 2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (Bài tập 3).

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK.

- Vở bài tập.

 

docx 70 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
(Từ ngày 11/03/2019 đến ngày 16 /03/2019)
Thứ, ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
Ngày 11/3/2019
Sáng
Chào cờ
Toán
Tập Đọc
Tập Đọc
Kiểm tra
Kho báu
Kho báu
Chiều
Rèn chữ
Âm Nhạc
KNS
Kho báu ( đoạn 1)
Học bài hát: Chú ếch con 
Thứ 3
Ngày 12/3/2019
Sáng
Kể chuyện
TNXH
Toán
Thể dục
Kho báu
Một số loài vật sống trên cạn
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Trò chơi “ Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
Chiều
KNS
Tiếng Anh
Rèn chữ
Bạn có biết ( đoạn 4)
Thứ 4
Ngày 13/3/2019
Sáng
Chính tả
Tập Đọc
Rèn chữ
Toán
Nghe – viết: Kho báu
Cây dừa
Cây dừa
So sánh các số tròn trăm
Chiều
KNS
Thủ công
Tiếng Anh
Làm đồng hồ đeo tay
Thứ 5
Ngày 14/3/2019
Sáng
Tiếng anh
Mỹ Thuật
LT&C
Tập viết
Vẽ trang trí: Vẽ thêm vào hình có sẵn ( vẽ gà) và vẽ màu
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
Chữ Y hoa
Rèn Chữ
Arobic
Toán
Kho báu ( đoạn 2)
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Thứ 6
Ngày 15/3/2019
Sáng
Chính tả
Tập Làm Văn
 Toán
Thể Dục 
Nghe- viết: Cây dừa
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
Các số từ 101 đến 110
Bơi
Chiều
Rèn chữ
Tiếng Anh
Đạo Đức
Quả măng cụt ( đoạn 1)
Giúp đỡ người khuyết tật
Thứ 7
Ngày 16/3/2019
Sáng
Rèn chữ
KNS
SHL
Tiếng Anh
Kho báu ( đoạn 3)
Việt Mỹ, ngày tháng năm 2019
	Ký duyệt
 Tiết 136 : TOÁN 
KIỂM TRA 
Bài 1: Tính 
a, 5 x 4 + 23
b, 18 : 2 + 11
c, 25 : 5 x 0
d, 1x 4 + 6
Bài 2: Tìm x
a, x + 27 = 54
b, 4 x x = 32
c, x : 8 = 15 - 10
Bài 3: Hình dưới đây có  hình chữ nhật.
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh lần lượt là: 5 cm, 7 cm, 10 cm.
Bài 5: Có 32 quả táo chia vào các đĩa, mỗi đĩa có 4 quả táo. Hỏi chia được bao nhiêu đĩa táo?
 TẬP ĐỌC
 Tiết 82–83 : KHO BÁU
 ( GDKNS ) 
I – MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- GDKNS: tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực. 
Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
3.Bài mới:
a. Khám phá:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong Sách giáo khoa / 82.
- Tranh vẽ gì? 
- Chủ điểm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK / 83.
- Tranh vẽ gì? 
- GV: Tiếp sau các chủ điểm giới thiệu các mùa trong năm, các loài chim chóc, muông thú và thế giới sông biển, sang tuần 28, 29, các em sẽ đọc những bài viết về các loài cây, hoa qua chủ điểm Cây cối. Truyện đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi Kho báu. VỚi truyện này,các em sẽ hiểu: Cuộc sống ấm no, đầy đủ của con người do đâu mà có? Cái gì mới thật sự là kho báu?
b.Kết nối:
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2: đọc với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi nagỳ một già yếu, qua đời, lâm bệnh); sự hão huyền của 2 người con (mơ chuyện hão huyền). Đoạn 3: giọng đọc thể hiện sựu ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết – hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha – đọc chậm lại.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, cuốc bẫm cày sâu, hai sương một nắng, dặn dò.
- Bài có mấy đoạn?
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS cách đọc một số câu: Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi lặn mặt trời.//
- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải sau bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh, cá nhân; từng đoạn, cả bài).
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hát
-Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Vẽ một vườn cây.
- Cây cối.
- Vẽ 2 người đang ăn uống, bên cạnh một cánh đồng lúa.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Bài có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ Ngày xưa đến đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Từ Nhưng rồi đến mà dùng.
+ Đoạn 3: Từ Theo lời cha đến hết.
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài (2lần).
- 1 HS đọc.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc lại nối tiếp từng đoạn.
- HS nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt.
- 2 nhóm thi đọc đồng thanh.
- HS nhận xét và bầu chọn nhóm đọc hay.
Tiết 2
c. Thực hành:
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Sau đó phát biểu ý kiến.
- GV: Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn 2 HS đọc lại đoạn 1: giọng đọc là giọng kể khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi đức tính cần cù,chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
Câu hỏi 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 2. GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, buồn; lời người cha căn dặn con trước khi qua đời – mệt mỏi, lo lắng.
 Câu hỏi 3 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc cảu hỏi 3.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
Câu hỏi 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4.
- GV đưa ra 3 phương án để HS lựa chọn:
a) Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
b) Vì ruộng đưcợ hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
c) Vì hai anh em giỏi trồng lúa
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Cuối cùng, kho báu mà người con tìm được là gì?
- GV nhận xét.
Câu hỏi 5
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 5.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3; sau đó phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét.
* Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu 2 nhóm HS thi đọc lại truyện.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt.
d. Vận dụng:
- GV: Từ câu chuyện Kho báu, các em cần rút ra bài học cho mình: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ điều câu chuyện muốn nói với các em và về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết Kể chuyện.
Câu hỏi 1
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Hai vợ chồng người nông dân: quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu; ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời; Vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà; không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.
- HS nhận xét.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- 2 HS đọc.
Câu hỏi 2
- HS đọc thầm.
- Họ ngại làm việc, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
Câu hỏi 3
- HS đọc thầm.
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
- HS nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Câu hỏi 4:
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Ý b: Vì ruộng đưcợ hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- HS nhận xét.
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
Câu hỏi 5
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- HS phát biểu:
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu. Lao động chuyên cần mới là kho báu, làm nên hạnh phúc, ấm no.
+ Đất đai chính là kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, con ngừơi sẽ có cuộc sống đầy đủ, ấm no.
+ Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, ngừơi đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- HS nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 nhóm đọc lại truyện.
- HS nhận xét và bình chọn nhóm phân vai đọc tốt.
- Học sinh lắng nghe.
RÈN CHỮ
KHO BÁU ( Đoạn 1: từ Ngày xưa đàng hoàng)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn viết chữ.
-Giúp các em viết đúng và thẳng nét.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, trình bày vở sạch, đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Sách tiếng việt, vở rèn chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới:
Thực hành rèn viết:
- GV viết mẫu
- Giúp HS ôn lại cách viết
- GV tổ chức cho HS viết vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS 
-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ.
- Nhận xét, sửa bài.
4,Củng cố
-Cho HS nhắc lại cách viết
5.Nhận xét tiết học, dặn dò
- Giáo dục.
-Dặn dò.
-Hát
-HS quan sát
-HS nhắc lại cách viết
-HS viết bài
Bài 28
HỌC BÀI HÁT: CHÚ ẾCH CON
(Nhạc và lời: Phan Nhân)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hát đúng lời ca, giai điệu lời 1.
- HS biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Qua bài hát HS biết được một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
II. Chuẩn bị:
- Đàn, đài, đĩa nhạc.
- Bảng phụ viết lời 1 bài hát.
- Nhạc cụ gõ.
- Đầy đủ đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1 em hát bài Chim chích bồng
- GV nhận xét, đánh giá?
 3. Bài mới:
* Phần mở đầu:
- GV giới thiệu bài :Giờ học này chúng ta học bài hát mới của nhạc sĩ Phan Nhân nói về một con vật rất chăm chỉ học tập,đó là con ếch con
Hoạt động 1: Học hát bài Chú ếch con
- Cho HS nghe hát mẫu 
- GV chia câu
- Cho HS đọc lời ca
- Gọi 1 đến 2 em đọc
- Dạy giai điệu từng câu: GV hát mẫu và đàn 2 lần , lấy nhịp.
- Lần lượt như vậy cho đến hết bài
- Cho lớp ghép cả bài vài lần
- Cho từng nhóm hát
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu
- Làm mẫu và hướng dẫn HS cách gõ đệm theo phách.
Kìa chú ếch là chú ếch con có hai..
 x x x x x
- Cho các em hát và gõ đệm theo phách.
- Kiểm tra 1 đến 2 tổ.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn cách gõ đệm theo tiết tấu.
Kìa chú ếch là chú ếch con có hai..
 x x x x x x x x x
- Cho các em thực hiện
- Cho HS tập so sánh tiết tấu giữa cá ... g và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh họa.
III – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu các HS lên đóng vai với các tình huống:
+ Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ làm gì?
- GV nhận xét. 
3.Bài mới:
a. Khám phá:
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Nếu em l bạn trong tranh em có làm các việc làm giống các bạn trong tranh không? Vì sao? Giới thiệu bài .
b. Kết nối:
N HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong 
SGK / 41 và sau đó thảo luận theo cặp về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh:
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
+ Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền học tập.
N HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận theo nhóm.
- Nêu những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật?
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 3; sau đó phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuếyt tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn bị câm điếc, .
c.Thực hành:
N HOẠT ĐỘNG 3: Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình.
a) Giúp dỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ ngừơi khuyết tật là thương binh.
c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
- GV nhận xét và kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b là chưa hòan toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
TIẾT 2
Hoạt động 4 : Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 - Giáo viên nêu tình huống (có thể thay tình huống khác)
 Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
- GV hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao ?
- GV nhận xét, rút kết luận : Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm
Hoạt động 5 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng
- GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
-Nhận xét.
d. Vận dụng: 
-Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
Hát.
- HS lên đóng vai:
+ Tình huống 1: Em cần hỏi mượn. nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
+ Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép
- Học sinh lắng nghe.
- Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu:
+ Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
+ Giúp cho bạn nhỏ đi đến trường nhanh hơn.
+ Em sẽ cầm cặp giúp bạn vì để cho bạn dược ngồi thoải mái.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận và phát biểu: 
+ Đẩy xe lăn cho ngừơi bị liệt.
+ Quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam.
+ Dẫn người mù qua đường.
+ Vui chơi cùng các bạn bị câm điếc.
- HS nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- HS bày tỏ: Các ý kiến a, c, d đồng tình. Ý kiến b chưa đồng tình.
- Học sinh lắng nghe.
- Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.
- Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
-Từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu.
-HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách ứng xử. Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
- HS lắng nghe
-Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
Thứ bảy, ngày 16 tháng 3 năm 2019
RÈN CHỮ
KHO BÁU
(đoạn 2: Nhung rồi dặn dò các con)
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Kho báu
- Rèn tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp.	
 II. CHUẨN BỊ:
 Nội dung đoạn viết, bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 1 số tập.
- Nhận xét. Tuyên dương.
2. Giới thiệu bài:
 Giới thiệu bài – ghi tựa: “ Kho báu ”
Luyện viết
Thực hành rèn viết:
- Gv đọc mẫu
- Hướng dẫn viết từ khó: già yếu, hão huyền, lâm bệnh.
- GV viết mẫu
- Giúp HS ôn lại cách viết
- GV tổ chức cho HS viết vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS 
-Nhắc nhở HS viết đúng, sạch, đẹp, đúng tốc độ.
- Nhận xét, sửa bài.
 3. Củng cố:
- Hỏi học sinh rèn chữ bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con
- HS quan sát
-HS nhắc lại cách viết
-HS viết bài
- HS lắng nghe.
- Kho báu
- HS lắng nghe
KĨ NĂNG SỐNG
***************
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 28
I.MỤC TIÊU
 1. Công tác chủ nhiệm :
 - Tổng kết hoạt động tuần 28.	
 + Giúp HS biết nhận xét, phê bình, xây dựng đóng góp ý kiến về nội dung đã đề ra trước lớp.
 - Đề ra kế hoạch tuần 29.	
 + Nắm được kết quả đã thực hiện trong tuần qua và thực hiện tốt các công việc của tuần tới.
 2.Hoạt động NGLL: “Chúng em kể chuyện Bác Hồ”
- HS được biết thêm những câu chuyện kể về Bác Hồ, thấy được nhân cách cao đẹp và công ơn to lớn của Bác với dân tộc VN.
- Hình thành kĩ năng kể chuyện và bồi dưỡng thêm ý thức tìm hiểu về Bác.
- Biết yêu quý Bác Hồ và học tập những tấm gương của Bác để rèn luyện và tu dưỡng bản thân, giúp các em trở thành người có ích cho xh sau này.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng ghi những kế hoạch, nv tuần 29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Công tác chủ nhiệm: Đánh giá hoạt động tuần 28
- GV y/c tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ.
- Lớp trưởng NX tổng điểm từng tổ, tuyên dương phê bình tổ chưa tốt.
- GV NX chung.
* GV tổng kết đánh giá.
a. Nề nếp :
- Giờ giấc xếp hàng, ra vào lớp một số em còn chưa nghiêm túc: 
- Đi học đều và đúng giờ.
b. Học tập:
-Các em học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp các em thực hiện tốt. Vẫn còn em hay quên như: 
- Chữ viết : Một số các em viết chữ đẹp, trình bày vở sạch. Một số em viết chưa đúng độ cao và khoảng cách, chữ viết xấu: .
- Một số em ngồi học chưa đúng tư thế, cúi sát bàn:
- Còn nói chuyện trong giờ học: 
c. Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
d. Vệ sinh : 
- Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Một số em chưa có ý thức giữ vệ sinh môi trường, còn xé giấy, vứt rác trong lớp, tay còn dính mực như: 
e. Bán trú:
-Các em thực hiện tốt nề nếp ăn uống, vệ sinh và ngủ.
-Còn một số em chưa thực hiện tốt còn đùa giỡn khi ăn uống, ngủ: 
* Tuyên dươngHS thực hiện tốt nội quy :
- Cá nhân: 
- Tổ : 
2. Hoạt động NGLL: “Chúng em kể chuyện Bác Hồ”
- Yêu cầu cả lớp hát bài: “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”.
- GV nêu câu hỏi : 
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là gì ?
+ Khi đi học tên là gì ?
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Bác Hồ mất ngày tháng năm nào ?
+ Bác mất ở đâu ?
 *GV kể về Bác Hồ 3 lần: Chủ tịch Hồ Chí Minh (lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, khi đi học là Nguyễn Tất Thành, trong nhiều năm hoạt động cách mạng lấy tên là Nguyễn Aí Quốc và nhiều bí danh, bút danh khác). Sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Mất ngày 2/9/1969 tại Hà Nội. Người sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước, lớn lên ở một địa phương có truyền thống yêu nước, anh dũng chống giặc ngoại xâm. Sống trong hoàn cảnh đất nước chìm dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, thời niên thiếu và thanh niên của người đã chứng kiến nỗi khổ cực của đồng bào và những phong trào chống thực dân, Người sớm có chí đuổi thực dân, giành độc lập cho đất nước, đem lạ tự do, hạnh phúc cho đồng bào. Với tình cảm yêu nước thương dân vô hạn, năm 1911 Nguời đã rời Tổ quốc đi sang phương Tây để tìm con đường giải phóng dân tộc.
- Mời đại diện của các tổ dựa vào các câu trả lời và lắng nghe GV vừa kể để lên kể về Bác Hồ theo lời của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương, chọn bạn kể hay nhất thi kể chuyện về Bác Hồ vòng trường.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 29:
- Thực hiện tốt nề nếp, đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn,vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ngồi học đúng tư thế.
- Khắc phục những việc chưa tốt trong tuần qua.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đén lớp 
- Rèn chữ, giữ gìn sách vỡ sạch sẽ.
- Phụ đạo HS yếu: 
- HĐNGLL: “Tìm hiểu truyền thống ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3”
- Tổ trưởng các tổ 1, 2, 3, 4 báo cáo.
- HS NX.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời:
+ Lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
+ Khi đi học là Nguyễn Tất Thành.
+ Sinh ngày 19/5/1890.
+ Ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
+ Ngày 2/6/1969.
+ Tại Hà Nội.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các tổ lên thi.
- HS lắng nghe kế hoạch tuần tới.
Việt Mỹ, ngày tháng 3 năm 2019
	Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.docx