Tập đọc:
KHO BÁU(TIẾT 82,83)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài(khoảng 50 tiếng /phút).Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và từ rõ ý.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ được chú giải sau bài đọc.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Ai yêu quí đất đai ,ai chăm chỉ làm việc thì người đó sẽ có sự ấm no,hạnh phúc.(Trả lời được câu 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4
KNS: Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011. Tập đọc: Kho báu(tiết 82,83) I. Yêu câu cần đạt: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài(khoảng 50 tiếng /phút).Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và từ rõ ý. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật . 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ được chú giải sau bài đọc. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Ai yêu quí đất đai ,ai chăm chỉ làm việc thì người đó sẽ có sự ấm no,hạnh phúc.(Trả lời được câu 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4 KNS: Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động 1:Khám phá. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc HS xem tranh minh họa chủ điểm Cây cối và tranh minh họa truyện Kho báu; GV giới thiệu bài học. Hoạt động 2:Kết nối. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Đọc đúng các từ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó trong bài: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải sau bài đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (1, 2 đoạn). Tiết 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? + Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi: + Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, lần lượt trả lời các câu hỏi: + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? GV mở bảng phụ đã viết 3 phương án để HS lựa chọn; HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại ý đúng. + GV hỏi thêm: Cuối cùng, kho báu mà 2 người con tìm được là gì? HS trao đổi, thảo luận; GV chốt lại. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Hoạt động 4:Thực hành Luyện đọc lại Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện. Hoạt động 5: Vận dụng. Củng cố, dặn dò GV giúp HS liên hệ; dặn HS ghi nhớ điều câu chuyện muốn nói với các em; về nhà đọc lại chuyện, chuẩn bị cho tiết KC. Toán: Kiểm tra định kỳ(tiết136 ) I. Yêu câu cần đạt: nh giá kết quả học tập của học sinh: Các bảng nhân và chia từ 2-5 Tính giá trị của biểu thức. Giải toán bằng một phép nhân hoặc chia. Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi hình tứ giác . II. Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: I. Đề bài: 1. Tính nhẩm: 2 ´ 3 = 3 ´ 3 = 5 ´ 4 = 6 ´ 1 = 18 : 2 = 32 : 4 = 4 ´ 5 = 0 : 9 = 4 ´ 9 = 5 ´ 5 = 20 : 5 = 1 ´ 10 = 35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 0 : 1 = 2. Ghi kết quả tính: 3 ´ 5 + 5 = 3 ´ 10 – 14 = 2 : 2 ´ 0 = 0 : 4 + 6 = 3. Tìm x: x ´ 2 = 12 x : 3 = 5 4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? 5. Cho đường gấp khúc có các kích thước nêu ở hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc. 3cm 3cm 3cm 3cm III. Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: 4 điểm Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 1 / 4 điểm. Bài 2: 2 điểm Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 1 / 2 điểm. Bài 3: 1 điểm Mỗi lần tìm x đúng được 1 / 2 điểm. Bài 4: 2 điểm Nêu câu trả lời đúng được 1 / 2 điểm; Nêu phép tính đúng được 1 điểm; Nêu đáp số đúng được 1 / 2 điểm. Bài 5: 1 điểm Nêu được 3 ´ 4 = 12 (cm) được 1 điểm. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán đơn vị ,chục ,trăm ,nghìn(tiết 137). I. Yêu câu cần đạt: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị và chục ,giữa chục và trăm ,biết đơn vị nghìn ,quan hệ giữa trăm và nghìn , - Nhận biết được các số tròn trăm ,biét cách đọc ,viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: GV viết các số: 55.34, 50 gọi 1 HS đọc các số đó. GV đọc các số: hai mười hai, mười sáu,chín mươi tám, bốn mươi tư .. yâu cầu HS viết vào bảng con. B. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm a) GV gắn các ô vuông (các đơn vị – từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị), yêu cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b) GV gắn các hình chữ nhật (các chục – từ 1 chục đến 10 chục), yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm. Hoạt động 2: Một nghìn a) Số tròn trăm GV gắn các hình vuông to, yêu cầu HS nêu số trăm (từ 1 trăm tới 9 trăm) và cách viết số tương ứng. GV nêu: Các số 100, 200, 300, 400,, 900 là các số tròn trăm. GV cho HS nhận xét về các số tròn trăm: Có 2 chữ số 0 ở sau cùng. b) Nghìn GV gắn 10 hình vuông to liền nhau rồi giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành một nghìn. Viết là 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền nhau). Đọc là một nghìn. HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn. Cả lớp ôn lại: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn. Hoạt động 3: Thực hành a)Làm việc chung GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, yêu cầu HS viết số tương ứng vào bảng con. b) Làm việc cá nhân (sử dụng bộ ô vuông cá nhân) GV viết số lên bảng, yêu cầu HS chọn ra các hình vuông hoặc hình chữ nhật (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết); 1 HS làm trên bảng, cả lớp thống nhất kết quả. Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét tiết học; dặn dò. Chính tả Nghe viết :kho báu(tiết55) I. Yêu câu cần đạt: 1. Nghe viết: chữ rõ ràng và tương đối đều nét , trình bày đúng đoạn truyện :Kho báu. 2. Tốc độ khoảng 50chữ /15phút.(không mắc quá 5 lỗi/phút) 3. Làm đúng bài tập2,3a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần. 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung bài chính tả. - Cho HS viết vào bảng con: quanh năm, cuốc bẫm, gáy, b. GV đọc, HS nghe và viết bài. c. Chấm bài, chữa lỗi. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT; 2 HS làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài 3b (HS khá giỏi làm thêm bài 3a). - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng điền nhanh ên/ênh vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học, khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp; yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả. Kể chuyện kho báu (tiết 28) I. Yêu câu cần đạt: 1. Rèn kĩ năng nói: . Dựa vào trí nhớ và gợi ý biết kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng kể thích hợp và kết hợp với nét mặt ,điệu bộ . 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.Kể tiếp được lời của bạn. 3.HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện ở bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại. - GV mở bảng phụ đã viết nội dung gợi ý của từng đoạn, giải thích. - Hướng dẫn 1, 2 HS làm mẫu - đắp da thịt cho từng gợi ý kể đoạn 1. - GV nhắc HS kể đoạn 2, 3 theo cách giống như đoạn 1. - HS tập kể từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện; Cả lớp và GV nhận xét. b. Kể toàn bộ câu chuyện - GV nêu yêu cầu của bài – HS kể bằng lời của mình; kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất. Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học; Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Đạo đức : Giúp đỡ người khuyết tật(tiết28). I. Yêu câu cần đạt: -Biết giúp đỡ người khuyết tật,hỗ trợ ,đối xử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động ,việc làm phù hợp để giúp dỡ người khuyết tật . -Có thái độ thông cảm,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. -Không đồng tình với những ai có thái độ xa lánh ,kì thị ,trêu chọc người khuyết tật . KNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các họt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vỏ BT Đ Đ III. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá. 2. Kết nối. Hoạt động 1: Phân tích tranh - GV cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao? - Từng cặp HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - HS thảo luận rồi trình bày. - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 3.Thực hành luyện tập ở nhà: Sưu tầm tư liệu về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011. Tập đọc cây dừa(tiết 84) I. Yêu câu cần đạt: 1.Rèn kĩ năng đọc t ... V điền vào ô trống). GV nêu cách đọc số 101 (viết lời đọc). HS đọc theo GV. b) Viết và đọc số 102 Tổ chức cho HS làm việc như với số 101 c) Viết và đọc các số khác GV cho 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. GV và HS làm tương tự như trên với các số 103; 104; 105;...; 109. GV viết các số lên bảng: 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110. Cả lớp đọc các số này. GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét số này có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị; Yêu cầu HS lấy bộ ô vuông, chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105 đã cho, từng HS làm việc; GV theo dõi, nhận xét. Cho HS làm việc tương tự với các số khác. Hoạt động 2: Thực hành * GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong SGK: Bài 1: GVđặt vấn đề: Bài tập cho các số và các lời đọc a), b), c), d), e), g), cần cho biết mỗi số tương ứng với lời đọc nào? GV viết các số trong bài tập lên bảng, chỉ vào từng số cho HS đọc. Bài 2: Cho HS vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số rồi điền các số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3: GV ghi ý đầu của bài tập lên bảng và hướng dẫn HS cách so sánh. Cho HS tự làm các ý còn lại vào vở. Bài 4: Cho HS tự làm. GV giúp một số HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Chấm bài - Nhận xét, dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò. Thể dục trò chơI :tung vòng vào đích chạy đổi chỗ vỗ tay nhau(tiết 56) I. Yêu câu cần đạt: HS tiếp tục làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích và Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Yêu cầu học sinh biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi tích cực. HSKT nắm được nội dung bài học. II. Đồ dùng dạy học: Sân , vòng, còi III. hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Phần mở đầu: GV nhận lớp và phổ biến yêu cầu bài dạy Giậm chân tại chỗ đếm nhịp . Xoay các khớp :cổ tay ,đầu gối ,hông. Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần. Hoạt động 2:Phần cơ bản. Trò chơi :Tung vòng vào đích.(8-10phút) Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau(8-10phút) GV hướng dẫn luật chơi .HS chơi . Hoạt động3:Phần kết thúc: Cúi người thả lỏng .Nhảy thả lỏng. GV nhận xét tiết học. Tập làm văn đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối(tiết 28) I. Yêu câu cần đạt: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe và biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp BT1. -Đọc doạn văn tả quả măng cụt ,trả lời dúng các câu hỏi :mùi vị ,hình dáng ,ruột quả BT2. 2. Rèn kĩ năng viết: - Viết câu trả lời đủ ý đúng ngữ pháp. KNS: Giao tiếp ứng sử văn hóa, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + 2 cặp HS lên bảng nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng. 2.Bài mới. Hoạt động 1:Khám phá. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2:Kết nối. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời một tốp 4 HS thực hành đóng vai: HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng HS4 và HS4 đáp lại. - Nhiều HS thực hành đóng vai. GV khuyến khích HS nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. Cả lớp đọc thầm theo. - GV cho các em xem tranh ảnh quả măng cụt. - Từng cặp HS hỏi - đáp theo các câu hỏi. Sau đó, nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi - đáp nhanh, đúng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (viết) - GV nêu y/cầu: chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần a (phần b) của BT2. - 2, 3 HS phát biểu ý kiến: chọn viết phần nào. - HS viết bài vào VBT. GV nhắc HS trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên xi từng câu chữ. - Nhiều HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. HĐ3. Thực hành. HS hoạt động nhóm đóng vai đáp lời chúc mừng Hoạt động 3:áp dụng, Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; Nhắc HS thực hành nói lời chia vui đúng nghi thức, quan sát một loại quả các em thích. Chính tả Nghe viết:Cây dừa(tiết 56) I. Yêu câu cần đạt: - Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài thơ , biết cách trình bày thơ 5 chữ. - Khoảng 50chữ /15 phút(không mắc quá 5 lỗi). - Làm đúng các bài tập2a/b .Viết đúng tên riêng ở bài tập 3 . II. Đồ dùng dạy học: III. hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các TN: búa liềm, thuở bé, quở trách, bền vững. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn thơ 1 lần. 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung đoạn trích. - HS viết bảng con các từ: dang tay, hũ rượu, b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 (Lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài 2a; 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó mời 2 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. - 3 HS đọc lại các tên cây tìm được; rút ra nhận xét: tên các loài cây bắt đầu bằng s nhiều hơn tên các loài cây bắt đầu bằng x. Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn thơ của Tố Hữu. - GV mở bảng phụ đã viết đoạn thơ, nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn thơ để phát hiện những tên riêng bạn HS quên chưa viết hoa; sửa lại cho đúng. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm bài vào VBT. GV cho 3 HS lên bảng, viết lại cho đúng những chữ viết sai. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả. Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2010 LuyệnToán So sánh các số tròn trăm(2tiết) I. Yêu câu cần đạt: - Giúp HS biết cách so sánh cấc số tròn trăm từ 100-1000. - Biết điền thứ tự các số không quá 1000 trên vạch tia số. - Biết thứ tự các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. * Gọi hai HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các số: 400,900, 1000. Hoạt động 1: Thực hành ở vở toán Bài 1, 2: HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. Bài 3: GV gợi ý HS tìm cách điền các số thích hợp vào ô trống, các số diền phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần. Cho HS đọc các số tròn trăm từ bé đến lớn và ngược lại. GV vẽ tia số lên bảng, y/c vài HS lần lượt điền tiếp các số tròn trăm trên tia số. Bài 4.: >; <; = ? GV HD một phép tính trên bảng HS làm vào bảng con . ? Để so sánh 2 số trước hết ta so sánh hàng nào trước. ( hàng đơn vị trước sau dó các hàng tiếp theo ) Bài 5 : Đố vui. YC HS dọc đề bài toán Vẽ một đoạn thẳng để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác Hoạt động 2: GV chấm bài chữa lỗi Hoạt động 3: Nhận xét , dặn dò. GV nhận xét tiết học; nhắc HS về xem lại bài vừa học Ôn các số tròn trăm: + Đọc số: GV treo lên bảng các hình vuông và cho HS đọc các số đó. Ví dụ: 200,300,500,7001000 +Viết số: HS viết các số vào bảng con theo lời đọc của gv + Nhắc về xem lại bài Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc bài tốt. Luyện tiếng việt Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì?(2tiết) I. Yêu câu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối ở BT1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” BT2 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy BT3. - Làm văn kể về con vật . Rèn chữ viết cách trình bày. II. Đồ dùng dạy học: +Bảng phụ và vở bài tập .. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra làm bài tập ở nhà của học sinh. - Gọi 1 HS kể các loại cây mà em biết?. 2. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập; 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS chú ý: Dựa vào kết quả BT1, đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì? - 2 HS làm mẫu. Sau đó, từng cặp HS thực hành hỏi, đáp theo yêu cầu. Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài tập vào nháp. - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4. Điền vào ô vuông dấu chấm hoặc dấu phẩy . GV cho HS mở sách thực hành Tiếng việt trang 69 . Đọc yêu cầu Gọi một HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở thực hành . GV- HS nhận xét chữa chung Hoạt động 3: Cho HS làm tập làm văn ;Hãy viết một đoạn văn ngắn 4-5 câu kể một con vật mà em thích nhất . HS làm vào vở BT TV một - 2 HS đọc bài làm của mình cả lớp theo dõi nhận xét chung Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc thêm về các loài cây. đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe và biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp BT1. -Đọc doạn văn tả quả măng cụt ,trả lời dúng các câu hỏi :mùi vị ,hình dáng ,ruột quả BT2. 2. Rèn kĩ năng viết: - Viết câu trả lời đủ ý đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + 2 cặp HS lên bảng nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng. 2.Giới thiệu bài: * GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 3. Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của mình . Bài tập 3:HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở ô li sau đó đọc bài làm của mình GV tuyên dương những em làm bài hay. HS khá giỏi làm các bài 1,2 VBT luyện tiếng việt( trang 55) 4. Củng cố: + Nhận xét tiết học, bài viết của HS. + Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày đẹp. luyện viết : Bài viết:cây dừa. I. Mục đích, yêu cầu: Khoảng 50tiếng /phút(không mắc quá 5 lỗi). Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài thơ , biết cách trình bày thơ 5 chữ II. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS tập chép Họat động1. Học sinh luyện viết bài :Cây dừa. * GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn chính tả, gọi 2 HS đọc . - Học sinh nhắc lại nội dung bài? - Chữ nào trong bài cần viết hoa?. - Cho học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Học sinh nhìn bảng viết bài vào vở. - GV theo dõi - GV đọc học sinh khảo bài. Hoạt động2. Giáo viên chấm bài 2. Củng cố, dặn dò. Giáo viên nhận xét giờ tập viết. Tuyên dương bài viết đúng, đẹp.
Tài liệu đính kèm: