Tập đọc : Tiết 83 + 84
KHO BÁU (Trang 83)
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
2. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý lao động.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc
HS : sgk
TUẦN 28 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Chào cờ : TẬP TRUNG Tập đọc : Tiết 83 + 84 KHO BÁU (Trang 83) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. 2. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý lao động. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (2p) HS : 1 HS đọc bài Cá sấu sợ cá mập. GV : Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc GV : Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. HS : Đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó. GV : chia đoạn ( 3 đoạn - như sgk ) HS : Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV: Trưng bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ. HS : + Luyện đọc đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Lớp đọc đồng thanh cả bài. + 1HS đọc phần chú giải (sgk) Tiết 2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài HS : đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi trong sgk CH : Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. HS : Trả lời. + Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? GV : Chốt lại ý nghĩa câu chuyện : Hoạt động 4 : Luyện đọc lại HS : 4 HS thi đọc lại truyện. GV : cùng HS nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. (2p) (30p) (18p) (14p) + Từ khó : hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng. - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// + Hai vợ chồng người nông dân : quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ; ra đồgn từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời ; Vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà ; không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. + Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. + Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. + Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu. Lao động chuyên cần mới là kho báu, làm nên hạnh phúc, ấm no.. *Ý nghĩa câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. 4. Củng cố ( 2p): CH : Từ câu chuyện Kho báu, các em rút ra bài học gì cho bản thân ? (Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.) GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p): Đọc lại bài, CB bài sau Cây dừa. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II (Kiểm tra theo đề chung của trường) Đạo đức : Tiết 28 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tr. 41) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - HS biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 2. Kĩ năng : Nêu được một số việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 3.Thái độ : HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu HT (HĐ4) HS : Vở BT Đạo đức2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) CH : Vì sao cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ? HS : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. GV : Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Phân tích tranh. GV : Cho cả lớp quan sát tranh và h/d HS thảo luận theo các câu hỏi : + CH : Tranh vẽ gì ? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ? + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? HS : Thảo luận nhóm theo các câu hỏi của GV - Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung ý kiến. GV : nhận xét, kết luận : Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. GV : yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. HS : thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - cả lớp bổ sung, tranh luận. GV : kết luận : Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến. GV : Phát phiếu HT, y/c các nhóm thảo luận - làm bài trên phiếu. HS : Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày lời giải. + Lớp thảo luận, nhận xét. GV : kết luận : (1p) (13p) (7p) (7p) + Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. + Việc làm của các bạn đã giúp bạn bị khuyết tật có thể thực hiện quyền được học tập, mang lại niềm vui cho bạn. *KL : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. *KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc + Ghi vào ô trống dấu + trước những ý kiến em tán thành : a) Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. + c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết là vi phạm quyền trẻ em. + d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ. *KL : Các ý kiến a, c, d, là đúng ; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 4. Củng cố (2p) GV : nhắc lại nội dung bài GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p): Sưu tầm tư liệu (bài hát, bài thơ, câu chuyện, tranh, ảnh) về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật. *Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : Tiết 1 : Chàocờ : Tiết 2 + 3 : Tập đọc:.. Tiết 4 : Toán : Tiết 5 : Đạo đức : Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Toán: Tiết 132 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (Trang 137) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS : - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. 2. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Nhận biết các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ ĐDDH Toán 2. - HS: Bộ ĐD học Toán 2 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra (2p) : 2 HS lên bảng làm bài : x x 3 = 24 x x 4 = 28 x = 24 : 3 x = 28 : 4 x = 8 x = 7 GV : Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. GV : gắn các ô vuông (như sgk) lên bảng, yêu cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục. HS : nêu số đơn vị, số chục, quan hệ giữa đơn vị và chục (CN-ĐT). GV : Gắn các hình chữ nhật (như sgk) lên bảng, y/c HS qs, nêu số chục, số trăm và quan hệ của chúng. HS : quan sát, nêu số chục, số trăm, quan hệ giữa chục và trăm(CN-ĐT). Hoạt động 3 : Nhận biết Một nghìn GV : Gắn các ô vuông to (như sgk) lên bảng, y/c HS nêu số trăm và cách viết. GV : giới thiệu : 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. HS : đọc và viết bảng con : 1000 Hoạt động 4 : Thực hành HS : Nêu y/c của BT1. GV : gắn các hình trực quan lên bảng, h/d cách đọc và viết. HS : viết số tương ứng và đọc tên số đó. GV : Nhận xét, sửa sai GV: H/ d HS sử dụng bộ ô vuông cá nhân. GV : viết bảng số trăm, chục,, y/c HS chọn ra hình t-ứ với số vừa viết. HS : chọn ra các hình vuông hoặc hình chữ nhật (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết) đặt trước mặt. GV : Quan sát, nhận xét, sửa sai. (1p) (6p) (10p) (12p) nêu : 1, 2, 3, 4, 5, 10. 10 đơn vị bằng 1 chục nêu : 1chục (10), 2chục (20), 3chục (30), 4chục (40), 10 chục (100) 10 chục bằng 1 trăm nêu : 1 trăm , 2 trăm, 3 trăm, 10 trăm. 10 trăm bằng 1 nghìn. 1 nghìn viết là 1000 Các số : 100, 200, 300, 400,là các số tròn trăm. Ghi nhớ : 10 đơn vị bằng 1 chục 10 chục bằng 1 trăm 10 trăm bằng 1 nghìn. Bài 1 (138) : Đọc, viết (theo mẫu) : Đọc Viết 100 200 300 400 500 600 700 800 900 một trăm hai trăm ba trăm bốn trăm năm trăm sáu trăm bảy trăm tám trăm chín trăm 4. Củng cố: (2p) HS : nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : So sánh các số tròn trăm - Trang 139. Tập đọc : Tiết 85 CÂY DỪA (Trang 88) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : HS yêu quý thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS : sgk III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định lớp (1p) : HS hát 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn truyện Kho báu. GV : nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Luyện đọc GV : Đọc mẫu, hướng dẫn đọc HS : Đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó. GV : Chia đoạn (3 đoạn). HS: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV : Trưng bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ. HS : + Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + HS đọc đồng thanh toàn bài. + 1 HS đọc chú giải (sgk) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài HS : Đọc thầm từng đoạn , cả bài trả lời câu hỏi. + CH : Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? HS : Trả lời : + Cây dừa gắn bó với tthiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ... (1p) : Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh các con vật sống dưới nước. ____________________________________________ Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : Tiết 1 : Toán : . Tiết 2 : Luyện từ và câu :. Tiết 3 : Tự nhiên và Xã hội : ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010. Toán : Tiết 135 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (trang 142) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp HS : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 ; Biết cách đọc, viết, so sánh, thứ tự các số từ 101 đến 110. 2. Kĩ năng : Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị ; Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110 ; So sánh và nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. 3. Thái độ : HS tự giác, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu HT (BT2) ; Bảng nhóm (BT 3) HS : III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : 2 HS lên bảng làm bài : 120 140 130 > 110 150 < 170 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và viết số từ 101 đến 110. GV : Trình bày bảng như trang 142 SGK, y/c HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị. HS : nêu ý kiến - GV điền vào ô trống. HS : Cả lớp đọc đồng thanh các số từ 101 đến 110. *H/d sử dụng bộ ô vuông. GV : Viết lần lượt từng số lên bảng HS : chọn ra số hình ô vuông và ô vuông ứng với số đã cho. GV : Quan sát, nhận xét. Hoạt động 3 : Thực hành GV : Trưng bảng phụ kẻ BT1 HS : + 1HS đọc y/c của BT. + 1 HS lên bảng làm bài GV : Nhận xét, chữa bài HS : Đọc ĐT các số trong bài tập. HS : 1 HS đọc y/c của BT2. GV : H/d HS làm bài. HS : Làm bài vào vở ; 2 HS làm bài trên phiếu - Trưng trên bảng lớp. GV : Nhận xét, chữa bài. GV : Trưng bảng phụ ghi BT3, h/d HS làm bài. HS : + Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. GV : Nhận xét, chữa bài. HS : 1 HS đọc y/c của BT4. GV : H/d HS làm bài. HS : làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. GV : Chấm điểm một số bài Nhận xét, chữa bài. (1p) (12p) ưưư (16p) Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 0 1 101 một trăm linh một 1 0 2 102 một trăm linh hai 1 0 3 103 một trăm linh ba 1 0 4 104 một trăm linh tư 1 0 5 105 một trăm linh năm 1 0 6 106 một trăm linh sáu 1 0 7 107 một trăm linh bảy 1 0 8 108 một trăm linh tám 1 0 9 109 một trăm linh chín 1 1 0 110 một trăm mười Bài 1 (131) : 102 a) một trăm linh bảy b) Một trăm linh 108 chín 105 c) Một trăm linh tám 109 107 d) Một trăm linh hai 103 e) Một trăm linh năm g) một trăm linh ba Bài 2 (143) : Số ? 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 > < = Bài 3 (131) : 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 ? 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 Bài 4 (131) : a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn : 103 , 105 , 106 , 107 , 108 b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé : 110 , 107 , 106 , 105 , 103 , 100 4. Củng cố: (2p) GV : Hệ thống nội dung bài. GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, xem trước bài Các số từ 111 đến 200 - Trang 144. __________________________________________________ Tập làm văn : Tiết 28 ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI (Trang 90) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết đáp lại lời chia vui. - Đọc và biết trả lời các câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn. Biết viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp. 2. Kĩ năng : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ; Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả ; Viết được các câu trả lời cho bài văn vừa đọc. 3. Thái độ : HS yêu thích viết văn. II. Đồ dùng dạy học : - GV : - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra : Không kiểm tra. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của bài học Hoạt động 2 : HD làm bài tập. HS : 1 HS đọc y/c và tình huống trong BT1, lớp đọc thầm. GV : HD thực hành. HS : Nhiều HS thực hành đóng vai. GV : cùng HS nhận xét, bổ sung. HS : 1 HS đọc y/c của BT2. GV : h/d HS làm bài. HS : + Nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi - đáp nhanh, đúng về quả măng cụt. GV : Cùng HS nhận xét, bổ sung GV : Nêu y/c của BT3 ; H/d HS làm bài. HS : + Làm bài vào VBT. + Nhiều HS đọc bài trước lớp. GV : Cùng HS nhận xét. (1p) (30p) Bài 1 (90) : Nói lời đáp của em trong một số tình huống giao tiếp. *Nói lời chúc mừng : Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi. / Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn. / *Đáp lại : Mình rất cảm ơn các bạn. / Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. Bài 2 (90): Đọc và trả lời câu hỏi : a) Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt : + Quả măng cụt tròn như một quả cam. / Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam. + Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con. / Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. b) Nói về ruột quả và mùi vị quả măng cụt : + Ruột măng cụt trắng muốt như hoa bưởi. / Ruột quả măng cụt có một màu trắng rất đẹp- trắng muốt như màu hoa bưởi. Bài 3 (90) : Viết các câu trả lời cho phần a hoặc b (BT2) : VD : a) Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống b) Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm múi to không đều nhau. Ăn từng múi, thấy vị ngọt đậm và một mùi thơm thoang thoảng. 4. Củng cố(2p) : GV : Hệ thống nội dung bài. GV : nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p) : Thực hành đáp lời chia vui với thái độ lịch sự. Chính tả (N-V) : Tiết 56 CÂY DỪA (Tr. 89) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài thơ Cây dừa ; làm đúng bài tập 2,3 ( a/ b) ; Viết đúng các tên riêng Việt Nam. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : GV : bảng phụ (BT) HS : bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ (2p) : HS : Viết bảng con : búa liềm , thuở bé , quở trách. GV : nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2 : HD nghe - viết. GV : đọc bài chính tả 1 lần. HS : 2 em đọc lại bài. CH : Nêu nội dung bài chính tả. HS : trả lời : GV : cho HS viết từ khó. HS : viết từ khó vào bảng con GV : + Đọc bài cho HS viết vào vở; + theo dõi , giúp đỡ HS trong khi viết bài + Thu, chấm một số bài. Hoạt động 3 : Làm bài tập. GV : Trưng bảng phụ ; Nêu y/c của BT2, gợi ý, hướng dẫn làm bài. HS : Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. GV: nhận xét, bổ sung. GV : Trưng bảng phụ viết BT3. HS : + nêu yêu cầu của bài 3 và đoạn thơ của Tố Hữu, lớp đọc thầm ; + Lớp làm bài vào VBT + 3 HS lên bảng viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. GV : nhận xét, chốt lại lời giải đúng ; giải thích các tên riêng trong đoạn thơ. HS : 2 HS đọc lại đoạn thơ đã sửa lỗi. (1p) (20p) (8p) Viết đoạn : “Mỗi mùa hè tới lung linh dát vàng.” + Đoạn trích tả các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa ; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người. * Từ khó : dang tay, hũ rượu, ngọt, bạc phếch. Bài 2a : Kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x. VD : + sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sồi, sến, sậy, sấu, + xoan, xà cừ, xà - nu, Bài 3 (89) : Chép lại cho đúng chính tả đoạn thơ của Tố Hữu : Ta đi giữa ban ngày Trên đường cái ung dung ta bước Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên. Đường lên Tây Bắc, đường qua Điện Biên. Đường cách mạng dài theo kháng chiến. 4. Củng cố (2p) : GV : nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp. 5. Dặn dò (1p) : Luyện viết đúng với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp ; Làm BT2b. Âm nhạc Tiết 28 HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON (Trang 24) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca (lời 1). - Qua bài hát, HS biết tên một số loài chim, cá ; 2. Kĩ năng : Hát đúng giai điệu và lời ca ; Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 3. Thái độ : HS yêu thích các loài chim, cá ; noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ chép lời ca. - HS : Tập bài hát 2. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra (1p) 1 HS hát bài Chim chích bông. GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Dạy bài hát Chú ếch con. GV : + Hát mẫu. + HD đọc lời ca. HS : Đọc đồng thanh lời ca. GV : Dạy hát từng câu - cả bài. HS : Học bài hát theo HD của GV. Hoạt động 3: Tập gõ theo tiết tấu lời ca GV : Làm mẫu , H/d HS hát kết hợp gõ đệm. HS : + Vừa hát vừa gõ đệm theo phách. + Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. GV : Theo dõi, sửa sai. (1p) (19p) (10p) Bài hát Chú ếch con : Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn. Chú ngồi học bài một mình bên hố bom kề vườn xoan. Bao nhiêu chú trê non cùng bao cô cá rô ron. Tung tăng chiếc vây son nhịp theo tiếng ếch vang dồn. * Hát kết hợp gõ đệm theo phách : Kìa chú là chú ếch con có đôi x x x x x là đôi mắt tròn. x x *Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca: Kìa chú là chú ếch con có đôi x x x x x x x x là đôi mắt tròn. x x x x 4. Củng cố (2p) : HS : Hát ĐT 1 lần bài hát Chú ếch con. GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p) : Về nhà ôn lại bài hát vừa học. _________________________________________________ Sinh hoạt : NHẬN XÉT TUẦN 28 Ban cán sự lớp báo cáo hoạt đông của lớp trong tuần. GV nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm. Đưa ra phương hướng cho tuần sau. _________________________________________________ *Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : Tiết 1 : Toán :.. Tiết 2 : Tập làm văn :. Tiết 3 : Chính tả : Tiết 4 : Âm nhạc : _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: