TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2, BT3), biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn luyện - kiểm tra tập đọc:
- HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào?”.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Chim đậu như thế nào trên những cành cây?
+ Bông cúc sung sướng khôn tả.
Bông cúc sung sướng như thế nào?
4. Nói lời đáp của em:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- Gọi 1 cặp HS lên thực hành đối đáp mẫu trong tình huống a
- Yêu cầu nhiều cặp HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại
- Yêu cầu HS nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập đọc học thuộc lòng.
- Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- 2HS đọc lại bài làm.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- 2 HS đọc lại bài làm.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành theo yêu cầu
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2019 TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục đích, yêu cầu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Làm các bài tập: 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4cm, 7cm và 9cm; 8cm, 12cm và 17cm - Muốn tính chu vi hình tam giác em làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: (Bài 3 ĐCCT) 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học về số 1 trong phép nhân và phép chia. Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1: - Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng - Vậy 1 nhân 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 - Từ các phép tính: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1 3 x 1 4 x 1 - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt Kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó 3. Giới thiệu phép chia cho 1: - Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số chia là 1. Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó 4. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Em có nhận xét gì về các phép tính nhân, chia ở bài tập này? Bài 2: Số? o x 2 = 2 5 x o = 5 o : 1 = 3 o x 1 = 2 5 : o = 5 o x 1 = 4 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu nhận xét về thương và tích của phép nhân và chia với số 1? 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét về số 1 trong phép nhân và phép chia? - Nhận xét giờ học. - 2HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. - 1 x 2 = 1 + 1 = 2. - 1 x 2 = 2 Thực hiện yêu cầu của GV để rút ra 1 x 3 = 3 ; 1 x 4 = 4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4. - Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 1 thì kết quả là chính số đó - 4 HS nhắc lại kết luận - Nêu 2 phép chia: 2 : 2 = 1 2 : 1 = 2 - Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng chính số bị chia - 4HS nhắc lại kết luận. - HS làm bài vào vở, 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - 2HS trả lời. - 2HS đọc đề bài - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. - 3 HS nêu nhận xét. - 2HS trả lời TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ 1 phút, hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời với câu hỏi khi nào?( BT1, BT2), biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường). - Bảng phụ viết sẵn các câu ở BT 2. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Kiểm tra đọc bài Cá sấu sợ cá mập - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra định kì . Ghi đầu bài. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. 3. Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng: + Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại lời giải đúng. + Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?/ Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào? + Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?/ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát? 5. Nói lời đáp lại của em: - HS đọc và giải thích y/c bài tập: đáp lời cảm ơn của người khác. - GV mời một cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a để làm mẫu.(HS1 nói lời cảm ơn HS 2 vì đã làm cho mình một việc tốt). a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc, các bài học thuộc lòng đã học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm - 2HS đọc lại kết quả. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc y/c. - 2 HS thực hành. - Có gì đâu./ Không có chi./Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. - Dạ không có chi! / Dạ, thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ./ - Thưa bác, không có chi! /Dạ, cháu rất thích trông em bé mà. / Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!... TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa(BT2), biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi các bài tập đọc . - Bảng phụ chép đoạn văn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: * Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên gắp thăm chọn bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc - Cho điểm trực tiếp từng HS. 2. Trò chơi mở rộng vốn từ: - GV mời 6 nhóm, mỗi nhóm chọn một tên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả. - Thành viên từng nhóm đứng dậy giới thiệu tên của nhóm, đó các bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? Thành viên các nhóm khác trả lời - 1 thành viên ở nhóm Hoa đứng dậy giới thiệu tên một loài hoa bất kì nào đó: Theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp với mùa nào thì nhóm ấy xướng tên. - 1 thành viên ở nhóm Quả đứng dậy giới thiệu tên một loài quả bất kì nào đó: Theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp với mùa nào thì nhóm ấy xướng tên. - Từng mùa họp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ thích hợp để giới thiệu thời tiết của mình. GV ghi các từ tả thời tiết các mùa lên bảng: ấm áp, oi nồng, mát mẻ, se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh. Từng mùa nói tên mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa, thời tiết trong mùa đó. 3. Ngắt đoạn văn thành 5 câu: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV. - 1HS đọc đề bài và đoạn văn. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2019 TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 4 x 4 x 1 5 : 5 x 5 2 x 3 : 1 - Nêu nhận xét về số 1 trong phép nhân và pháp chia? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: (Bài 4 ĐCCT) 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học về số 0 trong phép nhân và phép chia. Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng - Vậy 0 nhân 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4 - Từ các phép tính 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 0 3 x 0 4 x 0 - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt Kết luận: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. 3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0: - Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia: 0 : 2 = 0 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính: 0 : 3 = 0 ; 0 : 4 = 0 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số bị chia là 0? Kết luận: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0 ( không có phép chia mà số chia là 0) 4. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Em có nhận xét gì về các phép tính nhân ở bài tập này? Bài 2: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Em có nhận xét gì về các phép tính nhân ở bài tập này? Bài 3: Số ? o x 5 = 0 3 x o = 0 o : 5 = 0 o : 3 = 0 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu nhận xét về thương và tích của phép nhân và chia với số 0? 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét về số 0 trong phép nhân và phép chia? - Nhận xét giờ học. - 3HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. - 0 x 2 = 0 + 0 = 0. - 0 x 2 = 0 - Thực hiện yêu cầu của GV để rút ra 0 x 3 = 0 ; 0 x 4 = 0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 4 x 0 = 0 - Khi ta th ... ấy dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. b. Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. - Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy (chú ý miết kĩ sau mỗi nếp gấp). b. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ (mép dán chồng lên nhau 1 ô rưỡi) b. Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - Hướng dẫn lấy dấu bốn điểm chính để ghi số 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác. - Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. VD : 3 giờ đúng Luồn đai vào dây đeo đồng hồ. - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Gvtheo dõi và chỉnh sửa cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ tiết sau tiếp tục làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - HS quan sát mẫu đồng hồ đeo tay. - Vật liệu làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ. - HS theo dõi thao tác mẫu của GV. - HS thực hành làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - 2HS trả lời. Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học.) - Làm bài tập: 1 ( cột 1, 2, 3 câu 1; cột 1, 2 câu b), 2, 3(b) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 4 : 2 x 6 0 x 5 : 5 2 x 9 : 3 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có phép nhân và phép chia? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: (Bài 1 cột cuối, bài 3a ĐCCT) 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập chung. Ghi đầu bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Tính - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có phép nhân và phép chia? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có phép nhân phép chia, phép cộng và phép trừ Bài 3: b. Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh. Hỏi chia được thành mấy nhóm? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Muốn tìm giá trị 1 phần của một số ta làm thế nào? - Muốn tìm số phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - 1HS đọc to yêu cầu. - HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài, 2HS đọc chữa bài - Thực hiện từ trái sang phải. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - HS đọc đề bài. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Bài bạn làm đúng / sai. - Lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. - Lấy số đó chia cho giá trị 1 phần TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao ?”. - Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2 III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập cuối học kì. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Nhận xét trực tiếp từng HS. 3. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Sơn ca khô cả họng vì khát. + Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng + Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. Bông cúc héo lả đi vì sao? / Vì sao bông cúc héo lả đi? + Vì mải chơi, đến mùa đông, ve không có gì ăn. Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn? / Đến mùa đông, vì sao ve không có gì ăn? 5. Nói lời đáp của em - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - Gọi 1 cặp HS lên thực hành đối đáp mẫu trong tình huống a - Yêu cầu nhiều cặp HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại - Yêu cầu HS nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. - Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm bài, về chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - 2HS đọc lại lài làm. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đọc bài làm, lớp nhận xét. - 2HS đọc lại lài làm. - 1HS đọc yêu cầu. - HS thực hành theo yêu cầu ------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ Tiết 54: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Củng cố vốn từ qua trò chơi. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập cuối học kì. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3. Trò chơi ô chữ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (SƠN TINH) - GV: Đay là kiểu bài tập các em đã làm quen từ học kì I, chỉ khác là nội dung gợi ý tìm chữ khó hơn 1 chút (hầu hết không có gợi ý chữ cái đầu). GV treo bảng phụ, nhắc lại cách làm bài : + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì (VD: Người cưới công chúa Mị Nương [có 7 chữ cái] - SƠN TINH ) + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô ghi 1 chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng. + Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào - HS trao đổi theo nhóm và làm BT. - GV và HS lớp nhận xét, gọi HS đọc kết quả. - Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước? 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm bài, về chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. - Gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. - Miền Nam nước ta. ------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. Mục tiêu: - Sơ kết đánh giá lại tuần 27. - Nêu phương hướng tuần 28. - HS tham gia sinh hoạt theo chủ điểm: “Yêu quý mẹ và thầy cô giáo” (với nhiều hình thức: Trò chơi, kịch, đọc thơ, hát, đàn.) II. Đồ dùng dạy học: Đạo cụ đóng kịch, Phấn màu III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của các nhóm tổ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Sinh hoạt lớp tuần 27 2. Giáo viên thông báo chương trình của buổi sinh hoạt. + Giờ sinh hoạt hôm nay gồm 3 phần: Phần 1: Nhận xét đánh giá tuần 27 Phần 2: Phương hướng tuần 28 Phần 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Để biết được tuần 27 lớp ta đã làm được những việc gì và còn những khuyết điểm gì cần khắc phục, cô trò chúng mình cùng vào HĐ1. HĐ1: Nhận xét tuần 27. - Lớp trưởng lên đọc bảng nhận xét tuần 27. - GV nhận xét chung. Cô mong rằng trong tuần tới các bạn của tổ sẽ cố gắng hơn nữa. Vui mừng trước những thành tích đã đạt được, bây giờ cô mời cả lớp cùng vui văn nghệ. * Để biết được trong tuần 28 chúng ta phải làm những việc gì?Thực hiện nề nếp ra sao? Sau đây cô trò chúng mình cùng vào HĐ 2. HĐ2: Phương hướng tuần 28 - Giáo viên phổ biến phương hướng tuần 28: + Đạo đức: Tiếp tục rèn luyện đạo, ngoan ngoãn vâng lời thầy cô, ông bà, cha mẹ, Nói lời hay, làm việc tốt. + Học tập: tích cực tự giác học bài, làm bài đầy đủ, trong lớp tích cực phát biểu ý kiến XD bài. + Nề nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Nếp đi học đúng giờ, nếp xếp hàng ra vào lớp, nếp ăn ngủ bán trú + Ngoài ra các con cần thực hiện tốt một số HĐ khác do Đội phát động như Thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông, Không ăn quà, mua quà vặt trước cổng trường Các con sẽ làm gì để phương hướng tuần 28 thực hiện được tốt. Bây giờ chúng mình sẽ thảo luận theo nhóm bàn. Các con nói cho bạn mình nghe xem mình sẽ phấn đấu như thế nào? Giờ thảo luận đã hết bây giờ cô rất muốn nghe ý kiến của các con * Bạn nào cho cô biết chủ điểm trong tháng 3 mà cô đã phát độngđến chúng ta trong tiết sinh hoạt lớp tuần trước là gì? Vậy tuần này các con vẫn sinh hoạt theo chủ điểm này. Chúng mình cùng bước vào HĐ4 HĐ3: Sinh hoạt theo chủ điểm: “Yêu quý mẹ và thầy cô giáo” GV tóm tắt những ngày lễ có trong tháng 3. 3. Củng cố dặn dò: H: Hôm nay chúng ta sinh hoạt theo chủ điểm gì? - Để thực hiện tốt phương hướng tuần 28 các con cần làm gì? - Học sinh đọc bảng nhận xét - Lớp trưởng lấy ý kiến đóng góp của từng tổ. + Ý kiến của tổ 1 + Ý kiến của tổ 2 + Ý kiến của tổ 3 + Ý kiến của tổ 4 - Trả lời ý kiến từng tổ - Lớp trưởng điều khiển phần bình bầu thi đua - Cả lớp cùng hát - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận - Học sinh nêu ý kiến - Học sinh nhắc lại: cá nhân, đồng thanh - Các tổ trưởng báo cáo những tiết mục mà tổ đã chuẩn bị. - HS các tổ thể hiện các tiết mục đã chuẩn bị. - Học sinh dưới lớp lắng nghe, cổ vũ. - Chăm chỉ học tập - Chăm luyện đọc luyện viết - Không đánh nhau, không vẽ bậy lên bàn - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.
Tài liệu đính kèm: