Tự nhiên và xã hội
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
Kĩ năng :
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
* KNS: - KN quan sát, tìm kiếm xử lí các thông tin.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ đ.vật.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
Thái độ :
- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: băng hình về thế giới động vật. Anh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.
- Khen các tổ.
2. Bài cũ Một số loài cây sống dưới nước.
?Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây? Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
- Nhận xét
3. Bài mới:Giới thiệu: Loài vật sống ở đâu?
Hoạt động 1: Kể tên các con vật
- Hỏi: Hãy kể tên các con vật mà em biết?
- Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
- Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các em sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.
Hoạt động 2: Xem băng hình
* Bước 1: Xem băng.
- Yêu cầu vừa xem phim các em vừa ghi vào phiếu học tập.
- Phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
- Y/c HS đọc kết quả ghi chép được.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
- Gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
- Vậy động vật sống ở những đâu?
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
- Treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
- Chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
4.Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Hát
+ Tổ 1: Chim (Con chim non )
+ Tổ 2: Con vịt (Một con vịt )
+ Tổ 3: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt )
- Trả lời, bạn nhận xét.
- Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo
- Vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.
- Trình bày kết quả.
- Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời,
- Trên mặt đất.
- Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
- Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời,
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương,
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác,
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua
- Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
- Các nhóm khác n.xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
- Đ
- Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu
- Nghe
TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 : Âm nhạc: Đ/c Sáng dạy ****************** Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( T1) I.MỤC TIÊU : Kiến thức: - Hiểu nội dung của đoạn, bài : Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Kĩ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45 tiếng/ phút. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1trong 3 thình huống ở BT4) *KNS: Suy nghĩ; tư duy sáng tạo. Thái độ: - HS tham gia học tập tích cực II.CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu ghi tên bài TĐ và HTL từ tuần 16 đến tuần 26. - HS: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Triển khai kế hoạch kiểm tra: 2. Các hoạt động : a.G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học. b. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng + Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. + Gọi đọc và TLCH về nội dung bài đọc. + Nhận xét trực tiếp từng HS. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Câu hỏi “Khi nào”dùng để hỏi về nội dung gì? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? + Vậy bộ phận nào TL cho câu hỏi: “Khi nào”? + Yêu cầu HS đọc phần b. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề + Gọi HS đọc câu văn trong phần a. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? + Ta phải đặt CH cho bộ phận này ntn? + Y/c 2 HS ngồi gần nhau thực hành hỏi và đáp, sau đó gọi một số cặp HS trình bày. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác + Bài tập yêu cầu làm gì? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống 3.Củng cố - dặn dò: - Câu hỏi: “ Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời cám ơn người khác ta cần có thái độ ntn? - GV nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Tìm bộ phận TL câu hỏi: “Khi nào”? - Dùng để hỏi về thời gian. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực - Mùa hè, vĩ nở đỏ rực - Mùa hè - Suy nghĩ và trả lời: Khi hè về. - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. - Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. - Bộ phận: “Những đêm trăng sáng” . - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. - Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Một số cặp trình bày và nhận xét. - Đáp lại lời cảm ơn của người khác. - Thảo luận và trình bày - HS suy nghĩ và trả lờ - HS tra lời - Lắng nghe ***************** Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( T2) I.MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa qua trò chơi. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc: Như tiết 1 - Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). *KNS: Lắng nghe; tư duy sáng tạo. Thái độ: - HS tham gia học tập tích cực II.CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu ghi tên bài TĐ và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. - HS: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Kiểm tra thẻ bốc xăm. 2. Tiến hành kiểm tra. a.G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học. b. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng + Tiến hành như tiết 1. - Nhận xét. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa + Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ) sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ thì thành đội thắng cuộc - Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và bề chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS chia đội Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn. . . Hoa cúc Hoa mận, hoa gạo, hoa sữa Các loại quả Quýt, vú sữa, táo Nhãn, sấu, vải, xoài. . . Bưởi, na, hồng, cam Me, dưa hấu, lê Thời tiết Ấm áp, mưa phùn. Oi nồng, nóng bức, mưa to mưa nhiều, lũ lụt Mát mẻ, nắng nhẹ Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh + Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm + Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3 + Yêu cầu HS tự làm vào vở + Gọi 1 HS đọc bài, đọc cả dấu chấm. + N.xét 1số bài làm HS. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Làm bài. - Đọc bài và nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở những em chưa được kiểm tra đọc, những em chưa đạt chuẩn bị tiết sau để kiểm tra. ****************** Tiết 4: Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết được số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. - Biết được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Kĩ năng: *KNS: Suy nghĩ; tư duy sáng tạo. Thái độ: - HS tham gia học tập tích cực II.CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung như SGK - HS: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : + 2 HS lên bảng làm bài: Tính chu vi hình tam giác có các độ dài: a/ 4cm, 7cm, 9cm b/ 11cm,7cm,15cm + GV nhận xét. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI: a. G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng b.Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. + Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy? + Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. + Nêu nhận xét 1 nhân với 1 số? v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) + Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 và yêu cầu HS lập các phép chia tương ứng. + Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có thể lập phép chia 2 : 1 = 2. + Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính : 3: 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Yêu cầu HS nêu nhận xét v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. + Nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và ghi điểm. - 2 HS giải bảng nhóm, cả lớp làm vào vở nháp - H nhận xét bài làm của bạn. - Nhắc lại tựa bài. - Trả lời 1 x 2 = 1 + 1 = 2 - 1 nhân 2 bằng 2. - Thực hiện theo yêu cầu để rút ra: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. (Nhắc lại nhiều lần) - Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2 ; 2 : 2 = 1. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. (Nhắc lại nhiều lần) - Đọc đề. - HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn. - Điền số thích hợp vào ô trống - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3 : Yêu cầu đọc đề bài. + Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?. + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn? + Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo 3 nhóm + Nhận xét. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Các em vừa học toán bài gì ? Yêu cầu 2 HS nhắc lại 2 nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Đọc đề. - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính. - Thực hiện từ trái sang phải. - TLN và đại diện nhóm lên bảng trình bày Nhóm 1: 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 Nhóm 2: 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 Nhóm 3: 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 - HS nhắc lại - Nghe ****************** Tiết 5: Anh văn: Đ/c Bích dạy ***************** Tiết 6: Luyện đọc: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức và kĩ năng: - Ôn các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 26. - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. *KNS: Lắng nghe tích cực; Thực hành. Thái độ: - HS tham gia học tập tích cực II.CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu ghi tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài ôn: Hoạt động 1: Luyện đọc a)Giới thiệu: b) Luyện đọc: - GV cho HS luyện đọc những bài tập đọc học và trả lời các câu hỏi về nội dung. - Luyện đọc cá nhân, Luyện đọc trong nhóm. - GV nhận xét khen. c. Tìm hiểu nội dung: Yêu cầu HS đọc câu hỏi tự trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Chuyện bốn mùa - Sơn Tinh, Thủy Tinh d. Thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn văn, hoặc cả bài văn. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS yếu về nhà đọc lại bài cũ nhiều lần và cả lớp chuẩn bị bài mới. - Theo dõi, lắng nghe. - HS luyện đọc cá nhân theo đoạn - HS luyện đọc trong nhóm . - HS đọc trả lời câu hỏi. - HS thi đọc diễn cảm. - Đại diện các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. ***************** Tiết 7: Luyện Toán LUYỆN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I/ MỤC TIÊU : Kiến thức và kĩ năng: - Giúp HS biết: Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia với số 1 cũng bằng chính số đó. - Giúp nắm vững các bài toán có lời văn. Thái độ: - HS yêu thích giải toán II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: VBT III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài. + Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo 3 nhóm Nhóm 1: 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 Nhóm 2: 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 Nhóm 3: 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 Bài 3: Tính: 25 : 5 + 4 = 4 x 4 : 2 = 3 x 2 + 3 = Bài 4: Cô giáo có 24 cái bánh , cô chia đều cho các em giỏi toán mỗi em được 4 cái . Hỏi có bao nhiêu học sinh giỏi toán? Bài 5: (Dành cho học sinh khá giỏi)Hoa, Hồng, Huệ cùng gấp thuyền được tất cả 27 chiếc. Số thuyền của Hoa và Hồng cộng lại được 17 chiếc. Số thuyền của Hồng và Huệ cộng lại được 19 chiếc. Hỏi mỗi người gấp được mấy chiếc thuyền? - HS làm vở- Thu chấm, nhận xét. - Giúp HS chữa bài. III: CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . **************************** Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Thể dục: Đ/c Hoài dạy *********************** Tiết 2 Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.MỤ ... i 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. 1: Bài mới: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1 : Đóng vai + Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Cách tiến hành: + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Nhóm 1: Tình huống 1 - Nhóm 2: Tình huống 2 - Nhóm 3: Tình huống 3 + Cho các nhóm thảo luận + Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi em rất thích. Em sẽ. . . - Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem, khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ. . . - Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ. . . + Hoạt động theo 3 nhóm. + Các nhóm báo cáo và nhận xét nhóm bạn Kết luận: Tình huống 1: Em cần phải hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận. Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tuỳ tiện bật ti vi xem khi chưa được phép. Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau). Hoạt động 2 : Trò chơi: “Đố vui” Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác. + GV phổ biến luật chơi. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (có thể là 2 tình huống) về chủ đề đến nhà người khác chơi. Chẳng hạn: - Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? - Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? + Tổ chức cho từng nhóm đố nhau, nhóm này đố nhóm khác ứng xử và ngược lại. + Chú ý lắng nghe luật chơi. + Tự chọn nhóm và thảo luận trong nhóm. + Các nhóm thực hành đố và giải đáp. Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? - Vì sao cần phải lịch sự khi khi đến nhà người khác? - Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ******************** Tiết 5: Anh văn Đ/c Bích dạy ******************** Tiết 6: Tập viết ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T8) I:MỤC TIÊU Kiến thức và kĩ năng: - Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII. Thái độ: - HS tham gia kiểm tra nghiêm túc II:ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK - HS: SG, VBT III: CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Bài mới: G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng + Tiến hành như tiết 1 . Hoạt động 2:Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học + Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ. Sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ + Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra trong 10 phút + Tổng kết: Đội nào dành được nhiều điểm thì sẽ chiến thắng. + HS tự kết thành 4 đội + Nghe và thực hành. + Thảo luận nhóm để tìm từ và điền vào bảng từ. S Ơ N T I N H Đ Ô N G B Ư U Đ I Ệ N T R U N G T H U T H Ư V I Ệ N V I T H I Ề N S Ô N G H Ư Ơ N G 3:CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. Tiết 7: Giáo dục kĩ năng sống: VĂN NGHỆ MỪNG MẸ, MỪNG CÔ I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS : Kiến thức và kĩ năng: - Hiểu được thế nào là vẻ đẹp: Công, dung, ngôn, hạnh của người phụ nữ Việt nam. - Thấy được vai trò quan trọng của người phụ nữ trong xã hội ngày nay cũng ngư trong đấu tranh và xây dựng bảo vệ đất nước. Thái độ: - Từ đó HS phải có ý thức và hành động tôn trọng người phụ nữ. II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG : 1/ Nội dung : Tóm tắt truyền thống vẻ vang của người phụ nữ Việt nam. Trình bày những sưu tầm của các tổ về phụ nữ Việt nam trong mọi lĩnh vực. Liên hoan hát mừng cô và các bạn nữ. 2/Hình thức hoạt động : Trình bày sưu tầm của các tổ. Hát cá nhân tập thể. III/ CHUẨN BỊ : 1/ Phương tiện : - GVCN đặt ra một số câu hỏi cho các tổ viên HS thảo luận ở nhà trước. - HS sưu tầm thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ, người mẹ, người cô. 2/ Tổ chức : - Phân công tổ trưởng các tổ chuẩn bị phần văn nghệ. - Đọc thơ ca ngợi người phụ nữ. IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : Bông hồng tặng cô - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do . - Đại diện mỗi tổ lên tặng hoa cho các bạn nữ tiêu biểu trong lớp. 2/ Phần hoạt động : *Hoạt động 1 : Ôn lại truyền thống vẻ vang của người phụ nữ Việt Nam - Truyền thống tốt đẹp của người phụ nữ Việt nam trong hai cuộc kháng chiến và trong gần 30 năm xây dựng đất nước. *Hoạt động 2 : Trình bày những sưu tầm của HS - Dẫn chương trình mời đại diện mỗi tổ lên trình bày. Thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ, người mẹ, người cô. - Nhận xét phần sưu tầm của các tổ * Hoạt động 3 : Văn nghệ. - Người DCT giới thiệu từng tiết mục văn nghệ của từng tổ lên biểu diễn trước lớp. - GVCN lên phát biểu ý kiến và kết luận về tiết học. V/ Kết thúc hoạt động. - GVCN nhắc nhở HS thông qua tiết dạy cần phải quý trọng hơn những người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội nhất là những người Mẹ, người cô của mình. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Thể dục Đ/c Hoài dạy ************************** Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia. Thái độ: - HS yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. - Sửa bài 4: Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). - Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Y/c HS nêu cách thực hiện tính biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Tính: 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3: a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện p.tính chia 12 : 4? Bài giải: Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 Bài giải: Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. - HS tính từ trái sang phải. - HS trả lời, bạn nhận xét. - Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. - HS thi đua giải. - Nghe ************************** Tiết 3: Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T9) I.MỤC TIÊU: Kiến thức và kĩ năng: - Nghe-viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật yêu thích. Thái độ: - HS tham gia nghiêm túc II.CHUẨN BỊ: - GV: Đề bài; HS: Vở. III. ĐỀ BÀI: 1/ Viết chính tả (nghe viết) bài Voi nhà Từ: “Gần tối...chịu rét đêm qua” Sgk/ 56. 2/ Tập làm văn( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) để nói về một con vật mà em thích. Gợi ý: - Đó là con vật gì, ở đâu? - Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? IV. Biểu điểm: 1.Viết chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 0,5 điểm toàn bài . 2.Tập làm văn: ( 5 điểm). Học sinh viết đúng được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý đề bài; câu văn dùng đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; ;3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5). ************************** Tiết 4: Luyện toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Kiến thức và kĩ năng: - HS làm được bài số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. số nào nhân với số 1 cũng bằng 1 - Không có phép chia cho 0. Thái độ: - HS yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1, GV nêu nội dung tiết học HĐ 2,HS thực hành làm bài Bài 1: Tính nhẩm 0 x 2 = ... 0 x 5 = ... 3 x 0 = ... 1 x 0 = ... 2 x 1 = ... 5 x 1 = ... 1 x 3 = ... 0 x 1 = ... 0 : 5 = ... 0 : 4 = ... 0 : 3 = ... 0 : 1 = ... Bài 2 : Số? x 4 = 0 2 x = 2 x 1 = 0 : 4 = 4 : 2 = 0 : 1 = 1 - GV gợi ý cho HS còn chậm Bài 3: Tính a, 4 : 4 x 0 = ...... 8 : 2 x 0 = ...... 3 x 0 : 2 = ...... = ... = ... = ... b, 0 : 5 x 5 = ...... 0 : 2 x 1 = ....... 0 x 6 : 3 = ...... = ... = ... = ... Bài 4: Có 15 cái bút xếp đều vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bút? Bài 5*: Một đàn bò có 27 con, 1/3 số đó là bò đực. Hỏi có bao nhiêu còn bò cái? - HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm - GV cho HS làm bài ở bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài làm. - GV chốt kết quả đúng, yêu cầu HS chữa bài vào vở nháp 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. ************************* Tiết 5: Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP ************************** Tổ trưởng kiểm tra Ngày 11 tháng 3 năm 2019 Nguyễn Thị Thủy
Tài liệu đính kèm: