Giáo án Lớp 2 tuần 26 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 26 (4)

ĐẠO ĐỨC

 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1.)

I/ MỤC TIÊU :

-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

 -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè ,người quen.(HS khá-giỏi :biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác).

 - KN giao tiếp lịch sự khi đế nhà người khác.

 - KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

 - KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

/ 2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 39 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÀI GIẢNG 
TUẦN 26
Lớp 2 D 	 Buổi chiều
Thứ
ngày
Tiết trong ngày
Tiết chương trình
Môn
Tên bài dạy
HAI
28/02/2011
1
26
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác
2
76
Tập đọc
Tơm Càng và cá con
3
77
Tập đọc
Tơm Càng và cá con
4
126
Toán
Luyện tập
5
26
Chào cờ
BA
01/03/2011
1
51
Chính tả
TC: Vì sao cá khơng biết nĩi
2
127
Toán
Tìm số bị chia
3
26
Kể chuyện
Tơm Càng và cá con
4
26
Âm nhạc
Chim chích bông
TƯ
02/03/2011
1
78
Tập đọc
Sông Hương
2
128
Toán
Luyện tập
3
51
Thể dục
Đi theo đường vạch thẳng..
4
26
LTVC
Từ ngữ về sông biển dấi phẩy
5
26
Tập viết
Chữ hoa X
NĂM
03/03/2011
1
52
Chính tả
NV: Sông Hương
2
129
Toán
Chu vi hình tam giác, chui vi hình tứ giác
3
26
Mỹ thuật
VT: Đề tài con vật
4
26
TNXH
Một số loài vật sống dưới nước
SÁU
04/03/2011
1
26
Tập L văn
Đáp lời đồng ý, tả ngắn về biển
2
130
Toán
Luyện tập
3
52
Thể dục
TC: Nhảy ô và kết bạn
4
26
Thủ công
Làm dây xúc xíxh trang trí
5
26
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011
NS:26/02/2011
ND:28/02/2011 
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1.)
I/ MỤC TIÊU :
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè ,người quen.(HS khá-giỏi :biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác).
 - KN giao tiếp lịch sự khi đế nhà người khác.
 - KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 - KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
/ 2.Học sinh : Sách, vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định 
2/ .Bài củ:.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, 
cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
- GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
-Luyện tập.
1.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
2. Dặn dò:
- Học bài.
Hát
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết2
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần 
khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm(hoặc thi tiếp sức)
-HS bày tỏ thái độ.
-Vỗ tay tán thành.
-Giơ cao tay phải không tán thành.
- Giơ cao tay phải không tán thành.
-Vỗ tay tán thành.
-HS giải thích lí do.
-Làm vở BT2/tr 39.
-Học bài.
NS:26/02/2011 TẬP ĐỌC
ND:28/02/2011 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 -Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5).HS khá-giỏi trả lời được câu hỏi 4(Hoặc câu hỏi :Tôm càng làm gì để cứu Cá Con?).
 - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.
 - Ra quyết định.
 - Thể hiện sự tự tin.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định: 
2/ .Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc cả bài:
-Nhận xét .
TIẾT 2:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
-Tranh .
-Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
IV. Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
V. Dặn dò :
– Đọc bài.
Hát
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 
thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Tập đọc bài.
 NS:26/02/2011
 ND:28/02//2011 TOÁN
 LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
 -Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào số 3 , số 6.
 -Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồ ... c; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định 
2/ .Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính : 
 	12 giờ – 5 giờ =
	 8 giờ + 4 giờ =
	11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
-Trò chơi.
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
-Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
- Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
IV. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
 Làm thêm bài tập.
Hát
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính : 
 	12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
	8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
	11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
 Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
 Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
 Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
 Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
-Ôn lại bài .
Thứ năm, ngày 03 tháng 03 năm 2011
NS:28/2/2011 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
ND:03/03/2011 SÔNG HƯƠNG.
PHÂN BIỆT R/ D/ GI.
I/ MỤC TIÊU :
 -Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 -Làm được BT2 a.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Sông Hương”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định 
2/ Bài cũ : 
 Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Sông Hương.
-Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Đoạn viết có mấy câu ?
-Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. 
-Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2a : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 144).
a/giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
IV.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
V. Dặn dò:
 – Sửa lỗi.
Hát
-Vì sao cá không biết nói.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Sông Hương.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-Có 3 câu.
-Viết hoa ..
-HS nêu từ khó : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh ..
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.)
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 03 năm 2011
NS:28/02/2011
ND:04/03/2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.TẢ NGẮN VỀ BIỂN .
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếpđơn giản cho trước.
 -Viết được những câu trả lời về cảnh biển(đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước –BT2).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định 
2/ .Bài cũ :
GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
-Trò chơi.
- Giao tiếp ứng xử văn hoá.
 - Lắng nghe tích cực.
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Bài 3 :
- Treo tranh minh họa cảnh biển.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
IV.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò:
-Làm lại vào vở BT2.
-hát
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Dung ơi!bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
-Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
-Lời em mời cô y tá: lễ phép.
-Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng 
cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lời đồng ý.

Tiết sinh hoạt chủ nhiệm
Tuần 26
HS tự nhận xét tuần 26
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
 * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
 * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An tồn giao thông
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
Tổ trưởng chuyên mơn duyệt
Phĩ Hiệu trưởng chuyên mơn duyệt
 .. ngày.. tháng.. năm 2011
Tổ trưởng
 .ngày.. tháng.. năm 2011
Phĩ Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doccay song tren can.doc